Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu - Pdf 21

Lời nói đầu

rong cơ chế thị trờng các doanh nghiệp sản xuất đang ra sức cạnh tranh, ra sức
tìm chỗ đứng vững trên thị trờng bằng các sản phẩm và hàng hoá của mình. Để
tồn tại và phát triển trong môi trờng cạnh tranh khắc nghiệt, một trong những biện
pháp đợc doanh nghiệp sử dụng đó là hạ giá thành sản phẩm.
T
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lợng tổng hợp đánh giá đợc chất lợng công
tác quản lý doanh nghiệp- cùng với chi phí sản xuất đây là những chỉ tiêu đợc doanh
nghiệp quan tâm vì chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Một trong những biện pháp không thể không đề cập tới đó là kế toán, vì kế toán là
công cụ quản lý sắc bén phục vụ cho công tác quản lý chi phí, quản lý giá thành sản
phẩm. Do vậy kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đợc
xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất.
Nhận thức đợc vai trò quan trọng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. Do đó em đã
chọn đề tài: Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu", sau khi đã học lớp kế toán trởng
K9 do khoa kế toán trờng ĐHKT Quốc Dân đào tạo .
I. khái quát chung về công ty bánh kẹo hải châu
Nguyễn Thị Thuý Hà
Công ty bánh kẹo Hải Châu là một doanh nghiệp nhà nớc, thành viên của tổng
công ty Mía Đờng I thuộc Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, có trụ sở chính
đặt tại phố Minh Khai, quận Hai Bà Trng- Hà Nội.
Công ty có 6 phân xởng, trong đó có 5 phân xởng sản xuất chính và một phân
xởng sản xuất phụ là phân xởng cơ điện gồm các công nhân kỹ thuật và kỹ s phụ
trách việc sữa chữa và bảo dỡng máy móc của các phân xởng sản xuất.
Sản phẩm của công ty bánh kẹo Hải Châu bao gồm nhiều loại khác nhau, mỗi
loại có những đặc trng riêng. Các sản phẩm này sản xuất theo một qui trình và dây
chuyền sản xuất khép kín không gián đoạn về mặt thời gian và kỹ thuật. Quá trình
sản xuất sản phẩm ở các phân xởng là sản xuất hàng loạt và đợc diễn ra một cách liên

kinh doanh

Bộ máy tổ chức của công ty bánh kẹo Hải Châu đợc tổ chức theo hình thức tập
trung. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán đợc thể hiện qua sơ đồ sau(sơ đồ18)
Hình thức sổ kế toán mà công ty lựa chọn đó là hình thức Nhật ký chung (đợc ban
hành theo quyết định 1141 TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính). Ngoài ra
công ty còn kết hợp với phần mềm kế toán đợc thực hiện một cách chính xác và nhanh
chóng.

Quá trình hạch toán theo hình thức Nhật ký chung đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
( sơ đồ 19)
Sơ đồ 18: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trởng- Trởng
phòng tài vụ
Phó phòng tài vụ
kiêm kế toán giá
thành
Phó phòng tài vụ phụ
trách kế toán tiêu thụ
Thủ
quĩ
Kế
toán
quĩ

công
nợ
phải
trả
Kế

toán
tổng
hợp

thuế
Giám đốc công ty
Phó giám đốc
kinh doanh
Kế toán trởng Phó giám đốc
kỹ thuật
phòng
khvt
Phòng
tài vụ
Ban
bảo
vệ
Ban
kt cơ
bản
Phòng
tổ chức
Phòng
hành
chính
Phòng
kỹ
thuật
Phân
xởng

Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Nguyễn Thị Thuý Hà
Các chi phí mang tính chất sản xuất trong công ty đợc phân loại theo mục đích
và bao gồm các khoản mục sau :Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,Chi phí nhân công
trực tiếp,Chi phí sản xuất chung:
Kế toán công ty xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng loại sản
phẩm thuộc từng phân xởng sản xuất.
Để tập hợp chi phí sản xuất bộ pnậ kế toán công ty đã sử dụng phơng pháp trực
tiếp (giản đơn). Đối với chi phí sản xuất chung, nếu những chi phí nàokhông hạch
toán cho từng đối tợng thì phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức cụ thể
1. Phơng pháp hạch toán các khoản mục chi phí
Hiện nay, tại công ty bánh kẹo Hải Châu thực hiện hạch toán tập hợp chi phí
sản xuất theo phơng pháp kê khai thờng xuyên nên các khoản mục chi phí đợc hạch
toán nh sau.
1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK621-
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK này dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát
sinh trong tháng cho việc sản xuất sản phẩm, và đợc chi tiết theo 5 phân xởng sản
xuất:
Để phản ánh tình hình biến động và hiện có của nguyên vật liệu trong quá trình
sản xuất kế toán sử dụng TK152- nguyên vật liệu
Hàng tháng, phòng kế hoạch vật t sẽ lập kế hoạch sản xuất sản phẩm trong tháng
và định ra mức tiêu hao cho từng tấn sản phẩm..Từ đó, đầu tháng phòng kế hoạch vật
t sẽ lập ra Phiếu lĩnh vật t theo vợt hạn mức" cho từng phân xởng.
. Hàng ngày, nhân viên thống kê ghi chép, thống kê số lợng nguyên vật liệu tiêu
hao, đồng thời cuối tháng sẽ tiến hành tập hợp lại mức tiêu hao nguyên vật liệu của

200g
LK
Cacao
LK tổng
hợp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
...
Bột mỳ các loại
Đờng trắng
Sữa gầy
Dầu Shortening
Nha
Muối
NH4HCO3

Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Cái
Cái
Cái
Kg
Cái
Kg
Kg
10.251
3.529
87
2.178
320
46
128
134
41
52
126
42
120
-
-
22

3,449
14.412
3548
10,5
33
1259,8
280
45,92
-
36
0,36
0,4
50
-
1,2
-
-
450
213
125
-
-
2013
435
15
-
183
320
23
147

2935
1236,36
662,4
598
65
146,2
103740
13,884
45,3449
14625
13803
10,5
33
41.226,2
10889
1527,08
8045
1400
9,64
107,6
216
150
0,8
72386
28,116
98,551
7317
6147
11,5
24

...........
1791951
...................
6211
6211
1522
1522
068111 Túi HT 300g 103740 344,82 35771626,8 6211 1526
069504 Túi xách tay 13,884 120 1666,080 6211 1526
069109 Khay bánh HT 103,44 390 40341,6 6211 1526
069507 Hộp Carton HT 3,449 3545,14 12227,1878 6211 1526
031006 Than kiple 12412 570,96 7086755,52 6211 1523
069507 Tem KTCL 3548 10,91 38708,68 6211 1526
Tổng cộng 935690985
Bảng 3
Nguyễn Thị Thuý Hà
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Sổ cái tài khoản 6211
Nguyên vật liệu trực tiếp phân xởng Bánh I
Từ ngày 1/1/2001 đến ngày 31/1/2001
Ngày Số CT Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
31/1 11111 Xuất VT làm bánh HT200g- bột mỳ
Xuất VT làm bánh HT300g- bột mỳ
Xuất VT làm bánh HT300g-Đờng trắng
Xuất VT làm bánh HT300g-Sữa gầy
......................................................
Xuất VT cho LK Cacao-Sữa gầy

7.086.755
...................
28.030.906
31/1 Xuất VT làm bánh HT300g-hộp Carton
...............................................................
Cộng đối ứng
1526
1526
12.227
......................
524.002.282
31/1 Phế liệu thu hồi phân xởng bánh I
Cộng đối ứng tài khoản
Kết chuyển chi phí NVL-HT 300g
Kết chuyển chi phí NVL- HT 200g
Kết chuyển chi phí NVL-LK Cacao
Kết chuyển chi phí NVL- LK T.H
Kết chuyển chi phí NVL- LKDD
Kết chuyển chi phí NVL- LKĐX
Cộng đối ứng
Cộng đối ứng tài khoản
Cộng phát sinh
1528
152
1541
1541
1541
1541
1541
1541


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status