Đề tài: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy - Pdf 15

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Đề Tài: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy

2.6. Phòng Dịch vụ khách hàng Doanh Nghiệp 18
2.7. Phòng tiền tệ kho quỹ 18
2.8. Phòng tài chính kế toán 19
2.9. Phòng tổ chức hành chính 19
2.10. Phòng kiểm tra nội bộ 20
2.11. Tổ thanh toán quốc tế 21
2.12. Tổ điện toán 21 3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH CẦU GIẤY 25
1. Tình hình hoạt động tín dụng 25
2.Các dạng rủi ro tín dụng ở chi nhánh BIDV Cầu Giấy 27
2.1 Nguyên nhân chủ quan từ người đi vay 27
2.2 Rủi ro do nguyên nhân từ phía Ngân hàng 28
2.3 Nguyên nhân khách quan 28
2.4 Rủi ro nguyên nhân từ quan hệ sở hữu 28
3. Tình hình áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. 30
3.1. Mô hình đo lường rủi ro tín dụng 30
3.1.1. Mô hình định tính trong quy trình phán quyết tín dụng 30
3.1.2 Mô hình định hạng tín dụng 32
3.2. Chính sách tín dụng 35
3.2.1 Nhóm chính sách giới hạn hoặc giảm rủi ro tín dụng 35
3.2.2 Nhóm chính sách liên quan đến Phân loại tài sản 39
3.3. Trích lập và xử lý DPRR 41
4. Đánh giá kết quả của các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV chi
nhánh Cầu Giấy 42
4.1. Kết quả tổng quát 42

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Danh mục Trang
Sơ đồ 1:Cơ cấu tổ chức của BIDV Cầu Giấy 13
Bảng 1: Kết quả hoạt động của BIDV Cầu Giấy trong 4 năm 21
Bảng 2: Thu nhập và chi phí của BIDV Cầu Giấy trong 4 năm 22
Bảng 3: Chất lượng tín dụng 24
Bảng 4: Định hạng tín dụng nội bộ của BIDV Cầu Giấy 32
Bảng 5: Xếp hạng khách hàng theo hệ thống xếp hạng TD nội bộ 39
Bảng 6: Cơ cấu giá trị của tài sản đảm bảo để trích DPRR 40
Bảng 7: Kế hoạch chất lượng tín dụng 45
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHTM :

Ngân hàng thương mại
NHNN :

Ngân hàng Nhà Nước
BIDV :

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

TMCP :

hiện với các hoạt động khác nhau, nhưng chưa trở thành một hệ thống hoàn chỉnh
để đảm bảo hạn chế rủi ro tín dụng một cách thường xuyên.
Chính vì vậy, trong quá trình thực tập của mình, tôi đã lựa chọn đề tài: “Một
số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Bổ xung thêm lý luận cho bản thân và hy vọng sẽ góp phần hệ thống
lại các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho chi nhánh nói riêng
và cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung.
 Nghiên cứu lý thuyết chung về rủi ro tín dụng trong Ngân hàng  Đánh giá thực trạng và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
 Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
3. Kết cấu Chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Cầu Giấy.
Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng và các rủi ro tín dụng tại BIDV Chi
nhánh Cầu Giấy
Chương III: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY


toàn thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội 1976 – 1989
 Giai đoạn từ 1990 – 1999 thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà
nước.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng và Đầu tư phát
triển chi nhánh Cầu Giấy
1.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 27/5/1957 Chi nhánh kiến thiết Hà Nội nằm trong hệ thống Ngân hàng
kiến thiết Việt Nam được thành lập, nhiệm vụ chính là nhận vốn từ ngân sách Nhà
nước để tiến hành cấp phát và cho vay trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
Ngày 31/10/1963 chi điểm 2 thuộc chi nhánh Ngân hàng kiến thiết Hà Nội
(tiền thân của BIDV chi nhánh Cầu Giấy hiện nay) được thành lập.
Đến năm 1982, Ngân hàng kiến thiết Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Đầu
tư và Xây dựng Việt Nam, tách khỏi Bộ tài chính, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam. Chi điểm 2 đổi tên thành chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Cầu
Giấy (là chi nhánh cấp II) trực thuộc chi nhánh Hà Nội trong hệ thống Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
Tháng 5/1990 Hội đồng Nhà nước ban hành hai pháp lệnh về Ngân hàng:
-Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính.
Theo quy định 401 của chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, có trụ
sở đóng tại 194 Trần Quang Khải, Hà Nội với số vốn điều lệ là 1100 tỷ đồng và có
các chi nhánh trực thuộc tại tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương. Theo
đó chi nhánh cấp II Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Cầu Giấy đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy thuộc chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội.
Từ khi thành lập cho đến năm 1995, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy đã trải qua các giai đoạn phát triển:

Nam, chi nhánh đã nhanh chóng triển khai thực hiện kế hoạch ban lãnh đạo BIDV
Việt Nam giao và đã đạt được nhiều kết quả.
1.1.2.2. Chức năng
- Ngân hàng BIDV Chi nhánh Cầu Giấy là Ngân hàng trực tiếp kinh doanh
tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan
vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
trên địa bàn khu vực.
- Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo uỷ quyền
của Giám Đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng Giám Đốc Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
1.1.2.3. Nhiệm vụ
- Huy động vốn.
- Cho vay.
- Kinh doanh ngoại hối.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
- Tư vấn tài chính, tín dụng trực tiếp cho khách hàng.
- Cân đối, điều hoà vốn kinh doanh đối với các điểm,phòng giao dịch, các quỹ
tiết kiệm trực thuộc.
- Thực hiện hạch toán kinh doanh.
- Đầu tư dưới các hình thức như góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp
và các tổ chức kinh tế khác khi được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chấp thuận.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ theo phân cấp.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc phân cấp, chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam


Phòng
Thẩm
định và
quản lý
tín
dụng

Phòng
Kế
hoạch
nguồn
vốn

Phòng
Tiền tệ
kho
quỹ

Phòng
Tài
chính
kế
toán

Phòng tổ
chức hành
chính

Phòng

điện
toán
Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy
được phân làm 12 phòng ban chính. Mỗi phòng ban được phân công có nhiệm vụ và
chức năng riêng, trong đó :
2.1. Phòng giao dịch
- Trực tiếp nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế , huy động vốn đầu tư, thực
hiện nghiệp vụ tín dụng và một loại nghiệp vụ Ngân hàng theo sự phân công của
SGD.
- Tham mưu cho giám đốc về chính sách lãi suất về hình thức và kỳ hạn huy
động vốn.
- Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban để nghiên cứu xây dựng các chính
sách về chiến lược hoạt động kinh doanh của GSD.
2.2. Phòng tín dụng
Là đơn vị thuộc SGD NHĐT và PT có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và tham
mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh tiền tệ thông qua nhiệm vụ tín dụng và
dịch vụ ngân hàng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần vay bằng
VNĐ và ngoại tệ.
Chức năng nhiệm vụ
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng theo phạm vi được phân công theo
đúng pháp quy và các quy trình tín dụng (tiếp thị, tìm kiếm khách hàng, dự án, giới
thiệu sản phẩm, phân tích thông tin; nhận hồ sơ, xem xét quyết định cho vay theo phân
cấp uỷ quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định cho vay, bảo lãnh; quản lý giải
ngân, quản lý, kiểm tra sử dụng các khoản vay, theo dõi thu đủ nợ, thu đủ lãi, đến khi
tất toán hợp đồng tín dụng) đối với mỗi khách hàng. Thực hiện các biện pháp phát
triển tín dụng, đảm bảo an toàn, hiệu quả, bảo đảm quyền lợi của Ngân hàng trong hoạt
động tín dụng của Phòng, góp phần phát triển bền vững, an toàn, hiệu quả tín dụng của

hoặc đưa ra các điều kiện) về quyết định cấp tín dụng, phê duyệt khoản vay, bảo lãnh
cho khách hàng.
- Chịu trách nhiệm quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, lưu trữ, cung
cấp) về kinh tế kỹ thuật, thị trường phục vụ công tác thẩm định đầu tư, thẩm định tín dụng.
- Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng, quản lý rủi ro
tín dụng của chi nhánh theo quy trình, quy định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam và của chi nhánh
- Chịu trách nhiệm về việc thiết lập, vận hành hệ thống quản lý rủi ro và an
toàn pháp lý trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.
2.4. Phòng kế hoạch nguồn vốn - kinh doanh
- Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu lớn (kỳ hạn, loại
tiền tệ, loại tiền gửi…) và quản lý các hệ số an toàn theo quy định…; tham mưu,
giúp việc cho Giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn; chịu trách nhiệm về việc
đề xuất chính sách biện pháp, giải pháp phát triển nguồn vốn để đáp ứng yêu cầu
phát triển tín dụng của chi nhánh và các biện pháp giảm chi phí vốn để góp phần
nâng cao lợi nhuận; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn vốn
theo chủ trương và chính sách của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân
đối vốn và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình quản lý rủi ro, quản lý tài sản nợ
(rủi rõ lãi xuất, tỷ giá, kỳ hạn); quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh,
đảm bảo khả năng thanh toán, trạng thái ngoại hối của chi nhánh.
2.5.Phòng Dịch vụ khách hàng Cá Nhân
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng là Cá nhân (từ khâu
tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ Ngân hàng của khách hàng, hướng dẫn
thủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi tiền rút tiền, thanh toán, chuyển tiền ); tiếp thị
giới thiệu sản phẩm dịch vụ Ngân hàng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách
hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hướng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự

- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ
(tiền mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ có giá, vàng, bạc đá quý; các tài
sản do khách hàng gửi giữ hộ, ). - Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quỹ (thu, chi, xuất, nhập); phát triển
các giao dịch ngân quỹ; phối hợp chặt chẽ với phòng Dịch vụ khách hàng thực hiện
nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quầy, phục vụ thuận tiện, an toàn cho khách hàng giao
dịch một cửa.
2.8. Phòng tài chính kế toán
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán
tổng hợp và chế độ báo cáo kế toán, theo dõi quản lý tài sản (giá trị), vốn, quỹ của
chi nhánh theo đúng quy định của nhà nước và Ngân hàng.
- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với toàn bộ hoạt động tài chính kế toán
của chi nhánh bao gồm cả chi nhánh cấp 2, phòng Giao dịch, Quỹ tiết kiệm theo qui
trình luân chuyển và kiểm soát chứng từ. Thực hiện việc kiểm soát, lưu trữ, bảo
quản, bảo mật các loại chứng từ, sổ sách kế toán, theo quy định của Nhà nước.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính thông qua công tác lập kế hoạch tài
chính, tài sản của chi nhánh; theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, phân
tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động để phục vụ cho quản trị điều
hành kinh doanh của lãnh đạo;
- Kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ
và chi tiêu tài chính của phòng giao dịch, điểm giao dịch và các phòng nghiệp vụ tại
chi nhánh theo quy định.
- Đầu mối quản lý toàn bộ số liệu, dữ liệu kế toán, bảo mật, cung cấp thông
tin hoạt động của Ngân hàng, của khách hàng qua số liệu kế toán theo quy định và
lập các loại báo cáo kế toán tài chính theo quy định của Nhà nước, lập các loại báo
cáo kế toán phục vụ quản trị điều hành của Ban lãnh đạo.
2.9. Phòng tổ chức hành chính
- Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động;

- Đầu mối phối hợp với đoàn kiểm tra của Hội sở chính, các cơ quan thanh tra,
kiểm toán để thực hiện các cuộc kiểm tra tại chi nhánh theo quy định.
2.11. Tổ thanh toán quốc tế
- Thực hiện các giao dịch với khách hàng đúng quy trình tài trợ thương mại và
hạch toán kế toán những nghiệp vụ liên quan mà phòng thực hiện trên cơ sở hạn
mức khoản vay, bảo lãnh đã được phê duyệt. Thực hiện nghiệp vụ phát hành bảo
lãnh đối ứng theo đề nghị của ngân hàng nước ngoài. Thực hiện nghiệp vụ chuyển
tiền quốc tế .
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác
kinh doanh đối ngoại của chi nhánh, chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn,
đảm bảo an toàn tiền vốn tài sản của ngân hàng, khách hàng trong các giao dịch
kinh doanh đối ngoại.
- Tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng, giới thiệu sản phẩm; tiếp thu, tìm
hiểu nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng, trước hết là các dịch vụ liên quan đến
đối ngoại; tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng và đề xuất cách giải quyết;
tư vấn cho khách hàng về các giao dịch đối ngoại, hợp đồng thương mại quốc tế…
- Thực hiện quản lý thông tin (lưu trữ hồ sơ phân tích, bảo mật, cung cấp) liên
quan đến công tác của Phòng, của tổ và lập các loại báo cáo theo quy định.
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ với các khách hàng theo
quy định và trình Giám đốc giao hạn mức mua bán ngoại tệ cho các phòng có liên
quan.
2.12. Tổ điện toán
- Trực tiếp quản lý mạng, quản trị hệ thống phân quyền truy cập, kiểm soát tại
chi nhánh, tổ chức vận hành hệ thống thiết bị tin học và các chương trình phần mềm
được áp dụng ở chi nhánh theo đúng quy định, quy trình của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm đề xuất, và thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm hệ

Thực
hiện
% tăng
so với
2006
1 Huy động vốn bình quân tỷ đồng 903 1151 27,5 1645 43 2350 35,.9
2 Huy động vốn cuối kỳ tỷ đồng 936 1470 57 2265 53,5 3300 45,69
3 Nguồn vốn huy động từ KBNN tỷ đồng 33 10 -69,7 22 120
4 Dư nợ tín dụng tỷ đồng 400 791 97,8 1009,6 27,6 1766 72,84
5 Nợ quá hạn (NQH) tỷ đồng 3,8 5,8 1,9 3,746
-Tỷ lệ NQH % 0,95 0,74 0,19 0,23
6 Dư nợ vay NQH (số tuyệt đối) tỷ đồng 52 454 589 768
-Tỷ lệ % 13 57,4 58 64
7 Dư nợ tín dụng trung,dài hạn tỷ đồng
43 153 216 285
-Tỷ lệ % 10,8 19,3 21,4 26,7
8 Tỷ lệ nợ có TS đảm bảo tỷ đồng 425 606 857
-Tỷ lệ % 53,7 60 71
9 Tổng số khách hang
(doanh nghiệp)
Người
89 93 127
10 Số lượng khách hang
Loại A,A*,B
Người
86 89 103
11 Thu nợ đã chuyển
ngoại bảng
tỷ đồng
0,44 1,01 1,63

Về công tác huy động vốn: huy động vốn tăng qua các năm. Năm 2005 đạt
1470 tỷ đồng, tăng 57% so với năm 2004; năm 2006 đạt 2265 tỷ đồng, tăng 53,5%
so với năm 2005. Huy động vốn bình quân cũng tăng qua các năm,năm 2005 đạt
1151 tỷ đồng, tăng 27,5% so với năm 2004; năm 2006 đạt 1645 tỷ đồng, tăng 43%
so với năm 2005. Năm 2007 huy động vốn cuối kỳ 3300 tỷ đồng tăng 45,69% so
với 2006
Về công tác tín dụng: Chất lượng tín dụng hiệu quả. Tỷ lệ nợ quá hạn giảm
qua các năm,năm 2004 là 0,95%, năm 2005 là 0,74%,năm 2006 chỉ có 0,19%.
Thu dịch vụ ròng tăng qua các năm,năm 2004 đạt 2,8 tỷ đồng, đến 2005 đạt 5,2 tỷ
đồng, tăng 87,5% so với năm 2004; năm 2006 đạt 9,0 tỷ đồng, tăng 73,1% so với
năm 2005. Thu dịch vụ ròng năm 2007 là 20,3 tỷ đồng tăng so với năm 2006 là
125,55%.
Lợi nhuận trước thuế năm 2005 đạt 3,1 tỷ đồng, đến 2006 đạt 21,07 tỷ đồng,
gấp gần 3 lần so với năm 2005. Qua việc so sánh một số chỉ tiêu hoạt động chính của Ngân hàng qua 3 năm
2004-2006 ta có thể thấy những tăng trưởng vượt bậc của chi nhánh. Mặc dù mới
được nâng cấp và đi vào hoạt động từ cuối năm 2004 và sang đến năm 2005 là năm
khởi đầu hoạt động của chi nhánh với tư cách là một chi nhánh cấp I của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam nhưng chi nhánh đã không ngừng mở rộng quy mô
hoạt động, phát triển mang tính đột phá đối với các hoạt động của chi nhánh. CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH CẦU GIẤY

1. Tình hình hoạt động tín dụng
Bảng 3. Chất lượng tín dụng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status