MỘT số GIẢI PHÁP góp PHẦN PHÁT TRIỂN NGÀNH điều VIỆT NAM đến năm 2020 - Pdf 22

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020
THE SOLUTION TO DEVELOP VIETNAM CASHEW FIELD UPTO 2020
NGUYỄN MINH THUẬN - TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN*
Khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM, Việt Nam
*
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN, TP. HCM, VIỆT NAM
TÓM TẮT
Nội dung của đề tài bước đầu trình bày tổng quan về quả điều, những đặc điểm kinh tế - kỷ thuật và
công nghệ chế biến nhân điều và những đặc điểm kinh doanh ngành điều. Từ những cơ sở lý luận đó tác giả
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành điều, đề ra những hướng khắc
phục, phát triển đúng và kịp thời. Bên cạnh đó, việc phân tích các yếu tố bên ngoài (EFE) và bên trong (IFE)
giúp ta thấy được những điểm mạnh cũng như những mặt còn hạn chế của doanh nghiệp để từ đó có những
kiến nghị , đề xuất giải pháp hợp lý nhằm khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những mặt mạnh để ngành
điều có thể phát triển mạnh mẽ hơn nữa. Cụ thể, các giải pháp được xây dựng dựa trên cơ sở khai thác cơ hội
bên ngoài cũng như hạn chế các nguy cơ kết hợp với điểm mạnh điểm yếu bên trong của đơn vị, tác giả đã
xác định được 5 giải pháp then chốt là:
• Nâng cao năng lực tài chính
• Đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất
• Thâm nhập và mở rộng thị trường
• Nâng cao khả năng thu thập thông tin, dự báo
• Cải tiến công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất
Để các giải pháp này thực hiện đồng bộ và mang tính khả thi, các mục tiêu và giải pháp vẫn phải tiếp
tục được quan tâm, điều chỉnh và phát triển cho phù hợp với điều kiện môi trường thường xuyên biến động.
ABSTRACT
The content of the topic initially presented an overview of cashews apple, the characteristics - economic
and technical cashew processing technology and the business characteristics of the industry. From the
theoretical basis which the author analyzes the factors affecting the business activities of this sector, sets out
the ways to overcome, proper and timely development. Besides, the analysis of external factors (EFE) and
inside (IFE) helps us see the strengths as well as the limitations of the business from which to make
recommendations and propose solutions reasonable to overcome these drawbacks, the strengths to promote

100
220
187.5
250
216.3
404
400
330.5
200
100
Thực tiễn ngành sản xuất hạt điều còn đang gặp
nhiều vấn đề khó khăn như hạn chế vốn đầu tư
0
2008
Năm
2010
0
mới, năng lực sản xuất, day chuyền công nghệ còn
lac hậu…thêm vào đó việc khan hiếm nguyên liệu
cùng với chi phí nhân công tăng cao là một trong
những vấn đề cần được xem xét và cải thiện. Từ
đó, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp góp phần
phát triển ngành điều Việt Nam đến năm 2020”
nhằm phân tích đưa ra những ý kiến góp phần giải
Hình 2.1 Lượng và giá trị nhập khẩu nguyên liệu
Với sản lượng sản xuất hàng năm tương đương
750 ngàn tấn cùng với thị trường xuất khẩu lớn với
hon 94 quốc gia. Ngành xuất khẩu nhân điều đạt
được những kết quả sau
quyết những khó khăn, hướng tới mục tiêu phát

Gi á tr (tri u
300
2009
1030
2.2.1 Nguồn nhân lực
Nhân lực có thể nói là điểm mạnh của ngành,
với đội ngũ lao động trải dài từ những vùng nông
thôn đến khu dân cư, nguồn lao động nhàn
rỗi…không đòi hỏi phải đào tạo nhiều. Cán bộ
quản lý, những người chủ doanh nghiệp, các
chuyên gia đầu ngành nhiệt tình, giàu kinh nghiệm
và có nhiều tâm huyết với sự phát triển của cây
điều.
2.2.2 Năng lực tài chính
Qui mô vốn của ngành tương đối thấp so với
nhu cầu vốn kinh doanh hàng năm với tỉ lệ vốn vay
trên vốn điều lệ là 24.47%, sự yếu kém về vốn của
ngành là do sản phẩm hạt điều mang tính mùa vụ,
các doanh nghiệp trong ngành cần số vốn lớn để
thu mua nguyên liệu dự trữ sản xuất, và khi qua vụ
thu mua họ sẽ thu hồi vốn bằng cách bán sản phẩm
sản xuất được. Tuy nhiên, với nguồn vốn thấp hơn
rất nhiều so với vốn kinh doanh doanh cũng gây
cho các doanh nghiệp không ít khó khăn trong
công tác huy động vốn khi mùa vụ đến, điều này
ảnh hưởng lớn đến sản lượng xuất khẩu, hiệu quả
kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường trong nước và quốc tế.
2.2.3 Năng lực công nghệ chế biến
Hiện nay các doanh nghiệp trong ngành đang

trong kho để kịp thời đáp ứng nhu cầu sản xuất
2.2.6 Hoạt động quản lý chất lượng
Đa phần các doanh nghiệp trong ngành nhận
thức được “chất lượng và an toàn vệ sinh thực
phẩm là yếu tố hàng đầu quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp”. Công tác thực hiện
kiểm soát chất lượng sản phẩm nhân điều chặt chẽ
ngay từ nguyên liệu đầu vào (phân loại điều thô,
bảo quản) đến quy trình công nghệ chế biến, nhất
là công đoạn cạo vỏ lụa, phân loại thành phẩm và
rà soát tạp chất trước khi đóng gói giúp cho sản
phẩm giữ được giá trị riêng của nó
2.2.7 Khả năng khai thác thị trường
Sản lượng xuất khẩu nhân điều liên tục tăng
và tốc độ phát triển năm sau luôn cao hơn năm
trước. Đành rằng nó là kết quả của nhiều yếu tố,
nhưng chúng ta phải nhìn nhận khả năng khai thác
và mở rộng thị trường của ngành là tương đối tốt.
Sản phẩm nhân điều đã xuất đến nhiều nước trên
thế giới trong đó hơn 70% sản lượng xuất vào các
nước phát triển, nhu cầu đòi hỏi cao, khắt khe như
Mỹ, Úc, Hà Lan, Nga…. Dự báo trong những năm
Năm/Chỉ tiêu
2008
2009
2010
SL trong nước (ngàn tấn)
350
340
sắp tới, ngành điều sẽ gặp nhiều khó khăn trong

kinh
doanh và cạnh
tranh các doanh
nghiệp cần có
thông tin đầy đủ,
tin cậy và kịp thời
về thị trường,
2.
3
Những tác động từ môi
trường bên ngoài
đến hoạt động của ngành
điều
sản phẩm, các điều
kiện về thương mại,
về các
dịch vụ hỗ trợ
thương mại. Tuy
nhiên, ngành điều
còn thiếu và chưa
tiếp cận được với
nhiều thông tin
cần thiết về thị
trường điều thế giới
và trong nước.
Thông tin còn tản
mạn, chung chung,
thiếu cụ thể,
thiếu chuyên sâu,
các doanh nghiệp

lớn cho các
doanh nghiệp trong ngành trong việc
giữ vững thị
phần, gia tăng kim ngạch xuất khẩu
cũng như là tỷ
lệ khách hàng trung thành với công
ty. Các yếu to
ảnh hưởng gồm:
• Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
• Chính sách tiền tệ, tỉ giá, tín dụng
của nhà nước
• Chính sách thuế quan
TT
Các yếu tố chủ yếu bên trong
Điểm
1
Nguồn nhân lực mạnh
0.4
2
Hoạt động thu mua nguyên liệu
0.18
3
Vị trí nhà máy
0.15
4
Quản lý chất lượng tốt
0.32
5
Khả năng khai thác thị trường
0.44

4%
5%
1%
15%
44%
ĐBSCL
Bình
Phước
Đồng
Nai
Bình
Thuận
Bà Rịa
- Vũng
Tàu
Đăk
Lăk
của Chính phủ đối với sự phát triển
của toàn ngành
điều là Quyết định số 39/2007/QĐ
– BNN ngày
2/5/2007 của Bộ NN và PTNT về
“Quy hoạch phát
triển ngành điều đến năm 2010 và
định hướng đến
năm 2020”.
2.3.5 Khách hàng (người mua)
Với đời sống và mức thu nhập
cao nên các
nước này có xu hướng tiêu dùng

Công nghệ càng
hiện đại càng
giúp doanh nghiệp
dễ dàng tăng năng
suất, hạn chế
thâm dụng lao
động, hạ giá thành
sản phẩm và
nâng cao khả năng
cạnh tranh trên thị
trường.
Chính nhờ công
nghệ tiên tiến mà
ngành điều Việt
Nam đã vươn lên
trở thành nước
xuất khẩu nhân
điều số 1 trên thế
giới từ năm 2006
cho đến nay.
2.3.4 Các yếu tố
chính trị và
chính phủ
• Việt Nam được
xem là nước có sự
ổn định
chính trị và an
ninh nhất trong
khu vực. Đảng và
Nhà nước đang

hàng quả có hạt
ăn được và nội bộ các doanh nghiệp
trong ngành
2.3.7 Nhà cung cấp
Nguồn cung ứng nguyên liệu
chính cho ngành
được lấy từ hai nguồn: hạt điều thu
mua từ trong
nước chiếm 39% tổng sản lượng sản
xuất (năm
2010) ở các vùng nguyên liệu… còn
lại 61% hạt
điều nguyên liệu vẫn phải nhập
ngoại từ Bennin,
Bờ Biển Ngà, Nigeria… Do đó
không thể tránh
khỏi ảnh hưởng từ các biến động
không lường
trước được của giá cả nhập khẩu do
sự biến động
giá xăng dầu, tỷ giá hối đoái, thuế
suất … cũng
làm ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận
và giảm sức
cạnh tranh của ngành.
2.3.8 Sản phẩm thay thế
Nhân điều bị cạnh tranh bởi rất nhiều sản
phẩm thay thế khác có thể kể đến như: hạt dẻ, hạt
hạnh nhân, hạt macadamia, hạt phỉ, hạt hồ đào (óc
chó), hạt hồ trăn, hạt vang … ảnh hưởng của

ngoài (EFE)
Nguồn: Khảo sát của
tác giả
2.4.1 Giải pháp nâng cao năng
lực tài chính

M
ục
đíc
h:
Gi
ải
ph
áp

y
nh
ằm
các
mụ
c
tiê
u
sau
:
thứ
nh
ất
l
à

a
n
h
n
g
h
i

p
,
t

o

n
g
u

n

v

n

l

n

đ


trái
vụ.

Nộ
i
du
ng:
Th
ực
hiệ
n
cổ
ph
ần

a
kh
ôn
g
chỉ
giú
p
các
do
an
h
ng
hiệ
p
tăn

c

i
c
á
c
h

d
o
a
n
h
n
g
h
i

p

t
r
i

t
đ


n
h

ớn
g
ph
át
triể
n
của

nh.
o
Tra
nh
thủ
các
mố
i
qu
an
hệ
để
hu
y
độ
ng
vố
n
dễ

ng


ặc
t
ì
m
k
i
ế
m

c
á
c

n
h
à

b

o

t
r


c
ó

u
y

k
h
i
v
a
y

v

n
từ
ng
ân

ng.
o
Sử
dụ
ng
các

ng
cụ
tài
chí
nh
để
hu
y
độ

qu

đầ
u

mạ
o
hiể
m
nh
ư
Vi
etn
am
Fu
nd,
Be
t
a

V
i
e
t
n
a
m
,
M
e

0.44
2
Thị trường nội địa đang bỏ ngõ
0.16
3
Tăng trưởng kinh tế
0.21
4
Toàn cầu hóa
0.18
5
Sự hỗ trợ của Chính Phủ
0.27
6
Công nghệ sản xuất nội địa
0.16
7
Khan hiếm nguyên liệu sản xuất
0.24
TT
Tên giải pháp
Điểm
HD
1
Nâng cao năng lực tài chính
216%
2
Đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất
208%
• Lợi ích khi thực hiện giải pháp là cải thiện được

lực là Mỹ và EU
o Đối với thị trường Trung Quốc: Ngành nên chủ
động tìm cách tấn công mạnh vào thị trường này,
đây là thị trường rất gần Việt Nam về điều kiện địa
lý, không đòi hỏi quá cao về chất lượng sản phẩm
o Tổ chức các hội nghị khách hàng thường niên
chất lượng hơn để có thể tìm hiều những khó khăn
cũng như những nhu cầu mới của thị trường giúp
nâng cao năng lực xuất khẩu của các doanh nghiệp.
o Khai thác tốt các thị trường tiềm năng đang
nhập khẩu điều vào Việt Nam
o Tích cực xâm nhập vào thị trường ASEAN
o Mở rộng quan hệ làm ăn với các nước Châu
Phi, dung lượng của thị trường này hoàn toàn
không nhỏ, lại không có những tiêu chuẩn về hàng
hóa quá cao
o Tích cực tham gia các chương trình xúc tiến
thương mại trong và ngoài nước như các lễ hội, hội
chợ về hàng nông sản, triển lãm được tổ chức
hàng năm bởi các cơ quan chức năng có uy tín
o Áp dụng “thương mại điện tử” vào hoạt động
kinh doanh
• Lợi ích của giải pháp: góp phần tăng kim ngạch
xuất khẩu và lợi nhuận cho các doanh nghiệp.
Đồng thời mở rộng thêm những thị trường mới,
giảm áp lực phụ thuộc vào các thị trường truyền
thống cũng như là giảm thiểu rủi ro do biến động
tỷ giá hối đoái.
o Liên kết với các
doanh nghiệp lớn

trường quốc tế.
Khai thác các thị
trường truyền
thống, tìm cơ hội
thâm nhập sâu
hơn thị trường
Hoa Kỳ.
• Nội dung của
giải pháp:
o Nâng cao thị
phần xuất khẩu và
giữ vững khách
hàng ở thị trường
truyền thống
tin, phân tích và dự báo thị
trường
• Mục tiêu của giải pháp là nâng cao
năng lực thu
thập thông tin, phân tích và dự báo thị
trường, nhận
định kịp thời những diễn biến của thị
trường, giảm
sự phụ thuộc vào kênh phân phối
trung gian
• Nội dung của giải pháp
o Xây dựng hoàn thiện hệ thống thông
tin của
doanh nghiệp như: thông tin về giá cả
sản phẩm,
nguyên liệu

pháp là đẩy mạnh
đầu tư cải
tiến thiết bị, công
nghệ, áp ụng nhanh
cơ giới hóa
vào các khâu chế
biến quan trọng
• Nội dung của giải
pháp
o Việc cải tiến
công nghệ nhằm
giảm thiểu tác
động đến môi
trường là một việc
làm cần thiết và
cấp bách
o Tăng tỷ lệ cơ giới
hóa, tự động hóa
trong các
công đoạn của quy
trình chế biến
o Tăng cường
nghiên cứu khoa
học công nghệ
o Ứng dụng công
nghệ đa dạng nhằm
tận dụng tất
cả phụ phế phẩm từ
cây điều để tạo ra
nhiều dòng

nghiệp hơn, làm
việc theo đúng
chuyên môn của
từng người. Tinh
giảm biên chế
đội ngũ cán bộ
công nhân viên và
song song đó là
nâng cao, phát
huy tối đa năng
lực của mỗi thành
viên
• Giải pháp tăng
cường các hoạt
động marketing
o Các doanh
nghiệp trong
ngành cần chú
trọng
vào nâng cao chất
lượng, độ trắng,
độ đồng đều
của sản phẩm
o Hạn chế ký hợp
đồng buôn bán
qua các công ty
trung gian, thiết
lập các văn phòng
giới thiệu sản
phẩm, các văn

hoạt động của
ngành, chúng tôi đã xây dựng mục
tiêu, giải pháp
phát triển cho doanh nghiệp đến năm
2020. Các
giải pháp được xây dựng dựa trên
việc khai thác cơ
hội bên ngoài cũng như hạn chế các
nguy cơ kết
hợp với điểm mạnh điểm yếu bên
trong của đơn vị,
tác giả đã xác định được 5 giải pháp
then chốt là:
- Nâng cao năng lực tài chính
- Đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất
- Thâm nhập và mở rộng thị trường
- Nâng cao khả năng thu thập thông
tin, dự báo
- Cải tiến công nghệ, mở rộng quy
mô sản xuất
Để các giải pháp này thực hiện đồng
bộ và mang
tính khả thi, các mục tiêu và giải
pháp vẫn phải
tiếp tục được quan tâm, điều chỉnh
và phát triển
cho phù hợp với điều kiện môi
trường thường
xuyên biến động.
4. KẾT LUẬN

16.
17.
Nguyễn Thị Liên Diệp,
Phạm Văn Nam
(2006) “Chiến lược và
chính sách kinh
doanh” NXB lao động xã
hội, TP Hồ Chí
Minh.
Dương Ngọc Dũng
(2005), “Chiến lược kinh
doanh theo lý thuyết
Michael E.Porter” NXB
Tổng hợp TP Hồ Chí
Minh.
Hồ Đức Hùng (2004),
“Quản trị marketing”
Viện nghiên cứu kinh tế
phát triển, TP Hồ Chí
Minh.
Tôn Thất Nguyễn Thiêm
(2006), “Thị trường
chiến lược cơ cấu” NXB
Trẻ, TP Hồ Chí
Minh.
Nguyễn Quang Thu
(2007), “Quản trị tài
chính căn bản” NXB
Thống Kê, Hà Nội.
Bộ Nộng nghiệp và phát

Golden Cashew Festival Binh
Phuoc – 2010”.
Tạp chí “Hướng tới lễ hội quả
Điều vàng Việt
Nam Bình Phước 2010”.
Hiệp hội Điều Việt Nam (2009),
“Hội nghị
tổng kết hoạt động ngành điều
năm 2009”.
Sacombank (2010), “Sàn giao
dịch hàng hóa
sài gòn thương tín – điều”.
Thời báo kinh tế Việt Nam (2009),
“Kinh tế
2009 – 2010 Việt Nam và thế
giới”.
Vinafimex Bình Phước (2010),
“Báo cáo kết
quả hoạt động Vinafimex Bình
Phước 2010”
Lafooco (2008, 2009, 2010): “Báo
cáo kết
quả kinh doanh năm 2010 và
định hướng năm
2011”
Donafood (2009), “Hồ sơ đăng ký
tham gia
giải thưởng sao vàng đất việt
2009”.
quả

ngành công
nghiệp chế biến điều xuất
khẩu trên đại bàn
tỉnh Đồng Nai”, Luận văn thạc
sĩ kinh tế.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

NGUYỄN MINH THUẬN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN
PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 05
TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

NGUYỄN MINH THUẬN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN
PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 05
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN
TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2012
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

Ngày, tháng, năm sinh:
25/10/1983, Nơi sinh:Vĩnh Long
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh
Doanh, MSHV: 1084012088
I- TÊN ĐỀ TÀI:
Một số giải pháp góp phần phát
triển ngành điều Việt Nam đến
năm 2020.
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Nghiên cứu hoạt động kinh doanh
của ngành điều Việt Nam, phân
tích những yếu tố
tác động đến ngành điều. Qua đó,
tác giả đề xuất những giải pháp
tích cực góp phần
phát triển ngành điều Việt Nam
đến 2020.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
15/09/2011
IV- NGÀY HOÀN THÀNH
NHIỆM VỤ: 15/3/2012
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN
ĐÌNH LUẬN
CÁN BỘ
HƯỚNG DẪN
(Họ tên và
chữ ký)
NGUYỄN
ĐÌNH LUẬN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN

NGUYỄN MINH THUẬN

Trích đoạn Năng lực thu thập thông tin, phân tích và dự báo thị trường Khả năng thu thập thông tin Các yếu tố tự nhiên và xã hộ Các yếu tố chính trị và chính phủ Ổn định chính trị Khách hàng (người mua) Nhà cung cấp
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status