luận văn thạc sỹ giáo dục học Thái Hoài Minh - Pdf 19

BBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Thái Hoài Minh
(CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO) Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học Hóa học
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, ñồ thịMỞ ðẦU ............................................................................................................... 1

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA ðỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 5

1.1.

Lịch sử vấn ñề nghiên cứu ............................................................................. 5

1.2.

TNKQ trong KTðG kết quả học tập ............................................................. 7

1.2.1.

Các phương pháp KTðG ................................................................... 7

1.2.2.

Question tools.................................................................................... 20

1.3.4.

Hot Potatoes ...................................................................................... 22

1.3.5.

Teaching Templates .......................................................................... 24

1.4.

Một số phần mềm hỗ trợ lập trình và thiết kế website ................................. 25

1.4.1.

Phần mềm Macromedia Dreamwear ................................................. 25

1.4.2.

Phần mềm MS Access 2000 .............................................................. 26

1.4.3.

Phần mềm Visual Studio .NET ......................................................... 26

1.5.

Nội dung, PPDH phần hóa học ñại cương lớp 10 (chương
trình nâng cao) ............................................................................................. 28

2.2.1.

Sử dụng phần mềm Dreamweaver ñể thiết kế giao diện
của website ........................................................................................ 40

2.2.2.

Sử dụng phần mềm MS ACCESS thiết lập CSDL trong
website ............................................................................................... 42

2.2.3.

Sử dụng phần mềm thiết kế một số hàm trong website .................... 44

2.3.

Mô tả website TNHHPro ñã thiết kế ............................................................ 45

2.3.1.

Các chức cơ bản của website ............................................................ 45

2.3.2.

Cài ñặt website .................................................................................. 45

2.3.3.

Các thao tác sử dụng website ............................................................ 50


Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 98

3.1.

Mục ñích thực nghiệm ................................................................................. 98

3.2.

ðối tượng thực nghiệm ................................................................................ 98

3.3.

Nội dung thực nghiệm .................................................................................. 99

3.4.

Tiến trình thực nghiệm ................................................................................. 99

3.4.1.

Chuẩn bị thực nghiệm ....................................................................... 99

3.4.2.

Tiến hành thực nghiệm .................................................................... 100

3.5.

Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 101


PPDH : Phương pháp dạy học
SGK : Sách giáo khoa
kd
t

: ðại lượng kiểm ñịnh t (Student) tính theo công thức
,k
t
α

: Giá trị t tra theo bảng với mức ý nghĩa α và bậc tự do k
THPT : Trung học phổ thông
TN : Thực nghiệm
TNKQ : Trắc nghiệm khách quan
TNHHPro : Tên website (Trắc nghiệm Hóa học Professional)
TNTL : Trắc nghiệm tự luận
TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
XML : Extensible Markup language (ngôn ngữ ñánh dấu mở rộng)
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1 : Bảng thống kê số phiếu thăm dò tại các trường THPT ..................... 36

Bảng 1.2 : Bảng thống kê thực trạng sử dụng phần mềm hỗ trợ
việc KTðG ........................................................................................ 37

Bảng 2.1 : Danh sách các bảng và trường tương ứng trong CSDL .................... 43



Bảng 3.10 : Bảng thống kê t

của ñiểm ñầu vào trên ba ñịa bàn ....................... 108

Bảng 3.11 : Bảng thống kê t

của ñiểm ñầu ra trên ba ñịa bàn ......................... 109
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 : Các loại câu hỏi TNKQ ........................................................................... 13

Hình 1.2 : Sơ ñồ cấu trúc chương 1-Hóa học10 (chương trình nâng cao) ............... 30

Hình 1.3 : Sơ ñồ cấu trúc chương 2-Hóa học 10 (chương trình nâng cao) .............. 34

Hình 2.1 : Sơ ñồ cấu trúc website ............................................................................ 40

Hình 2.2 : Một bài tập ñược thiết kế bằng FLASH .................................................. 42

Hình 2.3 : Sơ ñồ mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL ....................................... 44

Hình 2.4 : Giao diện khi chạy tập tin Setup.exe....................................................... 46


Hình 2.20 : Giao diện trang ma trận ñề thi sau khi hệ thống kiểm tra ma trận
thành công ............................................................................................... 57

Hình 2.21 : Giao diện trang tạo ñề thi ở bước 3 ......................................................... 57

Hình 2.22 : Giao diện trang danh sách ñề thi ............................................................. 58

Hình 2.23 : Giao diện một ñề thi hoàn chỉnh ............................................................. 58

Hình 2.24 : Giao diện trang thay ñổi mật khẩu .......................................................... 59

Hình 2.25 : Giao diện trang chủ của HS .................................................................... 60

Hình 2.26 : Giao diện phần ôn tập-tự kiểm tra của HS .............................................. 60

Hình 2.27 : Giao diện trang lý thuyết cơ bản trong chương 1 ................................... 61

Hình 2.28 : Giao diện trang ví dụ minh họa cho một dạng bài tập trong
chương 1 .................................................................................................. 62

Hình 2.29 : Giao diện trang tự kiểm tra của HS ......................................................... 63

Hình 2.30 : Giao diện trang tư liệu tham khảo của chương 1 .................................... 63

Hình 2.31 : Giao diện trang kiểm tra trực tuyến của HS ............................................ 64

Hình 3.1 : ðồ thị ñường lũy tích của lớp TN và lớp ðC ở ñịa bàn 1 ....................... 110

thì những công việc này ñòi hỏi nhiều thời gian và công sức.
Với sự phát triển không ngừng của CNTT, vấn ñề ñặt ra là việc dạy và học
phải khai thác ñược những thành tựu kỹ thuật ñể nâng cao chất lượng của quá trình
dạy học. ðối với giai ñoạn KTðG, hiện nay ñã có rất nhiều phần mềm trong và
ngoài nước hỗ trợ GV trong công việc lập ngân hàng câu hỏi, thiết kế ñề, tổ chức
kiểm tra trên máy, chấm ñiểm dưới hình thức TNKQ. Có những phần mềm hỗ trợ
GV phân tích câu trắc nghiệm. Tuy nhiên các phần mềm ñó chưa tích hợp với nhau,
ñòi hỏi GV phải thực hiện nhiều công ñoạn. Việc có một phần mềm hoàn chỉnh
2 chạy trên môi trường internet vừa hỗ trợ GV tất cả những công việc trên, vừa hỗ trợ
HS ôn tập, tự kiểm tra là rất cần thiết.
ðó chính là những lý do thúc ñẩy chúng tôi chọn ñề tài: “THIẾT KẾ
WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC KIỂM TRA ðÁNH GIÁ MÔN HÓA HỌC LỚP 10
THPT (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO)”.
2. Mục ñích nghiên cứu
Phối hợp một số phần mềm ñể lập trình và thiết kế website hỗ trợ việc
KTðG môn Hóa học ở trường THPT dưới hình thức TNKQ trên internet.
3. Nhiệm vụ của ñề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về TNKQ.
- Nghiên cứu tổng quan về một số phần mềm trắc nghiệm hiện có trong và ngoài
nước.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của một số phần mềm hỗ trợ.
- Thiết kế website với các chức năng:
+ Hỗ trợ GV lập ngân hàng câu hỏi, tạo lập ñề, phân tích câu trắc nghiệm,
tổ chức thi trên mạng;
+ Hỗ trợ HS ôn tập-tự kiểm tra.
- Thiết kế ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho 2 chương của sách giáo khoa Hoá
học lớp 10 phần ñại cương:

thông dưới hình thức TNKQ có sự tích hợp các công cụ hỗ trợ cho các nhà quản
lý, GV và HS. ðối với nhà quản lý và GV, website cung cấp các công cụ hỗ trợ
việc xây dựng, lưu trữ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, ngân hàng ñề, tổ chức
các kì thi trực tuyến. ðối với HS, website có các công cụ hỗ trợ việc ôn tập,
củng cố kiến thức cũng như việc tham gia các kì kiểm tra trực tuyến do nhà
quản lý và GV tổ chức.
4 - Thiết lập nội dung tự học cho HS ở hai chương ñầu chương trình Hóa học 10
(nâng cao) gồm các chủ ñề như hệ thống lý thuyết, các phương pháp giải bài tập
trong chương, các ñề kiểm tra mẫu ñể HS tự kiểm tra kiến thức và các tư liệu
tham khảo có liên quan trong chương.
5 1.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Lịch sử vấn ñề nghiên cứu
Theo PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường, khi ra ñời tại Pháp vào năm 1905, trắc
nghiệm lúc ban ñầu ñược dùng ñể ño chỉ số thông minh IQ của HS [32]. Tuy nhiên
ngày nay, trắc nghiệm ñược hiểu là hình thức ñặc biệt ñể thăm dò một ñặc ñiểm về
năng lực trí tuệ hoặc ñể kiểm tra một số kiến thức, kỹ năng của HS thuộc một
chương trình nhất ñịnh.
Hiện nay, rất nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Thái Lan ñã tổ chức tuyển sinh ñại học bằng phương pháp trắc nghiệm. Một
số kì thi khá phổ biến, có quy mô toàn cầu hiện nay như TOELF, SAT, GRE…ñều

thiết kế và thực nghiệm như phần mềm TEST ONLINE [13], phần mềm LOTUS
[9]…Phần mềm TEST ONLINE có môi trường hoạt ñộng là MSDOS nên còn hạn
chế về font chữ và số lượng câu hỏi trắc nghiệm trong một ñề thi. Phần mềm
LOTUS do các giảng viên thuộc khoa Hóa trường ðại học sư phạm Hà Nội thiết kế
với khả năng chạy trên mạng nội bộ. Ưu ñiểm của chương trình là thao tác sử dụng
ñơn giản, ngân hàng ñề thi có ñầy ñủ các dạng câu hỏi TNKQ (ñúng sai, nhiều lựa
chọn, ghép ñôi, ñiền khuyết). Khi tổ chức thi, GV có thể chọn các nội dung ñề thi.
Kết thúc kì thi, HS có thể quan sát ñược kết quả thi của mình. Phần mềm LOTUS
ñã ñược triển khai cho lớp bồi dưỡng ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy
học Hóa học cho 40 GV môn Hóa từ nhiều tỉnh và thành phố trong cả nước vào dịp
hè 2007. Tuy nhiên các chương trình cũng chỉ hỗ trợ cho ñối tượng là GV trong quá
trình KTðG. Nhìn chung, số lượng công trình nghiên cứu về vấn ñề này còn hạn
chế, các sản phẩm hầu hết chưa ñược ứng dụng rộng rãi sau nghiên cứu.
ðể hỗ trợ cho quá trình KTðG môn Hóa học, cũng ñã có một số công trình
nghiên cứu thiết kế các tài liệu tự học ñiện tử như các website tự học, các sách ñiện
tử (ebook), thư viện ñiện tử cho HS. Tuy nhiên, các sản phẩm này cũng chỉ dừng lại
7 là công cụ hỗ trợ cho một ñối tượng là HS trong việc ôn tập, củng cố, mở rộng kiến
thức.
Tóm lại, việc ứng dụng CNTT trong KTDG dưới hình thức TNKQ ñã và
ñang thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên hiện nay vẫn
chưa có sản phẩm hoàn chỉnh ñược thử nghiệm và ứng dụng rộng rãi. Vẫn chưa có
một hệ thống công cụ hoàn chỉnh vừa hỗ trợ GV, vừa hỗ trợ HS trong quá trình
KTðG. Việc ứng dụng CNTT ñể tạo lập một phương tiện hoàn chỉnh, hỗ trợ tất cả
các ñối tượng tham gia trong quá trình KTðG vẫn chưa ñược nghiên cứu và thử
nghiệm toàn diện.
1.2. TNKQ trong KTðG kết quả học tập
1.2.1. Các phương pháp KTðG

tra viết là hình thức kiểm tra 15 phút, 1 tiết (45 phút), kiểm tra học kì dưới hình thức
tự luận” [31].
b. Ưu ñiểm, nhược ñiểm
Ưu ñiểm của phương pháp kiểm tra viết là trong cùng một thời gian nhất
ñịnh kiểm tra ñược toàn lớp, do ñó dễ dàng thống nhất yêu cầu kiểm tra ñồng thời
có thể ñánh giá, ñối chiếu, so sánh ñược trình ñộ HS trong lớp với nhau. Phương
pháp kiểm tra này có khả năng kiểm tra từ một vấn ñề nhỏ ñến một vấn ñề lớn có
tính chất tổng hợp. Kết quả bài làm của HS giúp GV ñánh giá tương ñối khách
quan, không chỉ mức ñộ nắm kiến thức mà còn cả kỹ năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn. Mặt khác, kiểm tra viết giúp HS rèn luyện năng lực hệ thống hoá, khái
quát hoá, tổng hợp nội dung học vấn và trình bày, biểu ñạt bằng ngôn ngữ viết của
chính mình.
Hạn chế của phương pháp kiểm tra viết thể hiện ở chỗ nội dung kiểm tra
không bao hàm ñược nhiều vấn ñề, không phủ kín toàn bộ nội dung môn học, dễ
gây thói quen học tủ, học lệch…Với kiểm tra viết, thiếu mất sự sinh ñộng giữa GV
và HS nên khó nắm bắt thông tin ngược một cách kịp thời. Phương pháp kiểm tra
9 này khó ñảm bảo tính chính xác nếu không ñược tổ chức một cách nghiêm túc và
khó có ñiều kiện ñể ñánh giá kỹ năng thức hành, thí nghiệm, sử dụng phương tiện
kỹ thuật… của HS.
1.2.1.3. Phương pháp kiểm tra thực hành
a. Khái niệm
“Phương pháp kiểm tra thực hành là phương pháp GV tổ chức cho HS tiến
hành các hoạt ñộng thực tiễn, qua ñó thu ñược những thông tin về kỹ năng thực
hành của HS” [21]. Phương pháp kiểm tra này nhằm kiểm tra kỹ năng, kỹ xảo thực
hành, không chỉ ñơn thuần kiểm tra kỹ năng biết làm một cái gì ñó mà là kỹ năng
vận dụng lí thuyết vào các tình huống khác nhau trong thực tiễn.
b. Ưu ñiểm, nhược ñiểm

ñiểm:
- Soạn ñề thi tốn kém, khó khăn, tốn nhiều thời gian.
- Khó kiểm tra ñược bề sâu của kiến thức.
- Không rèn luyện ñược khả năng nói, viết.
- Không kiểm tra ñược kỹ năng thực hành, thí nghiệm.
- HS có thể chọn ñúng ngẫu nhiên.
1.2.2. So sánh TNTL và TNKQ
Theo nghĩa chữ Hán, “trắc” có nghĩa là “ño lường”, “nghiệm” có nghĩa là
suy xét, chứng thực”. Trong giáo dục, trắc nghiệm ñược tiến hành thường xuyên ở
các kì thi, kiểm tra ñể ñánh giá kết quả học tập, ñối với một phần của môn học, toàn
bộ môn học, ñối với cả một cấp học, hoặc ñể tuyển chọn một số người có năng lực
nhất vào một khoá học. TNTL và TNKQ ñều là phương tiện kiểm tra khả năng học
tập, và cả hai ñều là trắc nghiệm (test) [26].
Có thể so sánh TNTL và TNKQ ở những ñiểm sau ñây [16], [30], [31], [37]:
Tiêu chí TNTL TNKQ
Khái niệm TNTL là phương pháp KTðG kết
quả học tập bằng việc sử dụng
công cụ ño lường là các câu hỏi,
TNKQ là phương pháp KTðG
kết quả học tập của HS bằng hệ
thống câu hỏi TNKQ. Gọi là
11 HS trả lời dưới dạng bài viết
bằng ngôn ngữ của mình trong
một khoảng thời gian ñịnh trước.
khách quan vì cách cho ñiểm
(ñánh giá) hoàn toàn không phụ
thuộc vào người chấm.

- Có thể phân tích ñề, câu hỏi kiểm
tra nhanh chóng, chính xác nhờ
các phần mềm chuyên dụng.
Nhược
ñiểm
- Việc chấm ñiểm phụ thuộc vào
chủ quan người chấm, ñôi khi
dẫn ñến kết quả kiểm tra có ñộ
tin cậy thấp.
- Phạm vi kiểm tra hẹp, tạo ñiều
kiện cho HS học tủ, học lệch.
- Khó ñánh giá trình ñộ nhận thức
ở mức ñộ phân tích, tổng hợp,
ñánh giá.
- Không cho phép kiểm tra khả
năng sáng tạo, chủ ñộng, khả
năng tổng hợp kiến thức, phương
pháp tư duy, suy luận, giải thích,
chứng minh của HS.
12 - Việc biên soạn hệ thống câu hỏi
có chất lượng tốt ñòi hỏi người ra
ñề phải am hiểu chuyên môn và
có nhiều kinh nghiệm. Công việc
này cũng mất nhiều thời gian,
công sức.
Phạm vi sử
dụng

ñược dự trữ sẵn ñể có thể lựa
chọn và cấu trúc lại một bài trắc
nghiệm mới.
- Muốn chấm nhanh và công bố kết
quả sớm.
- Muốn hạn chế việc học tủ, học
vẹt và gian lận thi cử của HS.

13 1.2.3. Các hình thức câu hỏi TNKQ

Hình 1.1. Các loại câu hỏi TNKQ
TNKQ ñược chia làm 4 loại câu hỏi [30].
1.2.3.1. Câu hỏi ñúng-sai hoặc có-không
Loại câu hỏi này ñược trình bày dưới dạng một câu phát biểu và thí sinh phải
trả lời bằng cách lựa chọn ñúng (ð) hoặc sai (S). Hoặc chúng có thể là những câu
hỏi trực tiếp ñể ñược trả lời là có hay không.
Loại câu này rất thông dụng vì loại câu này thích hợp với các kiến thức sự
kiện, có thể kiểm tra kiến thức trong một thời gian ngắn. GV có thể soạn ñề thi
trong một thời gian ngắn. Khuyết ñiểm của loại này là khó có thể xác ñịnh ñiểm yếu
của HS do yếu tố ñoán mò xác suất 50%, có ñộ tin cậy thấp, ñề ra thường có
khuynh hướng trích nguyên văn giáo khoa nên khuyến khích thói quen học thuộc
lòng hơn là tìm tòi suy nghĩ.
1.2.3.2. Câu hỏi ghép ñôi
Là những câu hỏi có hai dãy thông tin, một bên là các câu hỏi và bên kia là
câu trả lời. Số câu ghép ñôi càng nhiều thì xác suất may rủi càng thấp, do ñó càng
tăng phần ghép so với phần ñược ghép thì chất lượng trắc nghiệm càng ñược nâng
cao.

15 1.2.4.1. ðánh giá câu TNKQ
Chia loại HS làm 3 nhóm:
- Nhóm giỏi gồm 27% số lượng HS có ñiểm số cao nhất của kỳ kiểm tra.
- Nhóm kém gồm 27% số lượng HS có ñiểm thấp của kỳ kiểm tra.
- Nhóm trung bình gồm 46% số lượng HS còn lại.
Gọi:
- N là tổng số HS tham gia làm bài kiểm tra.
- N
H
là số HS nhóm giỏi làm ñúng câu i.
- N
M
là số HS nhóm trung bình làm ñúng câu i.
- N
L
là số HS nhóm kém làm ñúng câu i.
a. ðộ khó của câu hỏi
Khi nói ñến ñộ khó, ta phải xem xét câu TNKQ là khó ñối với ñối tượng nào.
Nhờ việc thử nghiệm trên các ñối tượng HS phù hợp. ðộ khó của câu TNKQ ñược
tính như sau:
N
H
+ N
M
+ N
L


một nhóm ñối tượng hoặc dựa vào sự tương quan giữa kết quả của các bộ phận
tương ñương nhau trong một bài trắc nghiệm. Có thể áp dụng các phương pháp tính
ñộ tin cậy như trong tài liệu [26].
b. ðộ giá trị
Yêu cầu quan trọng nhất của bài trắc nghiệm với tư cách là một phép ño
lường trong giáo dục là nó ño ñược cái cần ño. Phép ño bởi bài trắc nghiệm ñạt
ñược mục tiêu ñó là phép ño có giá trị.
ðộ giá trị của bài trắc nghiệm là ñại lượng biểu thị mức ñộ ñạt ñược mục
tiêu ñề ra cho phép ño nhờ bài trắc nghiệm.
ðể bài trắc nghiệm có ñộ giá trị cao, cần xác ñịnh tỉ mỉ mục tiêu cần ñưa ra
trong bài trắc nghiệm và phải bám sát mục tiêu ñó trong quá trình xây dựng bài toán
trắc nghiệm, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm. Nếu thực hiện không ñúng quy trình
17 trên thì có khả năng kết quả của phép ño sẽ phản ánh một cái gì khác chứ không
phải là cái mà chúng ta muốn ño nhờ bài trắc nghiệm. Một trong những phương
pháp xác ñịnh ñộ giá trị của kỳ thi là tính xem kết quả của kỳ thi ñó trên một nhóm
HS có tương quan chặt chẽ tới kết quả học tập ở bậc cao hơn của nhóm HS ñó hay
không.
1.2.5. Quy trình soạn thảo bài kiểm tra TNKQ
1.2.5.1. Quy trình soạn ñề kiểm tra
Theo tác giả Nguyễn Hải Châu và Vũ Anh Tuấn trong tài liệu [6], quy trình
soạn một ñề kiểm tra gồm các bước sau ñây:

- Bước 1: ðề kiểm tra là phương tiện ñánh giá kết quả học tập sau khi học xong một
chủ ñề, một chương, một học kì hay toàn bộ chương trình một lớp học, một cấp học.
Vì vậy tùy theo mục ñích, yêu cầu của ñề kiểm tra, người ra ñề sẽ thiết kế ñề với số
lượng câu hỏi, phạm vi kiến thức phù hợp.
- Bước 2: ðể xây dựng một ñề kiểm tra tốt, cần liệt kê các mục tiêu giảng dạy cơ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status