đặc điểm chung - vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
HS nêu được đặc điểm chung cảu động vật nguyên sinh
HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và
những tác hại do động nguyên sinh gây ra .
2. Kỹ năng :
Kỹ năng quan sát thu thập kiến thức .
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức vệ sinh , bảo vệ môi trờng và cơ thể.
II/ Chuẩn bị đồ dùng :
HS kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở.
Ôn lại bài trớc
III/ Tổ chức dạy học :
1. ổn định :
2. Kiểm tra : + Trùng kiết lị có hại nh thế nào với sức khoẻ con người ?
+ Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi ?
3. Bài mới :
Mở bài : ĐVNS chỉ là một tế bào , song chúng có ảnh hưởng
lớn đối với con người .
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1 : Cá nhân / nhóm
*GV : yêu cầu HS quan sát một số
trùng đã học trao dổi nhóm hoàn
thành bảng1 SGK .
*HS : Cá nhân nhớ lại kiến thức bài
lời 1vài HS phát biểu .
*GV : yêu cầu HS rút ra kết luận
HĐ2 : cá nhân / nhóm
*GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và quan sát hình 7.1, 7.2 SGK tr27
hoàn thành bảng 2.
Vai trò Tên đại
diện
Lợi ích *KL : ĐVNS có đặc điểm chung :
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm
nhận mọi chức năng sống .
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách
dị
dưỡng
- Sinh sản vô tính và hữu tính .
II/ Vai trò thực tiễn của ĐVNS.
trùng kiết lị , trùng sốt rét 4. Củng cố :
HS chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
ĐVNS có những đặc điểm sau :
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
b. Cơ thể gồm một tế bào .
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp đợc chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
i . Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
k. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
5. Dặn dò :
Đọc mục em có biết.
Kẻ bảng 1 ( cột 3 và 4 ) tr 30 SGK vào vở bài tập.