kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Tây Hồ - Pdf 15

Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
Lời nói đầu
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế, cùng với sự
đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lí kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam với t cách là
công cụ quản lí kinh tế tài chính đã không ngừng đợc đổi mới hàn thiện và phát
triển, góp phần tích cực vào việc quản lí tài chính của nhà nớc nói chung và quản lí
doanh nghiệp nói riêng.
Nhất là nớc ta vừa là thành viên chính thức của tổ chức thơng mại thế giới
(WTO), cơ chế thị trờng mở cửa đó là những thuận lợi để phát triển nền kinh tế
của Đất nớc,và đây cũng là cơ sở vững chắc để Việt Nam mở rộng hội nhập với cá
nớc trên thế giới.Xác định đợc tầm quan trọng đó nhiều Doanh nghiệp t nhân,công
ty cổ phần đã đợc thành lập, phát triển. Mõi doanh nghiệp là một tế bào của sự
phát triển kinh tế đó, để các doanh nghiệp tồn tạiđợc trên thị trờng đã khó nhng
hoạt động nh thế nào để đem lại lợi nhuộn còn khó hơn. Nhng cùng với chính sách
mở cửa của Nhà nớc, các Doanh nghiệp cũng bớc vào một thời kì kinh doanh mới
phải đơng đầu không những với Doanh nghiệp bạn mà các Doanh nghiệp ở nớc
ngoài. Nhng cũng nhờ có chính sách đó mà các Doanh nghiệp năng động hơn có
điều kiện nắm bắt đợc những thông tin kinh tế mới nhất, mở rộng thị trờng học
hỏi kinh nghiệm.
Trong những năm đầu mới thành lập công ty cổ phần đầu t thơng mại và
dịch vụ Tây Hồ đã gặp không ít những khó khăn trong quản lí kinh doanh cũng
nh quản lí kinh tế. Nhờ sự sáng tạo năng động, sáng tạo của ban lãnh đạo công ty
cùng với tinh thần làm viêc tận tụy với công việc của các nhân viênđã thúc đẩy sự
tồn tại và phát triển của công ty.Cùng với những tiến bộ khoa học kỹ thuật đa vào
hoạt động kinh doanh,công ty đã không ngừng tăng cờng công tác quản lí kế toán.
Tuy nhiên vẫn còn phần nào hạn chế về công tác này, trên thực tế đã có không ít
Doanh nghiệp do chua quan tâm đến việc cảI thiện và hoàn thiện công tác kế
toán dẫn đến số liệu không chính xác, không trung thực làm hạn chế việc cung cấp
cho lãnh đạo Doanh nghiệp những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác để đa ra
những biện pháp nâng cao quá trình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Quảng Thị Diệu linh lớp KT 05.4 Báo cáo thực tập cuối khoá

Địa chỉ: Ngõ 3 Cầu Bơu - Thanh Trì - Hà Nội
Điện thoại: 04.6881464 Fax: 04.6881266
Công ty Cổ phần Đầu t Thơng mại và Dịch vụ Tây Hồ đợc thành lập từ
ngày 13 tháng 9 năm 2004.Công ty đợc thành lập bởi các cán bộ công tác lâu
năm, một lực lợng chuyên gia, cán bộ kĩ thuật co năng lựcvà kinh nghiệm trong
quản lí, điều hành dự án, tổ chức, quản lí thi công, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ, công tác t vấn đầu t. Đội ngũ cán bộ kĩ thuật của công
ty đợc đào tạo chính quy, trình độ chuyên môn cao, thơng xuyên đợc bổ sung
và nâng cao trình độ trong và ngoài nớc thông qua các chơng trình đào tạo và
quan hệ hợp tác của công ty.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là kinh doanh buôn bán các loại máy
móc,thiết bị trong lĩnh vực công nghiệp, khai khoáng, lâm nghiệp, cơ điện, điện
tử, điện lạnh và xây dựng, ngoài ra công ty còn thiết kế các công trình thuỷ lợi,
công trình cấp thoát nớc và sử lí chất rắn....
Quảng Thị Diệu linh lớp KT 05.4 Báo cáo thực tập cuối khoá
3
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
Công ty đợc thành lập bởi các cổ đông:
S
T
T
Tên cổ đông
Nơi đăng kí hộ khẩu
thờng trú
Số tiền
(1000đ)
Số cổ
phần
1
Tống Thị Thu Hơng

Năm 2006 12.000.000.000 650.000.000
Quảng Thị Diệu linh lớp KT 05.4 Báo cáo thực tập cuối khoá
4
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
Qua số liệu này cho thấy Công ty Cổ Phần Đầu T Thơng Mại và Dịch vụ Tây Hồ
tuy là một công ty t nhân nhng mọi cổ đông, thành viên trong công ty cũng rất nỗ
lực, cố gắng năng động, sáng tạo nắm bắt thị trờng kịp thời, hiệu quả, do vậy mà
doanh thu lợi nhuận trong những năm qua đã tăng lên. Đó cũng là tiền đề thuận lợi
cho sự phát triển mở rộng quy mô kinh doanh của công ty trong những năm tới.
2. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty
- Chức năng: Tổ chức kinh doanh buôn bán hàng hoá phục vụ cho nhu cầu
trong nớc và xuất khẩu, xây dựng thi công các công trình thuỷ lợi, mặt hàng chính
là máy móc thiết bị trong lĩnh vực công nghiệp, lâm sản, xây dựng ..., làm đại lí
tiêu thụ cho các thành phần kinh tế trong và ngoài nớc
- Nhiệm vụ:
+ Quản lí sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, tự trang trải về tài chính đảm bảo
kinh doanh có lãi.
+ Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu thụ của thị trờng, đáp ứng đầy đủ
nhu cầu thị trờng để tối u hoá lợi nhuận.
+ Chấp hành đầy đủ đờng lối chính sách, pháp luật của Nhà nớc về hoạt động kinh
doanh, đảm bảo quyền lợi cho các cổ đông và ngời lao động.
+ Luôn giữ vững uy tín của công ty trên thị trờng trong và ngoài nớc.
3. Vị trí của công ty trong nền kinh tế quốc dân
Công ty Cổ Phần Đầu T Thơng Mại và Dịch vụ Tây Hồ là công ty có các cổ
đông góp vốn để hoạt động kinh doanh. Vốn điều lệ của công ty là 3 tỷ đồng,
trong đó 100% thuộc vốn cổ phần của các cổ đông trong công ty. Công ty có vị trí
rất quan trọng trong việc phục vụ máy móc, thiết bị nh khớp nối máy nén khí, chế
phẩm chống đông...công ty buôn bán hàng hoá hầu hết trên các thị trờng miền
bắc, miền trung. miền nam. Khách hàng tiêu thị chủ yếu là các công ty, doanh
nghiệp sản xuất. công ty đã đóng góp vào việc xây dựng nền kinh tế quốc dân

P.Kĩ thuật,
Thi công
P.Thí nghiệm
hiện trường
P.Quản lí
Thi công
Phó TGĐ
(Phụ trách xây dựng)
Tổng Giám Đốc
(Điều hành chung)
7
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tập trung theo sơ
đồ sau:
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
* Chức năng của từng bộ phận kế toán:
- Kế toán trởng: Tô chức việc ghi chép ban đầu, chấp hành chế độ báo cáo thống
kê, báo cáo quyết toán theo quy định, lu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán, đúc rút kinh
nghiệm, đề xuất biện pháp, xử lý kiểm tra tổng công tác kế toán. Nhằm thực hiện 2
chức năng cơ bản của kế toán là: Thông tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh. Kế toán
trởng kiêm kế toán TSCĐ, kế toán doanh thu tiêu thụ, xác định kết quả. Cuối quý thì l-
u báo cáo quý, cuối năm quyết toán tài chính theo chế độ quy định của Nhà nớc.
- Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi tình hình gửi vào và rút ra của tiền gửi ngân
hàng, tình hình chi trả, nhập quỹ tiền mặt.
- Kế toán thanh toán công nợ và thuế: Theo dõi tình hình công nợ phải trả và công
nợ phải thu của công ty, theo dõi các khoản thuế đầu vào và đầu ra để nộp cho ngân
sách Nhà nớc.
- Kế toán tiền lơng và bảo hiểm: Lập bảng chấm công theo dõi thời gian làm việc
của cán bộ công nhân viên, cuối tháng tính long, khấu trừ lơng và trích BHXH, BHYT,

báo cáo tài chính.
* Quy trình ghi sổ tổng hợp chung của Công ty cổ phần đầu t thơng mại và dịch vụ
Tây Hồ.
Đối với phần hành kế toán mà công ty đã áp dụng kế toán máy thì quy trình ghi
sổ tổng hợp của công ty chỉ đơn giản là căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán từng phần
hành sẽ vào sổ chi tiết cho từng phân hệ đồng thời định khoản luôn trên máy. Căn cứ
vào đó máy sẽ tự động phân bổ về các phân hệ liên quan và vào sổ cái cho từng tài
khoản và tự động lên báo cáo. Cuối kỳ kế toán trởng sẽ in các báo cáo và các sổ cái
phục vụ cho yêu cầu quản lý.
Quảng Thị Diệu Linh - Lớp KT 05.4 Báo cáo thực tập cuối khoá
9
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
Đặc điểm quá trình ghi sổ các phần hành khi công ty áp dụng kế toán máy nh sau:
Sơ sồ: Ghi sổ trên phần hành kế toán áp dụng kế toán máy
Đối với các phần hành mà công ty áp dụng kế toán thủ công thi quy trình ghi sổ
nói chung là giống chế độ đó là: Từ những chứng từ gốc kế toán từng phần hành ghi
vào bảng kê các chứng từ gốc, sau đó đợc ghi vào sổ kế toán chi tiết. Từ sổ kế toán chi
tiết vào sổ tổng hợp chi tiết. Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán viên vào Nhật ký chung
và vào sổ cái từng tài khoản, vào bảng cân đối phát sinh. Cuối tháng đối chiếu giữa sổ
cái, sổ qũy và bảng tổng hợp ch tiết. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ở sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết, đợc dùng để lập báo cáo kế toán phục vụ cho nhu cầu quản lí.
Ta có sơ đồ sau
Quảng Thị Diệu Linh - Lớp KT 05.4 Báo cáo thực tập cuối khoá
10
Chứng từ kế toán
Tệp tổng hợp
Báo cáo tài chính
và các bộ sổ
Tệp số liệu chi
tiết

chính
11
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
Bên cạnh những thuận lựo đó Công ty còn gặp một số khó khăn:
Do Công ty là một công ty cổ phần t nhân nên đờng lối, chính sách kinh doanh đều
phải do Công ty tự vạch ra, công ty tự trang trải, mua sắm máy móc thiết bị. Công ty
vừa thành lập nên qui mô cvả công ty cha đợc rõ ràng thiếu kinh nghiệm gây ảnh hởng
ít nhiều tới t duy, hành động của đội ngũ cán bộ.
Khó khăn trong việc vận chuyển mua bán hàng hoá, vì có những mặt hàng nhập
khẩu nên việc vận chuyển xa xôi, thời tiết không thuận lợi, hàng không đợc nhập theo
đúng hợp đồng quy định.
Uy tín tên tuổi của công ty còn bị hạn chế với các công ty có tên tuổi khác.
2. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hởng đến công tác kế toán của công ty
a) Những thuận lợi:
Công ty đã đầu t trang thiết bị văn phòng hiện đại để có thể truy cập, lu trữ và sử
lý dữ liệu một cách nhanh chóng. Công tác kế toán đã đợc thực hiện trên máy vi tính
nên vệc lu trữ số liệu phần nào đã giảm bớt chi phí, giảm bớt sổ sách, giảm đợc vất vả
trong việc lu trữ tài liệu. Đội ngũ kế toán có trình độ, chuyên môn vững vàng đủ khả
năng đáp ứng đợc nhu cầu của công việc.
b) Những khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi đó công ty còn gặp phải một số khó khăn. Vì công ty
áp dụng hình thức kế toán tập chung nên công việc ghi chép đợc làm tại phòng kế toán,
việc thu thập thông tin còn cha kịp thời, cha chính xác
phần II: Tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn
Quảng Thị Diệu Linh - Lớp KT 05.4 Báo cáo thực tập cuối khoá
12
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
I Kế toán lao động tiền lơng
1. Khái niệm ý nghĩa về tiền lơng.
a) Khái niệm về tiền lơng.

Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
- Giấy nghỉ ốm, học, phép: Là giấy công nhận ngời đợc nghỉ trong ngày,trong tháng
là hợp lệ. Những ngời nghỉ có giấy này tuỳ theo lý do nghỉ. Các giấy này đều phải có ý
kiến của của thủ trởng đơn vị, y, bác sỹ trực tiếp khám chữa bệnh.
- Bảng chấm công:Dùng để theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động của nhân
viên. Bảng này đợc lập hàng thánghoặc bộ phận công tác. Danh sách bộ phận đợc ghi
đầy đủ vào bảng chấm công tình hình sử dung thời gian lao động thực tế từng ng-
ời.bảng này đợc ghi đầy đủ vào bảng chấm công.
- Bảng thanh toán lơng của bộ phận thơng mại phản ánh việc tính lơng, phụ cấp phải
trả cho ngời lao động, mỗi nhân viên đợc ghi một dòng.
- Bảng thanh toán lơng toàn công ty : Phản ánh tổng hợp tình hình thanh toán lơng
của toàn công ty, mỗi bộ phận đợc ghi một dòng.
2. Hình thức trả lơng và phơng pháp tính lơng
a) Hình thức trả lơng.
Vì công ty hầu nh công nhân làm viêc ở bộ phận văn phòng ,quản lí do vậy mà
công ty áp dụng hình thức trả lơng theo lơng thời gian.
Hình thức trả lơng theo lơng thời gian là hình thứcmà lơng của ngời lao động
phụ thuộc vào lơng cơ bản và thời gian làm việc thực tế, thời gian làm việc thực tế là
thời gian ngời lao động có mặt tại nơi làm việc và tham gia thực tế và quá trình lao
động .
Lơng thời gian công ty quy định cho mỗi cán bộ công nhân viên theo bậc, hệ số,
và trong tháng công ty áp thời gian làm việc theo chế độ của công nhân là 26 ngày.
b) Phơng pháp tính lơng
Dựa vào chấm công và bảng hệ số lơng ta có kế hoạch tính lơng của từng ngời
nh sau:
- Mức lơng cơ bản = Mức lơng tối thiểu x HSL
Lơng thời gian của
từng công nhân
=
Mức lơng cơ bản

nvtm
2.4 0 500,000
4 Bùi Thị Thanh Huyền
nvkt
2.34 100,000 500,000
5 Trơng Việt Toản
nvtm
2.4 0 500,000
6 Nguyễn Bích Ngọc
nvtm
1.8 0 500,000
7 Nguyễn Thị Hồng Dinh
nvtm
2.5 0 500,000
8 LãThị Bích Liên
nvtm
1.8 0 500,000
* Bảng thanh toán lơng của bộ phận thơng mại
Quảng Thị Diệu Linh - Lớp KT 05.4 Báo cáo thực tập cuối khoá
15
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
Công ty cổ phần đầut thơng mại và dịch vụ tây hồ
Địa chỉ : Ngõ 3 Cầu Bơu - Thanh Trì - Hà Nội
Bộ phận thơng mại
Stt Họ và tên Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 25 26 27
2
8
29 30
Số Kế toán
(Ký, tên đóng dấu)
Ghi chú: Lơng thời gian
Lơng ốm
Lơng phép
Thủ trởng đơn vị
(Ký, tên đóng dấu)
Quảng Thị Diệu Linh - Lớp KT 05.4 Báo cáo thực tập cuối khoá
16
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
- Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng chấm công, các khoản phụ cấp của từng ngời.
- phơng pháp lập: Danh sách của bộ phận đợc ghi đầy đủ vào bảng thanh toán lơng,
moic ngời đợc ghi một dòng và ghi đầy đủ thông tin nh: họ tên, chức vụ, lơng cơ bản...
Ví dụ: Trong tháng 6 tính lơng cho cán bộ Nguyễn Quang Huy Chức vụ PGĐKD.
Lơng trách nhiệm: 400.000 đ
Lơng cơ bản: 500.000 x 3,15 = 1.575.000đ
Lơng thời gian của
từng công nhân
=
Mức lơng cơ bản
x
Số ngày làm
việc thực tế
26
Tổng thu nhập = lơng thời gian + phụ cấp trách nhiệm
= 1.635.577 +400.000 = 2.035.577đ

Dòng TK642,241: Căn cứ vào Tổng tiền lơng x Tỷ lệ quy định(19%)
Dòng TK334:
Cột TK338(3) =Lơng cơ bản x5%
Cột TK338(4) = Lơng cơ bản x1%
- Trích bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng tháng 6 năm 2007
*Sổ cái TK334, TK338
- Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng, cùng Nhật
ký chung
- Phơng pháp lập:
+)Từ các số liệu ở bảng phân bổ để ghi vào các cột phù hợp trên sổ cái
+)Số d đầu tháng: Lấy số d tháng trớc trên sổ cái TK334, TK338
+)Số phát sinh trong tháng: ghi các nội dung kinh tế phát sinh đến tiền lơng và các
khoản trích theo lơng để ghi vào các cột phù hợp.
+)Số d cuối tháng = Số d đầu tháng + Số phát sinh tăng - Số phát sinhgiảm
(Bên có) (Bên nợ)
Quảng Thị Diệu Linh - Lớp KT 05.4 Báo cáo thực tập cuối khoá
18
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
sổ cái tk334
Tháng 6 năm 2007
Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên
ĐVT: Đồng
NT
ghi
Chứng từ Diễn giải NKC
TK
đối
Số tiền
SH NT
Trang

Tên tài khoản: Các khoản phải nộp, phải trả khác
ĐVT: Đồng
NT
ghi
Chứng từ Diễn giải NKC
TK
đối
Số tiền
SH NT
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Tồn đầu tháng 0
30/6
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo tỷ lệ quy
định (19%)
642
241
5.018.105
1.647.300
30/6
Khấu trừ BHXH,
BHYT(6%)
334 1.849.116
Cộng phát sinh 0 8.514.521
Tồn cuối tháng 8.514.521
II. kế toán tscđ và đầu t dài hạn

sắm, xây dựng, bàn giao tài sản, đợc cấp phát, biếu tặng.
- Tính toán và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ của các bộ phận, giám sát chặt
chẽ việc sử dụng nguồn vốn hình thành do trích khấu hao TSCĐ theo chế độ quy đinh.
- Tham gia dự toán sửa chữa, kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà n-
ớc, lập báo cáo TSCĐ
d) Phân loại:
- Căn cứ theo hình thái biểu hiện
- Căn cứ vào tính chất sử dụng của TSCĐ
Quảng Thị Diệu Linh - Lớp KT 05.4 Báo cáo thực tập cuối khoá
21
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
2. Quy trình luân chuyển chứng từ

Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Cuối tháng đối chiếu:
Ghi cuối tháng:
Sơ đồ: Quy trình luân chuyển chứng từ
Công ty Cổ phần đầu t thơng mại và dịch vụ Tây Hồ sử dụng TSCĐ theo kết cấu,
đặc điểm và tính chất.
Nguyên giá TSCĐ: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra để có đợc TSCĐ cho tới
khi đa TSCĐ đi vào hoạt động bình thờng. Bao gồm giá mua thực tế, chi phí vận
chuyển, lắp đặt, chạy thử, lãi tiền vay đầu t cho TSCĐ khi cha bàn giao và đa TSCĐ
vào sử dụng, thuế và lệ phí trớc bạ (nếu có)
Nguyên giá TSCĐ đợc xác định nh sau:
Nguyên
giá
=
Giá
mua
+

Sổ cái TK211,
TK214
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
22
Trờng Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan khác, kế toán lập
thẻ TSCĐ theo từng đối tợng ghi TSCĐ. Thẻ TSCĐ lập xong phải đợc đăng ký vào sổ
đăng ký TSCĐ của phòng kế toán để theo dõi, để hạch toán TSCĐ theo đặc điểm sử
dụng, công dụng và nguồn hình thành của chúng.
Khi phát sinh các nghiệp vụ làm tăng, giảm TSCĐ, căn cứ vào chứng từ, biên bản
giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐ để lập thẻ TSCĐ, khi các nghiệp vụ giảm kế toán sẽ
huỷ thẻ TSCĐ và căn cứ để lập bảng tính và phân bổ khấu hao.
a) Kế toán tăng tài sản cố đinh:
Khi nhận hoặc chuyển giao TSCĐ Công ty lập biên bản giao nhận TSCĐ cho từng
loại TSCĐ. Căn cứ vào biên bản này kế toán sẽ lập thẻ TSCĐ và đăng ký vào sổ đăng
ký TSCĐ ở phòng kế toán.
Ví dụ: Trong tháng 6/2007 mua một máy vi tính dùng cho bộ phận văn phòng. Biên
bản giao nhận TSCĐ nh sau:
Công ty cổ phần đầu t thơng mại và
dịch vụ tây hồ
Mẫu số: 01-TSCĐ
Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trởng
BTC
biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 15/6/2007
Số: 20
Căn cứ vào Quyết định số 03 ngày 10/6/2007 của Tổng giám đốc Công ty Cổ phần

đa
Nớc
sx
Nguyên giá TSCĐ
Giá mua
Chi phí
liên
quan
Nguyên
giá
1
Mua
máy vi
tính
SS22 2006 2007
Nhật
Bản
10.000.00
0
200.000
10.200.00
0
10
năm
Cộng
10.000.00
0
200.000
10.200.00
0

Quảng Thị Diệu Linh - Lớp KT 05.4 Báo cáo thực tập cuối khoá
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status