Báo cáo khoa học: Ảnh hưởng của một số vật liệu che phủ đến sinnh trưởng, phát triển ]và năng suất của giống lạc l14 trong điều kiện vụ thu trên đất Gia Lâm - Hà Nội pot - Pdf 15



Báo cáo khoa học:
Ảnh hưởng của một số vật liệu che phủ đến sinnh
trưởng, phát triển
]và năng suất của giống lạc l14 trong điều kiện vụ thu
trên đất Gia Lâm - Hà Nội
Tạp chí KHKT Nông nghiệp 2007: Tập V, Số 3: 23-31

Đại học Nông nghiệp I

ảnh hởng của một số vật liệu che phủ đến sinh trởng, phát triển
và năng suất của giống lạc l14 trong điều kiện vụ thu
trên đất Gia Lâm - Hà Nội
Effect of covered materials on growth, development and yield of groundnut variety L14
in condition autumn season at Gia Lam district, Hanoi city
Vũ Ngọc Thắng
1
, Vũ Đình Chính
1

SUMMARY
An experiment was conducted to compare the effect of different mulching materials on
growth and yield of L14 groundnut cultiavr. The mulching materials included plastic,, rice
husks, rice straws and maize stalks. Among the mulching materials used, rice husks was able
to retain soil moisture better at the first growth stages while in later stages plastic appeared
superior. In general, mulching accelerate the rate of field emergence and improve growth and
physiological characteristics and yield traits, especially plastic mulch, in comparioson with

nilon làm tăng nhiệt độ đất, duy trì độ ẩm, cải
thiện kết cấu đất, tạo môi trờng thuận lợi cho
vi sinh vật hoạt động, hạn chế sự thoát hơi
nớc và dinh dỡng, tăng khả năng phát triển
của hệ thống rễ, làm cho cây lạc sinh trởng
phát triển tốt cho năng suất cao. Ngoài ra tác
giả Trần Đình Long và cộng sự (1999) cũng
khẳng định: Lạc trồng có che phủ nilon, cây
mọc nhanh, phân cành sớm, sinh trởng khoẻ,
tỷ lệ chín cao, rút ngắn thời gian sinh trởng
8-10 ngày, năng suất tăng từ 30-60%, trên
diện tích hẹp có thể tới 80% so với không che
phủ nilon.
Tuy nhiên kỹ thuật che phủ bằng nilon còn
có nhiều nhợc điểm khó khắc phục nh: Giá
thành còn cao, kỹ thuật áp dụng khó đặc biệt
1
Khoa Nông học, Đại học Nông nghiệp I- Hà Nội.

Vũ Ngọc Thắng, Vũ Đình Chính
gây ô nhiễm môi trờng. Do đó nhằm tăng
năng suất cho lạc ngoài biện pháp che phủ
nilon trong những năm gần đây đ có nhiều
công trình công bố áp dụng biện pháp che phủ
bằng một số vật liệu khác nh trấu, xác thực
vật, đ mang lại hiệu quả kinh tế cao và tránh
đợc ô nhiễm môi trờng. Viện Cây lơng thực
cây thực phẩm cho biết che phủ bằng rơm rạ
cho lạc có u điểm tận dụng đợc phụ phẩm
trong sản suất nông nghiệp, giảm đầu t so với

2
(cha kể
dải bảo vệ).
Thí nghiệm gồm có 5 công thức:
CT1: Trồng lạc trong điều kiện bình
thờng không che phủ (Đ/C).
CT2: Trồng lạc che phủ bằng nilon
CT3: Trồng lạc che phủ bằng trấu
CT4: Trồng lạc che phủ bằng rơm rạ
CT5: Trồng lạc che phủ bằng thân lá ngô
Xác định độ ẩm đất

tại các thời điểm sau
gieo 10 ngày, cây bắt đầu ra hoa, cây ra hoa rộ
và quả vào chắc, tại 5 điểm theo đờng chéo
vuông góc, bằng máy đo độ ẩm đất Aquater
Instruments T300 (USA), mỗi công thức trong
1 lần nhắc lại.

Các chỉ tiêu quang hợp đợc xác định
t
ại
các thời điểm cây bắt đầu ra hoa, cây ra hoa rộ
và quả vào chắc. Mỗi công thức trong 1 lần
nhắc lại lấy 5 cây mỗi cây lấy 1 lá chét của lá
kép thứ 3 tính từ trên xuống để đo cờng độ
quang hợp, cờng độ thoát hơi nớc và hiệu
suất sử dụng nớc bằng máy PP Systems trong
điều kiện nhiệt độ 30
0

ảnh hởng của một số vật liệu che phủ đến sinh trởng, phát triển
3. KếT QUả NGHIÊN CứU Và THảO LUậN
3.1. Diễn biến thời tiết khí hậu tại Gia Lâm
trong vụ thu năm 2006
Độ ẩm không khí biến động từ 72 - 83%.
Tháng 9 là tháng có ẩm độ không khí thấp
nhất. Chế độ nhiệt có xu hớng giảm dần từ
tháng 7 đến tháng 10, biến động từ 27,4 - 30
0
C
(Hình 1), tơng đối thuận lợi cho cây lạc sinh
trởng và phát triển. Tuy nhiên, nhiệt độ thời
kỳ đầu khá cao dẫn đến giai đoạn sinh trởng
sinh dỡng của cây diễn ra nhanh, không đảm
bảo thời gian cho cây tích luỹ đủ sinh khối để
tạo năng suất cao, cuối vụ nhiệt độ lại có xu
hớng giảm xuống ảnh hởng rất lớn đến quá
trình vận chuyển và tích lũy vật chất về quả.
Đây cũng là nhợc điểm của vụ lạc thu và vụ
lạc thu đông ở miền Bắc nớc ta. Khi đợc che
phủ thì nhiệt độ đất cũng đợc tăng lên 4 - 5
0
C
tạo điều kiện cho quá trình vận chuyển và tích
luỹ vật chất về quả (Ngô Thế Dân, 2000). Bên
cạnh đó, lợng ma tại Gia Lâm qua các tháng
(tháng 7, tháng 8) tơng đối cao đạt 7,89
mm/ngày và 11,41 mm/ngày. Tuy nhiên cuối
vụ lợng ma lại giảm xuống dới 1 mm/ngày
không thuận lợi cho sinh trởng, phát triển của

đến độ ẩm đất qua một số thời kỳ
Bảng 1. ảnh hởng của các vật liệu che phủ đến
ẩm độ đất qua một số thời kỳ (%)
Công
thức

Gieo-mọc

Bắt đầu ra
hoa
Ra hoa rộ

Quả chắc

1 86,45 75,48 60,79 46,79
2 90,12 85,35 74,36 68,25
3 92,78 82,14 73,89 65,96
4 89,23 80,69 70,71 59,13
5 87,18 79,24 68,38 58,17
ở thời kỳ gieo đến mọc do có những trận
ma lớn dẫn đến độ ẩm đất của các công thức
che phủ đều tơng đối cao biến động từ 86,45
- 92,78% (Bảng 1). Với độ ẩm nh vậy tơng
đối thuận lợi cho quá trình nẩy mầm của hạt.
độ ẩm đất ở các công thức thời kỳ này không
có sự khác biệt nhiều. Các giai đoạn sau, độ
ẩm đất có xu hớng giảm xuống và giảm rõ
rệt vào thời kỳ quả chắc. ở các thời kỳ trên,
công thức che phủ nilon vẫn là công thức có
độ ẩm đất đạt giá trị cao nhất, tiếp đến là công

Từ mọc -
ra hoa
(ngày)
Thời gian
sinh trởng
(ngày)
1 85,1 10 23 115
2 92,7 9 21 108
3 93,5 8 22 110
4 91,8 9 22 112
5 88,7 9 22 112
Thời gian từ gieo đến mọc dài nhất ở công
thức không che phủ (10 ngày), công thức che
phủ bằng trấu có thời gian từ gieo - mọc ngắn
nhất (8 ngày). Tỷ lệ mọc ở các công thức có
che phủ đều cao hơn công thức không che phủ
(Bảng 2). Với đặc điểm khí hậu, thời tiết của
các tỉnh đồng bằng trung du Bắc bộ hay gặp
các trận ma lớn kéo dài, làm cho đất bị rửa
trôi, xói mòn, đất gieo lạc bị dí chặt, đóng váng
làm cho hạt lạc dễ bị thối, mầm khó đội lên
khỏi mặt đất, sức sống cây con giảm. Tuy nhiên
với các công thức có che phủ đ khắc phục
đợc nhợc điểm này. So với các vật liệu che
phủ khác, trấu có thời gian mọc mầm nhanh và
tỷ lệ mọc mầm cao hơn cả, chứng tỏ trấu có
khả năng giữ ẩm tốt trong thời kỳ này.
ở các công thức có che phủ, thời gian
sinh trởng của các giai đoạn sinh trởng đều
ngắn hơn so với công thức không che phủ,

ở tất cả các thời điểm theo dõi, chiều cao
thân chính của các công thức có che phủ đều cao
hơn công thức không che phủ. Trong các công
thức có che phủ thì công thức che phủ bằng nilon
có sự tăng trởng chiều cao là lớn nhất, tiếp đến là
công thức che phủ bằng trấu (Hình 2).
ảnh hởng của một số vật liệu che phủ đến sinh trởng, phát triển
3.3.3. ảnh hởng của các vật liệu che phủ đến diện tích lá và chỉ số diện tích lá
Bảng 3. ảnh hởng của các vật liệu che phủ đến diện tích lá và chỉ số diện tích lá
Thời kỳ bắt đầu ra hoa Thời kỳ ra hoa rộ Thời kỳ sau ra hoa rộ 20 ngày

Thời kỳ quả chắc
Công

thức

DT lá
(dm
2
/cây)
LAI
(m
2
lá/m
2
đất)

DT lá
(dm
2

đất)

1 1,79 0,81 5,77 2,60 6,09 2,74 7,60 3,42
2 1,93 0,87 6,12 2,75 6,62 2,98 8,17 3,68
3 1,87 0,84 5,93 2,67 6,59 2,96 8,04 3,62
4 1,85 0,83 5,86 2,64 6,46 2,91 7,71 3,47
5 1,84 0,83 5,92 2,66 6,43 2,89 7,66 3,45

ở cả 4 thời kỳ theo dõi diện tích lá và chỉ
số diện tích lá ở các công thức có che phủ đều
cao hơn so với công thức không che phủ. Công
thức che phủ bằng nilon vẫn là công thức có
diện tích lá và chỉ số diện tích lá đạt cao nhất,
cao hơn so với đối chứng không che phủ, tiếp
đến là công thức che phủ bằng trấu (Bảng 3).
Điều này khẳng định kỹ thuật trồng lạc có che
phủ ảnh hởng tích cực, làm tăng diện tích lá
và chỉ số diện tích lá của lạc. Đây là cơ sở tạo
tiền đề cây lạc đạt năng suất cao.
3.3.4. ảnh hởng của các vật liệu che phủ đến khả năng tích luỹ chất khô
Bảng 4. ảnh hởng của các vật liệu che phủ đến khả năng tích luỹ chất khô (gam/cây)
TK bắt đầu ra hoa TK ra hoa rộ Sau ra hoa rộ 20 ngày TK quả chắc
Công thức

Thân lá Rễ Thân lá Rễ Thân lá Rễ Thân lá Rễ
1 2,02 0,24 6,80 0,39 11,84 0,49 17,09 0,47
2 2,32 0,30 7,41 0,44 13,06 0,61 19,43 0,56
3 2,17 0,28 7,26 0,42 12,85 0,55 19,03 0,53
4 2,13 0,26 7,04 0,40 12,37 0,52 18,11 0,50
5 2,08 0,27 7,02 0,41 12,41 0,53 17,95 0,51


Khối
lợng
(g/cây)
Số lợng
(nốt/cây)

Khối
lợng
(g/cây)

Số lợng
(nốt/cây)
Khối lợng
(g/cây)
Số
lợng
(nốt/cây)

Khối
lợng
(g/cây)
1 27,52 0,04 61,21 0,21 80,87 0,32 82,68 0,33
2 33,26

0,07 82,59 0,42 97,74 0,45 115,13

0,54
3 35,64 0,09 79,46 0,39 102,45 0,49 108,92


đầu ra hoa
Thời kỳ ra
hoa rộ
Thời kỳ quả
vào chắc
1 6,52 4,33 3,82
2 6,67 4,62 4,27
3 6,55 4,51 4,20
4 6,54 4,42 4,04
5 6,56 4,46 3,92
ở thời kỳ bắt đầu ra hoa, các công thức có
che phủ đều có hiệu suất quang hợp thuần cao
hơn công thức không che phủ. Trong đó, cao
nhất là công thức che phủ nilon, tiếp đến công
thức che phủ trấu. Vào thời kỳ ra hoa rộ, hiệu
suất quang hợp thuần giảm xuống. Đến thời
kỳ quả vào chắc, hiệu suất quang hợp thuần
thấp nhất, tuy nhiên hiệu suất quang hợp thuần
ở công thức che phủ nilon đạt cao nhất, thấp
nhất là công thức không che phủ (Bảng 6).
3.5. ảnh hởng của các vật liệu che phủ đến
một số chỉ tiêu sinh lý của giống lạc L14
Cờng độ thoát hơi nớc tăng dần từ thời
kỳ bắt đầu ra hoa, đạt cực đại vào thời kỳ ra
hoa rộ, đến thời kỳ quả chắc cờng độ thoát
hơi nớc có xu hớng giảm xuống. Trong đó,
công thức che phủ nilon có cờng độ thoát hơi
nớc lớn nhất, thấp nhất là công thức không
che phủ. Đến thời kỳ ra hoa rộ cờng độ thoát
hơi nớc tăng lên rõ rệt. Bớc vào thời kỳ quả


(mmol/m
2
/s)

I
qh
(
à
mol/m
2
/s)

Hssdn

(gCO
2
/kgH
2
O)

1 6,32 18,24 7,05
2 6,45 18,75 7,11
3 6,40 18,63 7,12
4 6,37 18,45 7,08
Bắt
đầu
Ra
hoa


nớc (mmol/m
2
/s)
3.6. ảnh hởng của các vật liệu che phủ
đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất của giống lạc L14
3.6.1. ảnh hởng của các vật liệu che phủ
đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống
lạc L14
Bảng 8. ảnh hởng của một số vật liệu che phủ
đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống
lạc L14
Công
thức
TS
quả/cây
(quả)
Tỷ lệ quả
chắc (%)
KL 100
hạt (g)
Tỷ lệ
nhân (%)

1 8,47 72,44 50,27 69,85
2 11,60 87,37 52,49 71,32
3 10,67 80,94 51,98 71,01
4 9,13 75,91 51,25 70,64
5 9,10 76,92 51,36 70,96
ở các công thức có che phủ có thời gian

thể (gam/cây)

Năng suất lý
thuyết (tạ/ha)

Năng suất
thực thu
(tạ/ha)
1 8,14 36,63 27,12
2 10,45 47,03 35,64
3 10,02 45,09 33,36
4 8,69 39,11 30,78
5 9,24 41,58 31,24
CV(%) 3,8
LSD(5%) 2,2
Vũ Ngọc Thắng, Vũ Đình Chính
3.7. Hiệu quả kinh tế của các vật liệu che phủ khác nhau trên giống lạc L14
Bảng 10. Hiệu quả kinh tế của các vật liệu che phủ khác nhau
(Đơn vị tính: đồng/ha)
Công thức

Nội dung
1 2 3 4 5
1.Tổng chi phí (đ) 11.053.333

12.495.000 10.003.333 10.253.333 10.253.333
Giống (đ) 2.333.333

2.333.333 2.333.333 2.333.333 2.333.333
Phân bón (đ) 2.270.000

16.684.667 đ/ha, cao hơn đối chứng 6.292.000
đ/ha. Bên cạnh trấu, nilon cũng cho hiệu quả
kinh tế cao đạt 16.017.000đ/ha, cao hơn đối
chứng 5.374.333 đ/ha.
4. KếT LUậN
Trong các vật liệu che phủ, trấu có khả
năng giữ ẩm đất tốt trong giai đoạn đầu, tuy
nhiên đến giai đoạn sau nilon có khả năng giữ
ẩm tốt hơn.
Các công thức che phủ đều có thời gian
mọc mầm ngắn hơn và tỷ lệ mọc mầm cao hơn
so công thức không che phủ. Trong các vật
liệu che phủ trấu là thích hợp nhất.
Động thái tăng trởng chiều cao thân
chính, diện tích lá và chỉ số diện tích lá, khả
năng tích luỹ chất khô, số lợng và khối lợng
nốt sần ở các công thức có che phủ đều cao
hơn công thức không che phủ.
Thời gian từ mọc đến ra hoa và thời gian
sinh trởng của giống ở các công thức có che
phủ đều ngắn hơn công thức không che phủ.
Trong đó công thức che phủ nilon có thời gian
từ mọc đến ra hoa và thời gian sinh trởng là
ngắn nhất.
Cờng độ thoát hơi nớc, cờng độ quang
hợp, hiệu suất sử dụng nớc của giống có sử
dụng vật liệu che phủ đều cao hơn công thức
không che phủ. Các chỉ tiêu này đạt cao nhất ở
tất cả các thời kỳ theo dõi ở công thức có vật
liệu che phủ nilon.

Quang Sáng (2006). Giáo trình sinh lý
thực vật, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Http://www.bacgiang.gov.vn/htx/Vietnamese/
default.asp?Newid=1576
Http://www.qdnd.vn/qdnd/baongay.kinhte.chi
nhsachkinhte.4253.qdnd. trích dẫn
30/9/2006
Trần Đình Long, Nguyễn Thị Chinh, Nguyễn
Văn Thông, Hoàng Minh Tâm (1999).
Tổng quan tình hình nghiên cứu và phát
triển kỹ thuật tiến bộ trồng lạc ở Việt
Nam trong thời gian qua và phơng
hớng trong thời gian tới. Hội thảo về
kỹ thuật trồng lạc tổ chức tại Thanh
Hoá từ 2-4/6/1999.
Nguyễn Văn Song, Đỗ Thị Diệp, Trần Tất Nhật


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status