Báo cáo đồ án Sử dụng phần mềm Adobe Photoshop trong thiết kế đồ họa - Pdf 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN
CHUYÊN ĐỀ ĐỒ HỌA ỨNG DỤNG
Đồ án số 10 :
Sử dụng phần mềm Adobe
Photoshop trong thiết kế đồ họa
Giáo viên hướng dẫn:
Thầy Lý Quốc Ngọc
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Vũ Dzuy Dương 0112214
Nguyễn Thành Dũng 0112179
Tháng 6/2005
Chuyên đề Đồ họa ứng dụng – Khoa CNTT – ĐH KHTN TpHCM
I) Sưu tầm các mẫu thiết kế đặc sắc của Adobe Photoshop :
• Các mẫu demo cho các bộ lọc. (xem thêm trong các file hướng dẫn)
 KPT6.(KPT Gel)
 Onamental Shap.(Superblade Pro/Blade Pro)
 Rosebud.(Sinedot II, Eye Candy)
 Dream Catcher.(Sinedot II, VM Distortion ,plugin PSP cho photoshop)
 Golden Goblet.(Sinedot II, VM Toolbox, VM Distortion)
 Diamond Frame(Superblade Pro/Blade Pro).
 Sinedot Clock(Sinedot II, VM Toolbox, VM Distortion).
 Spiro Butterfly.
• Các mẫu tập huấn trong Photoshop. (xem thêm trong các file hướng dẫn)
 Kiosk Orb.
 Metal and Glass Basics.
 Matrix.
 Stone.
 Under World Gaming.
 Japanese Anime Bead.

Mask.
 Layer 2
 Phần ảnh:
• Cũng là hình ảnh của ca sĩ Triệu Hoàng nhưng được lấy từ một tấm ảnh khác có
bàn tay đang đặt trên đàn guitar.
• Tấm ảnh được chép vào và được thực hiện các phép biến hình để tương hợp với
tấm hình hiện tại.
 Phần Layer Mask:
• Được sử dụng để bôi đi những phần không cần thiết chỉ để chừa lại phần cánh
tay mà tấm ảnh ở Layer Background copy còn thiếu.
• Việc thực hiện cũng làm tương tự như trong phần Layer Mask trong Layer
Background copy.
 Layer 8 copy:
 Chứa hình ảnh chiếc là được đặt ngay vị trí ghép ảnh để che đi nhược điểm của chỗ
ghép.
 Layer1 và Layer 8 copy 2
 Chứa hình ảnh các chiếc lá khác để tạo cho hình ảnh độ tự nhiên cần thiết.
 Model
 Layer Background
 Chứa ảnh gốc.
 Layer 5
 Chứa ảnh với nền đã được đổi màu bằng lệnh Hue/Saturation với thiết lập.
 Chọn colorize.
 Hue 43.
 Saturation 100.
 Lightness -31.
 Layer 16
 Chứa vùng da được tô màu bằng lệnh Hue/Saturation với thiết lập.
 Chọn colorize.
 Hue 28.

 Layer 15
 Chứa vùng tóc với Layer Mask được sử dụng để che đi các vùng không thuộc về
vùng tóc.
 Lưu ý:
• Tất cả các vùng chọn nào được áp dụng lệnh Hue/Saturation sau đó nên được
làm bóng (chỉ làm bóng các vùng cần thiết) bằng công cụ Color Dodge.
 Brochure
 Background
 Được tô màu trắng.
 Layer 1
 Phần ảnh:
• Là hình ảnh hồ gươm được chép ra từ một ảnh khác.
 Phần Layer Mask:
• Sử dụng công cụ gradient tô từ trắng sang đen.
 Layer 3
 Gồm các vùng chọn được tô trắng tạo viền cho ảnh.
 Áp dụng thêm hiệu ứng drop shadow cho layer này.
 Các thiết lập về drop shadow bạn có thể coi trong file psd.
 Layer 4
 Gồm các vùng chọn được tô màu được sử dụng để làm giới hạn cho các vùng chứa
ảnh.
 Layer 5,6,7
 Là các bức ảnh được chép từ ảnh khác, được xén, thu nhỏ, và quay.
 Sau đó các Layer này sẽ được thông qua bước Create Clipping Mask để đặt vào
trong các khung ảnh tạo ra trong Layer 4.
 Lưu ý: các layer này phảI nằm ngay trên Layer 4.
 Layer 2
 Đơn giản chỉ chứa đường viền xanh bên cạnh trái của ảnh.
 Carven
 Background

Layer Mask được sử dụng để che đi phần hình theo ý đồ của tác giả.
 Layer 1 copy:
 Được tạo ra giồng như Layer 1 copy.
 Lưu ý:hình được chia làm 2 bằng công cụ Slice theo đúng kích thước của đĩa CD.
 Bia CD
 Background.
 Được tô trắng.
 Layer 1.
 Đươc tạo ra bằng cách copy từ file ảnh AnhBK.jpg.
 Opacity 57%.
 Layer 1 copy.
 Được tạo ra bằng cách duplicate Layer 1.
 Thiết lập Hue/Saturation:
• Chọn Colorize.
• Hue 56.
• Saturation 78.
• Lightness 0.
 Layer 2.
 Gồm 2 phần: phần Ảnh và phần Layer Mask.
 Ảnh.
• Được tạo ra bằng cách copy từ file ảnh ThieuNhi.jpg.
 Layer Mask.
• Chỉ tô trắng những vùng có các em thiếu nhi.
 Layer 3.
 Gồm 2 phần: phần Ảnh và phần Layer Mask.
 Ảnh.
• Các bước tạo:
Chuyên đề Đồ họa ứng dụng – Khoa CNTT – ĐH KHTN TpHCM
o Chọn Brush Tool với thiết lập Opacity 40%, Hardness 0, màu xanh lá cây và
tô toàn bộ Layer.

 Chứa vùng da mặt đã được áp dụng bộ lọc Dust & Scratch với Radius 2, Threshold
1.
 Sử dụng thêm công cụ Color Dogde để làm bóng vùng má, mũi, và cằm lên.
 Layer7:
 Chứa phần chân mày được đổi màu bằng lệnh Hue/Saturation với thiết lập:
 Chọn colorize.
• Hue 23.
• Saturation 7.
• Lightness –24.
 Layer Mask được sử dụng để che đi phần không phải là chân mày.
 Layer 6:
 Chứa vùng lông mi.
 Layer Mask được sử dụng để che đi những vùng không phải là lông mi.
 Layer5:
 Chứa con ngươi được đổi màu bằng lệnh Hue/Saturation với thiết lập:
 Chọn colorize.
• Hue 179.
• Saturation 25.
• Lightness –20.
 Sử dụng thêm công cụ Color Dogde để làm ánh lên các điểm sáng giữa con ngươi.
 Layer3:
 Chứa vùng môi được đổi màu bằng lệnh Hue/Saturation với thiết lập:
 Chọn colorize.
• Hue 290.
Chuyên đề Đồ họa ứng dụng – Khoa CNTT – ĐH KHTN TpHCM
• Saturation 25.
• Lightness –30.
 Sử dụng thêm công cụ Color Dogde để làm bóng vùng môi lên.
 Layer toc:
 Chứa vùng tóc được đổi màu bằng lệnh Hue/Saturation với thiết lập:

 Cách sử dụng :
 Tạo layer mới trên background layer. Background layer có thể đơn sắc hay là 1
photo.
 Vẽ hình dạng cần áp dụng hiệu ứng ở background layer trên layer mới ( phải tô
màu ).
 Tắt layer mới ( click the eye ).
 Active background layer.
Chuyên đề Đồ họa ứng dụng – Khoa CNTT – ĐH KHTN TpHCM
 Giữ phím Control và click layer mới tên layer menu.
 Menu Filter > Auto FX Software > Dreamsuite …
 Gel :
 Bulge Brush : tăng bề dày của gel tại vị trí mà nó đi qua.
 Splatter Brush : tạo ra ngẫu nhiên các mảnh gel dọc theo path.
 Indent Brush : giống như Bulge Brush nhưng phạm vi tác động lớn hơn.
 Add Brush : tạo ra hiệu ứng với các thông số hiện hành.
 Remove Brush : xóa gel tại các vị trí mà nó đi qua.
 Edge Radius : hiệu chỉnh vành.
 Depth : hiệu chỉnh bề dày của gel.
 Polish Curvature : smooth các góc tạo bởi các gel.
 Transparent Image Checkbox :
 Soften Mask Checkbox :
 Shield Transparency :
 Apply Background Image :
 Plaming Pear :
 BladePro :
 Công dụng :
• Làm cho vùng chọn như 3 chiều.
• Áp chất liệu lên vùng chọn.
 Cách sử dụng :
• Có thể áp dụng hiệu ứng lên toàn bộ ảnh hay trên một vùng chọn cụ thể nào

khiển .
 Flare Ellipse : tạo những chùm sáng mới .
 Target Menu :
• Follow Mask : sử dụng hiệu ứng dựa theo 1 mask layer.
• Ellipses : sử dụng hiệu ứng dựa theo 1 ellipse điều khiển.
 Apply to Mask :
 Style : chọn kiểu sáng : No Flare, Headlight, Starburst, Gint, Explosion, Nova, Blue
Flare, Blue Star,Blue Star2, Hot Coal, Light Burst, North Star, Spinning Flare,
Galaxy, Sun Burst, Space Sun, Desert Sun, Turbine, Turbulent Flare, Vortex.
 Adjust Type : điều chỉnh các thông số
• Flare :
• Streaks:
• Rays :
• Glow :
• Ring :
 Mist : tạo sương mù.
 Blosk Mist : làm mờ phần sương mù tại vị trí đã tô.
 Mist Brush : tạo sương mù.
 Brush Opacity : điều chỉnh độ trong suốt của sương mù.
 Brush Size : kích thước của sương mù.
 Brush Feather :
 Color : màu của sương mù.
 Softness : điều chỉnh độ mờ hay rõ của sương mù.
 Density : mật độ của sương mù : dày đặc hay loãng.
 Variation :
 Rainbow : tạo cầu vồng.
 Add / Delete Point : chỉnh sửa đường cong Bezier điều khiển.
 Rainbow Path : vẽ đường cong Bezier điều khiển hình dạng cầu vồng .
 Rainbow Shape : vẽ đọan thẳng là dây cung của cầu vồng.
 Rainbow Texture : chọn lựa các mẫu cầu vồng.

 Được thực hiện với mode RGB , Grayscale , CMYK , Lab.
 Angle : thay đổi hướng làm nhòe ảnh.
 Distance : thay đổi mức độ làm nhòe.
 Radial Blur :
 Công dụng : làm nhòe ảnh theo dạng xoay tròn và có khuynh hướng hình xoắn ốc.
 Được thực hiện với mode RGB , Grayscale, CMYK , Lab .
 Amount : thay đổi mức độ nhòe.
 Blur Method : chọn phương pháp làm nhòe.
 Quality : chọn chất lượng và tốc độ thực hiện hiệu ứng.
 Smart Blur :
 Công dụng : làm nhòe ảnh trong giới hạn được chọn.
 Radius : thay đổi múc độ làm nhòe.
 Quality : chọn chất lượng và tốc độ thực hiện hiệu ứng.
 Mode :
 Chú ý : có thể dùng Magic Wand để chọn vùng cần làm nhòe.
 Distort : ( có sẵn trong Photoshop )
 Cách sử dụng :
 Có thể áp dụng hiệu ứng lên toàn bộ ảnh hay trên một vùng chọn cụ thể nào đó
 Menu Filter -> Distort -> …
 Glass :
 Công dụng : làm cho ảnh như nhìn qua 1 tấm kính.
 Distortion : thay đổi mức độ biến dạng.
 Smoothness : thay đổi mức độ nhiễu.
Chuyên đề Đồ họa ứng dụng – Khoa CNTT – ĐH KHTN TpHCM
 Texture : chọn chất liệu kính.
 Scaling : thay đổi đặc điểm của chất liệu.
 Ocean Ripple :
 Công dụng : làm cho hình ảnh như nhìn từ dưới nước.
 Ripple Size : thay đổi kích thước của sóng.
 Ripple Magnitude : thay đổi biên độ sóng.

 Công dụng : ánh xạ vùng chọn sang một hình cầu, hình hộp chữ nhật hay hình trụ.
 Cube Tool : vẽ hình hộp chữ nhật.
 Sphere Tool : vẽ hình cầu.
 Cylinder Tool : vẽ hình trụ.
 Pan Camera Tool : thay đổi vị trí hình.
 Trackball Tool : xoay vùng chọn .
Chuyên đề Đồ họa ứng dụng – Khoa CNTT – ĐH KHTN TpHCM
 Lens Flare :
 Công dụng : tạo ra sự phản xạ khí chiếu một chum sang đến thấu kính của camera
 Brightness : độ sang của nguồn sáng.
 Lens Type : loại thấu kính.
 Lighting Effects :
 Công dụng : tạo hiệu ứng chiếu sáng.
 Style : chọn kiểu sáng.
 Light type : chọn kiểu nguồn sáng.
• Directional : tia sáng.
• Omni : nguồn sang đẳng hướng.
• Spot light : chùm sáng.
 Intensity : cường độ sáng.
 Focus : độ tỏa ra của ánh sáng.
 Gloss :
 Material :
 Exposure :
 Ambience :
 Texture channel :
 Sharpen :
 Công dụng :
 Làm cho hình ảnh trở nên sắc nét hơn bằng cách tăng độ tương phản của các pixel
gần nhau.
 Sharpen :

 Auto FX Dreamsuite Series được dùng để tạo cho ảnh các hiệu ứng đặc biệt về tình
trạng của bức ảnh .
 Cách sử dụng :
 Auto FX Dreamsuite Series có thể làm việc như là 1 plug-in của Photoshop hay là 1
ứng dụng độc lập .
 Presets :
 Với mỗi hiệu ứng , Auto FX Dreamsuite Series có sẵn các preset với các thông số
có sẵn cho bạn lựa chọn . Ngoài ra bạn cũng có thể lưu 1 preset với các thông số
vừa ý của riêng mình .
 Layer Presets :
 Layer Preset là preset nhưng bao gồm nhiều layer với các thông số và hiệu ứng cho
trước .
 Ellipse Controls :
 Scale : co giãn ellipse control.
 Constrain Shape : co giãn ellipse control nhưng vẫn giữ hình dạng ban đầu.
 Rotate : quay ellipse control.
 Move : di chuyển ellipse controls.
 Object Transformation Tools :
 Bezier Tools :
 Draw Path : vẽ path mới.
 Add / Delete Point : them / xóa các điểm trên path.
 Move : di chuyển path đến vị trí mới.
 Transfom Path : hiệu chỉnh path.
 Layers :
 Dynamic Layers : sau khi sử dụng hiệu ứng hay có bất kì thay đổi , Mytical
Lighting sẽ tự động render các layer để có được kết quả cuối cùng .
 Background Image : hình ảnh đầu tiên được open từ file . Bạn không thể di chuyển hay
thay đổi bất cứ gì ở Background Layer này . Tất cả các hiệu ứng sẽ nằm ở các layer trên
layer này .
 Layer Controls :

 Brightness : thay đổi độ sáng tối
 Contrast : thay đổi độ tương phản
 Masking Layer : cho phép bạn chọn những vùng cần thay đổi và những vùng cần giữ
lại . Đối với những hiệu ứng có sử dụng mask layer ,nó sẽ tìm mask layer ở bên dưới nó và
gần nó nhất trong layer stack.
 Foreground : chỉ áp dụng hiệu ứng lên vùng đã tạo mask.
 Background : chỉ áp dụng hiệu ứng lên vùng chưa tạo mask .
 Selection Layer : là Masking Layer mặc định đi kèm với hình ảnh .
 Retraction / Expansion Brush : thay cạnh của mask . Chọn brush , thông số và vẽ
lên phần cạnh muốn thay đổi .
 Mask Brush : tô các vùng mà bạn muốn tạo mask .
 Eraser : xóa mask.
 Brush Opacity ; thay đổi độ mờ của mask brush hay của eraser.
 Brush Size : kích thước mask brush.
 Brush Feather :
 Masking Lasso : freehand tool tạo mask bằng cách vẽ đường viền của nó.
 Straight Edge : vẽ hình đa giác là đường viền của mask.
Chuyên đề Đồ họa ứng dụng – Khoa CNTT – ĐH KHTN TpHCM
 Hạn chế :
• Không thể đổ màu gradient cho mask.
• Các công cụ selection tools phục vụ cho việc tạo mask yếu.
 Control Tabs : có 4 control tabs chính.
 Surface Controls : thay đối các thông số bề mặt của đối tượng hay của hiệu ứng
• Hệ thống ánh sáng trong Dreamsuite : ánh sáng được phản xạ từ đối tượng
đến người dùng . Ánh sáng này có thể bị thay đổi nếu thay đổi bề mặt của
đối tượng , hiệu ứng.
• Khi 1 tia sang được chiếu đến vật thể ,có 5 loại shading có thể được tạo ra :
o Sheen : ánh sang được phản xạ trực tiếp từ nguồn sang hay môi trường
xung quanh nguồn sáng .
o Reflection : ánh sáng được phản xạ do môi trường xung quanh vật thể .

o Crackle Type : chọn kiểu bong tróc : Paint hay Mud .
Chuyên đề Đồ họa ứng dụng – Khoa CNTT – ĐH KHTN TpHCM
o Spacing : thay đổi kích thước của phần bị bong tróc.
o Irregularity : thay đổi hình dạng ngẫu nhiên của phần bị bong tróc.
o Separation : thay đổi độ sâu của tấm ảnh.
o Crack Opacity : thay đổi độ mờ của vết rạn.
o Crack Depth : thay đổi độ sau của vết rạn.
o Curl Depth : thay đổi kích thước shading.
o Branching : thay đổi tình trạng phân nhánh của các vết rạn.
o Canvas Sensitivity :
o Crack Alignment : thay đổi sự thẳng hàng của các vết rạn.
o Shield Transparency : hiệu ứng sẽ không tác động đến phần trong suốt
của hình ảnh.
o Confine to Selection : hiệu ứng chỉ tác động đến vùng chọn.
• Surface Control :
o Surface Map Menu : chọn kiểu texture.
o Surface Strength : chọn độ rõ của texture.
o Imprint Size :
o Orientation : chọn hướng của texture.
• Lighting Control :
 Crease : tạo ra các nếp nhăn trên hình và làm cho hình như có thêm chiều sâu.
• Curl : tạo ra các nếp quăn trên ành ( hướng lên hay hướng xuống ).
• Crease : tạo ra các nếp gấp trên ảnh ( hướng lên hay hướng xuống ).
• Crumble : tạo ra các vết nhăn trên ảnh (hướng lên hay hướng xuống ).
• Fold : tạo ra các nếp gấp trên ảnh ( hướng lên hay hướng xuống ).
• Delete : xóa nếp trên ảnh.
• Orientation : chọn hướng của nếp ( downward hay upward ).
• Fold Depth : thay đổi độ sâu của nếp.
• Fold Width : thay đổi độ rộng của nếp.
• Frequency : thay đối kích thước của vết nhăn.

Directional Blur.
• Các bộ lọc dùng trong phục chế ảnh :
 Blur : ( có sẵn trong Photoshop )
 Smart Blur :
 Công dụng : làm nhòe ảnh trong giới hạn được chọn, có thể được sử dụng để tạo
những hiệu ứng đặc biệt như loại bỏ các hạt trong màu da người , làm cho làn da
trở nên mịn màng hơn
 Radius : thay đổi múc độ làm nhòe
 Quality : chọn chất lượng và tốc độ thực hiện hiệu ứng
 Mode :
 Chú ý : có thể dùng Magic Wand để chọn vùng cần làm nhòe
 Noise : ( có sẵn trong Photoshop )
 Dust & Scratches :
 Công dụng : loại bỏ các khiếm khuyết trong ảnh , làm cho màu sắc trong vùng
chọn hòa lại với nhau
 Radius : thay đổi mức độ làm nhòe
• Các bộ lọc dùng trong thiết kế album ảnh :
• Các bộ lọc đa chức năng :
 Auto FX AutoEye 2.0 : ( của hãng Auto FX )
 Công dụng : Auto FX AutoEye
2.0 được dùng để tăng cường chất lượng của hình ảnh như : tái tạo và tăng cường chi
tiết cũng như độ sắc nét của hình ảnh. Ngoài ra, Auto FX AutoEye 2.0 còn có chức
năng làm mờ hình ảnh như filter Blur của Photoshop.
 Cách sử dụng : Auto FX
AutoEye 2.0 có thể làm việc như là 1 plug-in của Photoshop hay là 1 ứng dụng độc
lập .
Chuyên đề Đồ họa ứng dụng – Khoa CNTT – ĐH KHTN TpHCM
 Control tabs :
 Enhancement Controls :
• Automatically Enhance : AutoEye sẽ tự động sử dụng IVIT ( Intelligent

 Công dụng :
 Auto FX Mystical Lighting được dùng để tạo ra các hiệu ứng đặc biệt về áng
sáng và bóng cho hình ảnh với 16 hiệu ứng và hơn 400 presets .
 Các hiệu ứng trong Auto FX Mystical Lighting rất linh hoạt trong việc biến đổi về
màu sắc, cường độ, nguồn sáng, góc chiếu sáng…
 Cách sử dụng :
 Auto FX Mytical Lighting có thể làm việc như là 1 plug-in của Photoshop hay là
1 ứng dụng độc lập .
 Presets :
Chuyên đề Đồ họa ứng dụng – Khoa CNTT – ĐH KHTN TpHCM
 Với mỗi hiệu ứng , Mytical Lighting có sẵn các preset với các thông số có sẵn cho
bạn lựa chọn . Ngoài ra bạn cũng có thể lưu 1 preset với các thông số vừa ý của
riêng mình .
 Layer Presets :
 Layer Preset là preset nhưng bao gồm nhiều layer với các thông số và hiệu ứng
cho trước .
 Ellipse Controls :
 Scale : co giãn ellipse control
 Constrain Shape : co giãn ellipse control nhưng vẫn giữ hình dạng ban đầu
 Rotate : quay ellipse control
 Move : di chuyển ellipse controls
 Object Transformation Tools :
 Bezier Tools :
 Draw Path : vẽ path mới
 Add / Delete Point : them / xóa các điểm trên path
 Move : di chuyển path đến vị trí mới
 Transfom Path : hiệu chỉnh path
 Layers :
 Dynamic Layers : sau khi sử dụng hiệu ứng hay có bất kì thay đổi , Mytical
Lighting sẽ tự động render các layer để có được kết quả cuối cùng

và thay đổi chúng nếu cần .
 Transform Photo :
 Select Photo :
 Selection :
 Brightness : thay đổi độ sáng tối
 Contrast : thay đổi độ tương phản
 Masking Layer : cho phép bạn chọn những vùng cần thay đổi và những vùng cần giữ
lại . Đối với những hiệu ứng có sử dụng mask layer ,nó sẽ tìm mask layer ở bên dưới
nó và gần nó nhất trong layer stack
 Foreground : chỉ áp dụng hiệu ứng lên vùng đã tạo mask
 Background : chỉ áp dụng hiệu ứng lên vùng chưa tạo mask
 Selection Layer : là Masking Layer mặc định đi kèm với hình ảnh .
 Retraction / Expansion Brush : thay cạnh của mask . Chọn brush , thông số và vẽ
lên phần cạnh muốn thay đổi .
 Mask Brush : tô các vùng mà bạn muốn tạo mask .
 Eraser : xóa mask
 Brush Opacity ; thay đổi độ mờ của mask brush hay của eraser
 Brush Size : kích thước mask brush
 Brush Feather :
 Masking Lasso : freehand tool tạo mask bằng cách vẽ đường viền của nó
 Straight Edge : vẽ hình đa giác là đường viền của mask
 Hạn chế :
• Không thể đổ màu gradient cho mask
• Các công cụ selection tools phục vụ cho việc tạo mask yếu
 Common Tools :
 Light Gradient control : thay đổi màu sắc .
• Thay đổi màu điểm đầu hay điểm cuối : double click lên điểm đấu hay cuối
và chọn màu .
• Thêm điểm mới trên thanh điều khiển : double click lên vị trí cần them trên
thanh điều khiển .

• Cast Textures : chọn kiểu luồng sang
• Smoke : chọn các hiệu ứng khói
• Strength : thay đổi lượng khói
• Density : thay đổi mật độ khói
• Variation : thay đổi kiểu khói
• Light Blocker : dung để chặn luồng sang , vẽ 1 đoạn thẳng như 1 bức tường
để chặn luồng sang
• Fade Opacity : thay đổi độ mạnh của Light Blocker
III) Ứng dụng trong Studio số :
• Do bạn Trung trong nhóm vì quá bận nên không thể tiếp tục tham gia đồ án và xin rút tên khỏi
nhóm. Mong thầy thông cảm.
• Phần này đã được nhập chung vào phần I rồi ạ.
IV) Tách màu đề in ấn :
• In ấn :
 Mở file cần in
 Menu File -> Print
 Click OK nếu máy tính của bạn đã được kết nối với máy in
• Chọn máy in và hiệu chỉnh thông số in :
 Menu File -> Page Setup
 Click nút Printer ở góc dưới bên phải của hộp thoại Page Setup
 Click vào mũi tên và chọn máy in thích hợp, rồi chọn OK
Chuyên đề Đồ họa ứng dụng – Khoa CNTT – ĐH KHTN TpHCM
 Thực hiện các thay đổi cần thiết như page size, orientation hay paper source trong hộp
thoại Page Setup và click OK
• Print with Preview
 Mở file cần in
 Menu File -> Print with Preview
 Check vào tùy chọn Scale to Fit Media Box : Photoshop sẽ thay đổi kích thước ảnh cho nó
vừa với trang in
 Uncheck tùy chọn Center Image : đặt ảnh cần in tại bất cứ vị trí nào bằng cách click chuột

 Check vào tùy chọn Use Printer’s Default Screens để sử dụng halftone screen mặc
định của máy in.
 Đối với ảnh trắng đen, nhập trường frequency từ 1 đến 999999 rồi chọn một đơn vị đo
lường. Sau đó, chọn một góc từ -180 đến +180 độ
Chuyên đề Đồ họa ứng dụng – Khoa CNTT – ĐH KHTN TpHCM


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status