16 Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại An Bình - Pdf 20



Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
1
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
--------------------
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI AN BÌNH

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hữu Ánh
Họ và tên sinh viên: Phan Thị Bảo Thư
Lớp: Kế toán VB2 - K6 Nghệ An
Vinh, 05/2009

MỤC LỤC

Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
2

LI M U 5
PHN I: TNG QUAN V CễNG TY CP U T XY
DNG & THNG MI AN BèNH
7
1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty 7
1.2 c im t chc qun lý ca Cụng ty 10
1.3 c im t chc sn xut ca Cụng ty 11
1.4 c im t chc hch toỏn k toỏn ca Cụng ty 12

58
3.1.1. Nhng kt qu t c
58
3.1.2. Nhng tn ti, hn ch
60
3.2. Mt s kin ngh nhm hon thin cụng tỏc k toỏn chi
phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp ti Cụng ty
61

Chyuên đề: Tìm hiểu công tác kế toán CPSX& tính giá thành tại Cty CPĐXDT&TM An Bình
3

KẾT LUẬN
65
DANH MỤC VIẾT TẮT
CT : Công trình
HMCT : Hạng mục công trình.
XD : Xây dựng
QĐ : Quyết định
CP : Chi phí

Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
4

CCDC : Công cụ, dụng cụ
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TSCĐ : Tài sản cố định
BHXH : Bảo hiểm xã hội

Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại An Bình"
Nội dung đề tài : gồm 3 phần chính:
Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương
mại An Bình.
Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp trong tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại
An Bình.

Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
6

Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và thương
mại An Bình.
Do còn hạn chế nhiều mặt nên trong Chuyên đề thực tập tốt nghiệp này
em chỉ nghiên cứu trong phạm vi một Công ty và chỉ dừng lại ở góc độ xem xét,
so sánh, đánh giá tổng quan về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành xây lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và thương mại An
Bình.
PH N IẦ
T NG QUAN V CÔNG TY C PH NỔ Ề Ổ Ầ
Đ U T XÂY D NG VÀ TH NG M I AN BÌNHẦ Ư Ự ƯƠ Ạ

Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
7

1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại An Bình được thành
lập năm 1998. Trụ sở chính Công ty đóng tại 87 Minh Khai - Thành phố Vinh -

viên trong toàn Công ty, lại phát huy được tinh thần làm chủ trong việc chỉ đạo
nên đã hoàn thành công việc cao, chất lượng tốt. cụ thể:
Trích từ báo cáo tài chính năm 2006,2007,2008 của Công ty CP Đầu tư
Xây dựng và Thương mại An Bình và số liệu báo cáo kết quả HĐSXKD như
sau:
KẾT QUẢ KINH DOANH 3 NĂM GẦN ĐÂY
Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
2006
2007 2008
KH TH % KH TH %
Doanh thu Tỷ đ 1,0 1,4 1,6 114 1,7 2,0 117
Nộp ngân sách Tr.đ 110 160 215 134 180 238 132
Lợi nhuận Tr.đ 105 110 12,7 110,6 130 150 115
Thu nhập BQ Tr.đ 1,5 2,0 2,5 125 3,0 4,0 133
Bảng 01: Kết quả kinh doanh 3 năm gần đây
Qua bảng số liệu trên ta có thể khẳng định rằng sự chỉ đạo điều hành của
Ban lãnh đạo công ty là đúng đắn và có hiệu quả, mọi chủ trương đề ra đều đạt
và vượt mức so với kế hoạch, trong đó điều phấn khởi hơn hết đối với các bộ
công nhân viên chức trong toàn công ty là sau khi thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ
đối với Nhà nước, thu nhập bình quân đầu người tăng từ 1.500.000
đ/người/tháng (năm 2005) lên 2.000.000đ/người/tháng (năm 2006) và đến năm
2008 là 3.500.000 đ/người/tháng, điều đó đã tạo nên không khí hăng say lao

Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
9

động đồng thời tạo được niềm tin đối với mỗi cán bộ công nhân viên chức trong

Giám đốc Công ty: Là người chịu trách nhiệm trước Pháp luật, cấp trên
chủ quản về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Là người tổ chức quản lý và
điều hành bộ máy kinh doanh của doanh nghiệp, vạch ra chiến lược kinh doanh,
ra các quyết định cuối cùng và là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của
doanh nghiệp.

Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
11
GIÁM ĐỐC CÔNGTY
Phó Giám đốc kỹ
thuật
Phó Giám
đốc nội chính
Phòng vật

Phòng
H.Chính
Phòng Tài
chính
Phòng KT Kỹ
thuật
Đ i XD ộ
s 1ố
Đội XD
số 2
Đội XD
số 3
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh danh

Phó giám đốc: Công ty có 2 phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám

Khi cụng trỡnh hon thnh cụng ty s nghim thu tng b phn, bn giao
cụng trỡnh i vo s dng v hon thnh h s hon cụng trỡnh. Cui cựng l
quyt toỏn cụng trỡnh.
iu ú c th hin qua s sau:
S 2 : Mụ hỡnh t chc sn xut ca Cụng ty
1.4 C IM T CHC HCH TON K TON CA CễNG TY
1.4.1 c im t chc b mỏy k toỏn
B mỏy k toỏn ca cụng ty c t chc theo hỡnh thc tp trung, mi
cụng tỏc k toỏn u c thc hin phũng k toỏn, t vic kim tra chng t
ban u, nh khon k toỏn ghi s (th) k toỏn chi tit, tng hp. Phũng k toỏn
ca cụng ty gm cú 5 ngi c phõn rừ trỏch nhim c th i vi tng k
toỏn viờn
Khỏi quỏt b mỏy k toỏn ca Cụng ty CP u t Xõy dng v Thng
mi An Bỡnh c th hin qua s sau .

Chyuên đề: Tìm hiểu công tác kế toán CPSX& tính giá thành tại Cty CPĐXDT&TM An Bình
13
Kho sỏt
Thit k
Lp d ỏn Thi cụng
Bn giao thanh
quyt toỏn

Sơ đồ 3 : Mô hình bộ máy kế toán tại Công ty
*Kế toán trưởng : Phụ trách phòng kế toán và chịu trách nhiệm trước pháp
luật do Nhà nước quy định, chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả kinh
doanh tài chính, ký chứng từ thanh toán từng hạng mục công trình do kế toán
viên lập.
* Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm thu, chi, rút tiền mặt ở ngân hàng về quỹ công
ty, đảm bảo cho sản xuất của công ty được bình thường.

xuyên và sử dụng phương pháp giá đích danh để tính giá xuất hàng tồn kho.
Điều này phù hợp với những đặc điểm vốn có trong hoạt đông sản xuất kinh
doanh của công ty.
Khấu hao tài sản cố định: Công ty hiện đang áp dụng phương pháp tính khấu hao
đều theo năm sử dụng công thức tính :
Mức khấu hao phải trích theo tháng = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao bình
quân tháng
Giá sản phẩm dở dang : Sản phẩm dở dang trong sản xuất được xác định theo
phương pháp kiểm kê hàng tháng, việc tính giá sản phẩm dở dang phụ thuộc vào
phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa công ty với chủ đầu
tư. Nếu qui định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành thì toàn bộ chi
phí phát sinh từ lúc khởi công đến cuối tháng đó được tính là giá trị sản phẩm dở
dang. Nếu qui định theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (xác định được giá dự toán)
thì sản phẩm dở dang là giá trị khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ
thuật hợp lý đã qui định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi

Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
15

phí của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn đã hoàn thành và giai đoạn còn
dở dang theo giá trị dự toán của chúng. Thông thường, công ty áp dụng chế độ
khoán gọn cho các tổ đội nên hàng tháng các tổ đội có trách nhiệm báo cáo tình
hình thực hiện cho các bộ phận có liên quan, là cơ sở để ban tài chính kế toán
tiến hành hạch toán theo qui định.
Tính giá thành sản phẩm xây lắp : giá thành các hạng mục, công trình xây
lắp đã hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí phát sinh từ lúc
khởi công đến khi hoàn thành (căn cứ vào việc hạch toán trên sổ, thẻ kế toán chi
tiết). Tuy nhiên, do đặc điểm của ngành xây lắp nên trong quá trình sản xuất đòi
hỏi phải tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành và bàn giao trong kỳ như
sau:

=

Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 4 : Trình tự ghi sổ theo hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.
Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng tổng hợp, chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó được dùng
ghi vào Sổ cái tài khoản 621, 622, 627, 154 .Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập chứng từ ghi sổ sau đó được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.

Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
17

Cuối tháng phải khoá sổ, tính ra số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh
nợ, tổng số phát sinh có và số dư của tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào số hiệu sổ
cái để lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
dùng để lập báo cáo tài chính.
Hệ thống chứng từ kế toán:
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tính chất qui mô, sự phân cấp
quản lý, tình hình trang bị phương tiện kỹ thuật, trình độ nghiệp vụ của nhân
viên kế toán Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Thương mại An Bình đã áp dụng
hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ với các loại sổ sách như: sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ, sổ cái, các sổ kế toán chi tiết… Hàng năm công ty lập 4 báo

Hệ thống báo cáo kế toán:
Doanh nghiệp có các báo cáo tài chính sau: Bảng cân đối kế toán theo mẫu
số B01-DN ban hành theo QĐ số 15/2000/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BT
BTC; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu số B02-DN ban hành theo
QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của BT BTC; Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ theo mẫu số B03-DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006
của BT BTC.
Ph n IIầ

Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
19

THC TRNG CễNG TC K TON CHI PH SN XUT V
GI THNH SN PHM TI CễNG TY C PHN U T
XY DNG V THNG MI AN BèNH
2.1 I TNG PHNG PHP K TON CHI PH SN XUT V
TNH GI THNH SN PHM TI CễNG TY
Xut phỏt t c im ca ngnh xõy dng l quỏ trỡnh thi cụng lõu di
phc tp, do c im ca sn phm xõy dng l n chic c nh v cng
ỏp ng yờu cu ca cụng tỏc qun lý v cụng tỏc k toỏn i tng tp hp chi
phớ sn xut ca cụng ty l cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh .
Mi cụng trỡnh hng mc cụng trỡnh u c theo dừi chi tit tng t kờ
chi tit. Cui mi thỏng da trờn cỏc t kờ chi tit chi phớ ca tt c cỏc cụng
trỡnh k toỏn ly s liu lp bng tng hp chi phớ sn xut thỏng .
Ht mi quý t cỏc bng tng hp chi phớ sn xut ca tng thỏng trong
quớ lm c s cho vic tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp hon thnh quớ v lp bỏo
cỏo chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh mi quý .
Trong chuyờn ny, phm vi nghiờn cu ch tp trung vo cụng trỡnh: "Nh
mu giỏo Lờ Li"
2.2 K TON CHI PH SN XUT XY LP TI CễNG TY

Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
21

Khi xuất kho nguyên vật liệu, nhân viên kế toán của đội chỉ ghi trên
phiếu xuất kho số lượng nguyên vật liệu xuất dùng. Phiếu xuất kho vật tư được
viết thành 3 liên, gửi cho các bộ phận liên quan: 1 liên do thủ kho giữ để ghi vào
thẻ kho sau đó gửi lên phòng tài vụ; 1 liên cho người lĩnh vật tư giữ; 1 liên
phòng cung tiêu giữ. Phiếu xuất kho có mẫu như sau:
Biểu 2 :Phiếu xuất kho
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình Mẫu số: 02 - VT
87 - Minh Khai - Vinh –
Nghệ An.
TheoQĐ:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05/07/20078 NỢ TK 6211
Số: 25 CÓ TK 1521
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Văn Lương - Bộ phân : Đội 1
Lý do xuất kho : Thi công công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Xuất tại kho : Kho vật liệu chính - Địa điểm: Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, hàng hoá

số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá

Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Hai tỷ bốn trăm linh hai triệu sáu trăm chín
mươi chín nghìn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo : 03
Người lâp phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng hoặc bộ
phận có nhu cầu nhập

Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
22

Khi xuất kho thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho rồi ký cho nhân
viên vận chuyển hoặc đội xây dựng. Sau khi vật liệu được chuyển tới đội sản
xuất xây lắp, người nhận kiểm tra số lượng xong ký nhận phiếu và giữ phiếu làm
chứng từ thanh toán đội thi công tập hợp phiếu xuất nhập vật tư thành một quyển
riêng cuối kỳ lập bảng kê nhận vật tư từ kho của công ty để theo dõi riêng.
Biểu 3 : Bảng kê vật tư
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình Mẫu số: 07 - VT
87 - Minh Khai - Vinh –
Nghệ An.
TheoQĐ:15/2006/QĐ-BTC Ngày
20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
BẢNG KÊ VẬT TƯ NHẬN TỪ KHO CỦA CÔNG TY
Tháng 07/2008
Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi

670 1.050.000 703.500.000
……………
… ……. ……….
Cộng
943.500.000
Phụ trách đội xây dựng cũng tập hợp các chứng từ thành một tập riêng
cuối tháng lên bảng kê vật tư giao thẳng tới công trình tương tự như bảng kê vật
tư từ kho của công ty.
Đối với vật tư đội xây dựng tự mua thì người có trách nhiệm đi mua vật tư
viết giấy xin tạm ứng, có ký duyệt của kế toán trưởng mới được xuất trình cho
công trình thi công, chứng từ hạch toán là "Hoá đơn mua hàng". Cuối kỳ đội xây
dựng cũng lập bảng kê tự đảm nhiệm tương tự như hai bảng kê trên.
Biểu 5. Hoá đơn giá trị gia tăng

Chyuªn ®Ò: T×m hiÓu c«ng t¸c kÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh t¹i Cty CP§XDT&TM An B×nh
24

Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT- BLL
Liên 2: Giao cho khách hàng LB/2007B
Ngày 15 tháng 08 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Hoàng An
Địa chỉ: 92 - Hồng Bàng - Tp.Vinh - Nghệ An
Mã số thuế: 2900895747
Họ tên người mua: A. Nguyễn Hoàng Minh
Đơn vị: Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Thương mại An Bình
Địa chỉ: 87 – Minh Khai - Thành phố Vinh - Nghệ An
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản- Mã số thuế : 2900126864
ST
T
Tên hàng hóa, dịch


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status