CHUYÊN ĐỀ: “ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ GIÁO ÁN CẢ NĂM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 4, SOẠN THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI” - Pdf 22

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

CHUYÊN ĐỀ
“ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ GIÁO ÁN CẢ NĂM
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 4
SOẠN THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI”
HẢI DƯƠNG – NĂM 2014
LỜI NÓI ĐẦU
I.Mục tiêu của việc lập kế hoạch bài học
Mục tiêu của việc lập kế hoạch bài học là nhằm bảo
đảm để GV có ý thức rõ ràng về việc dạy cái gì, dạy vào lúc
nào, dạy như thế nào và HS cần học ra sao; làm cho GV tự tin
hơn vì đã có sự chuẩn bị đúng hướng; tạo thuận lợi để GV tập
trung suy nghĩ về vấn đề chủ yếu trước khi lên lớp, ứng phó
kịp thời và đón đầu những tình huống có thể xảy ra khi tổ
chức giờ học với những đối tượng HS cụ thể.
II. Các tiêu chí về lập kế hoạch bài học
Để kế hoạch bài học sát đúng đối tượng HS, tránh được
những tình huống xảy ra trong quá trình thực hiện mà GV
không lường trước được đòi hỏi kế học bài học phải đảm bảo
các tiêu chí sau:
1. Kế hoạch bài học phải được lập chi tiết.
2. Bảo đảm tính đặc trưng của bộ môn, tính chủ đề, chủ điểm,
mục tiêu bài học, đặc điểm đối tượng HS.
3. Phải dự kiến được PP tổ chức, phương tiện dạy học, dự
kiến các đánh giá.
III. Quy trình lập kế hoạch bài học
1. Nghiên cứu nội dung bài học trong SGK và Hướng dẫn
diều chỉnh nội dung dạy học của môn học.
2. Xác định mức độ cần đạt của bài học được quy định

cần xem xét từng đặc điểm của HS hay nhóm HS để có cách
xây dựng các hoạt động phù hợp, định ra các việc khác nhau,
các phương pháp tổ chức khác nhau.
Sau khi phân chia các nội dung kiến thức, các hoạt động và
các nhóm đối tượng hợp lí, có thể tiến hành lập kế hoạch theo
trình tự. Nếu 4 bước trên được chuẩn bị kĩ lưỡng thì tiến hành
lập kế hoạch bài học sẽ trở nên nhẹ nhàng hơn.
Đặc thù và mức độ của mỗi môn học ở mỗi lớp có sự khác
nhau nên kế hoạch của từng bài học cụ thể sẽ có sự khác
nhau. Tuy nhiên cấu trúc chung là:
1. Tên môn học/ phân môn và tên/ nội dung bài.
2. Mục tiêu bài học.
3. ĐDDH hay các điều kiện, phương tiện thực hiện kế
hoạch bài học.
4. Tiến trình bài học.
4.1.Kiểm tra bài cũ.
4.2.Bài mới.
4.2.1.Phần mở đầu (giới thiệu)
4.2.2.Phần nội dung bài học
4.2.3.Phần kết thúc.
V. Những lưu ý về một số mục trong cấu trúc trên
Nếu môn học có các phân môn thì tên môn học sẽ là tên của
các phân môn. Và nếu là bài ôn ở buổi học thứ hai thì phải
ghi rõ nội dung ôn luyện thay vì tên bài học.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo và các bạn
đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu: CHUYÊN ĐỀ:
“ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - BỘ GIÁO ÁN CẢ
NĂM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 4, SOẠN THEO PHƯƠNG PHÁP
MỚI”
Chân trọng cảm ơn!

+ HĐ2: Thực hành theo nhóm
B1: Gọi HS trả lời
- Các nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Hát
- HS quan sát và trả lời
- Bản đồ đó thể hiện nội dung gì?
- HS thực hành đọc các chú
giải dưới bản đồ
- Vài em lên chỉ đường biên giới
- Nhận xét và bổ sung
- Nhiều em lên bảng thực
hành, trả lời câu hỏi và chỉ
đường biên giới
- HS thực hành sử dụng bản đồ
- Lần lượt HS làm bài tập a, b-
SGK
B2: Đại diện các nhóm trình bày
KQ
- GV nhận xét và hoàn thiện bài tập
b, ý 3 kết luận SGV-15
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- Treo bản đồ hành chính lên bảng
- Yêu cầu HS thực hành lên chỉ và
giải thích, vị trí của các thành phố
- Lần lượt các nhóm trình bày
KQ
- HS nhận xét và bổ sung
- HS thực hành lên chỉ các
hướng ở bản đồ và chỉ vị trí,

Hồng và sông Đà?
- Dãy HLS dài, rộng bao nhiêu km?
- Đỉnh, sườn và th/ lũng dãy HLS
ntnào?
B2: Gọi HS trình bày KQ
- GV nhận xét và bổ sung
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
B1: HDẫn HS thảo luận các câu hỏi
- Chỉ đỉnh núi Phan trên H1 và độ cao
?
- Tại sao đỉnh gọi là nóc nhà của Tổ
quốc?
- Cho HS quan sát tranh và mô tả
B2:Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhận xét và bổ sung
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
B1: Cho HS đọc mục 2 – SGK và
TLCH:
- Hát
- Vài HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS dựa vào ký hiệu tìm vị
trí của dãy HLS ở H1- SGK
- Có 5 dãy: HLS, Sông
Gâm, Ngân Sơn trong đó
dãy HLS là dài nhất
- Dãy HLS nằm giữa sông
Đà và Hồng
- Dãy chạy dài khoảng 180
km, rộng gần 30 km

- Tôn trọng truyền thống văn hoá ở HLS
B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN
- Tranh ảnh nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh
hoạt
C- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Chỉ vị trí và nêu đ/đ
dãy Hoàng Liên Sơn.
- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng
III- Dạy bài mới:
1. HLS - nơi cư trú của 1 số dtộc ít
người
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc SGK và trả lời
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
B1: Hdẫn HS trả lời câu hỏi
- Dân cư ở HLS ntn? so với đồng
bằng?
- Kể tên 1 số dân tộc ít người ở
HLS?
- Xếp các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao?
- Người dân ở núi cao đi lại bằng? vì
sao?
B2: Gọi HS trình bày
- Nhận xét và bổ sung
2. Bản làng với nhà sàn

trả lời
- Bản làng nằm ở sườn núi
hoặc th/ lũng
- Bản thường có ít nhà
- Họ ở nhà sàn để tránh ẩm
thấp và thú dữ
- Nhà sàn làm bằng các vật
liệu tự nhiên như gỗ, tre,
nứa, Nhiều nơi có nhà sàn
mái lợp ngói
- HS các nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Chợ có: Thổ cẩm, măng,
mộc nhĩ,
- Hội chợ mùa xuân, hội
xuống đồng,
- Trang phục được may thêu
trang trí công phu
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhận xét và sửa cho HS
IV-Hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố:Trình bày đặc điểm tiêu biểu về dân cư,trang phục,lễ
hộicủa 1 số dân tộc của Hoàng Liên Sơn?.
2. Dặndò: Học bài.
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về HĐ sản xuất của người
dân ở HLS
- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức

- Trồng: Lúa, ngô,
bậc ?
2. Nghề thủ công truyền thống
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Dựa vào tranh ảnh thảo luận và
TLCH
+ Kể tên sản phẩm thủ công nổi
tiếng?
+ Nhận xét về màu sắc hàng thổ cẩm?
+ Hàng thổ cẩm được dùng để làm
gì?
B2: Đại diện các nhóm trả lời
- GV sửa chữa cho HS
3. Khai thác khoáng sản
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho quan sát H3 và đọc SGK để
TLCH
- Kể tên 1 số khoáng sản ở HLS
- Dãy HLS hiện nay có khoáng sản
nào được khai thác nhiều
- Mô tả quy trình sản xuất ra phân
lân
- Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai
thác khoáng sản hợp lý
- Người dân miền núi còn khai thác
gì?
B2: Gọi HS trả lời câu hỏi trên
- Nhận xét và bổ sung
- Là: Dệt, may, thêu hàng thổ
cẩm

- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Tại sao phải bảo vệ giữ
gìn, khai thác khoáng sản hợp lý?
III. Dạy bài mới:
1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
- Cho HS đọc mục I-SGK và xem
tranh
- Vùng trung du là núi, đồi hay đồng
bằng
- Các đồi ở đây như thế nào?
- Mô tả sơ lược vùng trung du
- Nêu nét riêng biệt của vùng tr/ du
B/Bộ?
- Nhận xét và chữa
- Gọi HS lên chỉ bản đồ các tỉnh
vùng trung du Bắc Bộ.
2. Chè và cây ăn quả ở trung du
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS quan sát sách và trả lời
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh mở sách giáo khoa
và tìm hiểu
- Học sinh trả lời
- Vùng trung du là một vùng

- Học sinh lên bảng xác định
vị trí
- Chè Thái Nguyên nổi tiếng
thơm ngon. Phục vụ trong
nước và xuất khẩu
- Các nhóm lần lượt trả lời câu
hỏi
- Nhận xét và bổ xung

- Học sinh quan sát tranh và
trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh đọc ghi nhớ sách
giáo khoa
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Vùng Trung du Băc Bộ thường trồng cây gì?Vì sao?
2. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài sau.
Địa lý
Tây Nguyên
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên
Việt Nam
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên ( Vị trí, địa
hình, khí hậu
- Dựa vào lược đồ ( Bản đồ) bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến
thức
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên
C. Các hoạt động dạy và học

+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho học sinh dựa vào SGK và trả
lời
- Buôn Ma Thuột mùa mưa vào
tháng nào?
Mùa khô vào những tháng nào ?
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy
mùa? Là mùa nào ?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở
TN ?
B2: Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và kết luận
- Học sinh trả lời
- Chia nhóm thảo luận
- Bốn nhóm nhận tranh ảnh
và thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời
về các cao nguyên: Đắc Lắc,
Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên
- Nhận xét và bổ xung
- Mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 10. Mùa khô từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau
- Tây Nguyên có hai mùa:
Mùa mưa và mùa khô
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - GV tổng kết bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà học bài và tìm hiểu thêm.

- Để Tây Nguyên giàu đẹp nhà nước
cùng các dân tộc đã và đang làm gì?
B2: Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và kết luận
2. Nhà Rông ở Tây Nguyên
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS quan sát tranh ảnh và hỏi
- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có
ngôi nhà gì đặc biệt?
- Nhà Rông được dùng để làm gì?
Mô tả?
- Hát.
- Hai em trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh quan sát và trả lời:
Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Sơ-
đăng, Tày, Nùng, Mông,
Kinh
- Dân tộc Gia- rai, Ê- đê, Ba-
na, Sơ- đăng
Dân tộc Tày, Nùng, Mông,
Kinh
- Mỗi dân tộc có tiếng nói tập
quán sinh hoạt riêng. Họ đều
chung sức xây dựng Tây
Nguyên giàu đẹp
- Một số học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Mỗi buôn thường có một nhà
rông

B1: Cho HS đọc SGK và quan sát
hình
- Kể tên những cây trồng chính ở
Tây - Nguyên? Chúng thuộc loại cây
gì?
- Cây công nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất?
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp
cho việc trồng cây công nghiệp?
B2: Đại diện nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
- Cho HS quan sát tranh ảnh
- Gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma
Thuột
- GV giới thiệu về cà phê Buôn Ma
Thuột
2. Chăn nuôi trên đồng cỏ
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho HS làm việc với SGK
- Hãy kể tên những vật nuôi chính ở
Tây Nguyên?
- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên
- Tây Nguyên trồng cao su,
cà phê, hồ tiêu, chè Đó là
cây công nghiệp
- Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu
được trồng nhiều nhất
- Đất thích hợp trồng cây

con người
- Có ý thức tôn trọng bảo vệ thành quả lao động của người dân
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I.Tổ chức.
II.Kiểm tra: Tây Nguyên trồng cây
công nghiệp gì? Phát triển chăn nuôi
con gì?
III. Dạy bài mới:
3. Khai thác sức nước.
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm.
B1: Cho học sinh quan sát lược đồ.
- Kể tên một số con sông ở Tây
Nguyên?
- Tại sao sông ở T N lắm thác
ghềnh?
- Người dân T N khai thác nước để
làm gì?
- Hồ chứa nước có tác dụng gì?
- Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Yali?
B2: Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét và kết luận
4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây
Nguyên
+ HĐ2: Làm việc theo từng cặp
B1: Cho HS quan sát hình và đọc
SGK

- Gỗ được dùng làm gì? Quy trình
sản xuất
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của
việc mất rừng ở Tây Nguyên
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
rừng
- Nhận xét và kết luận
rệt: Mưa và khô
- Nên có hai loại rừng khác
nhau
- Học sinh trả lời
- Rừng cho nhiều sản vật nhất
là gỗ
- Gỗ để sản xuất đồ dùng gia
đình và xuất khẩu
- Mất rừng làm cho đất bị sói
mòn, hạn hán lũ lụt tăng
- Cần tích cực bảo vệ và trồng
thêm rừng
IV. Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố:GV nhận xét bàigiờ.
2- Dặn dò: Học bài và sưu tầm tranh ảnh về Đà lạt.
Địa lý
Thành phố Đà Lạt
A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
- Dựa vào lược đồ( bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập được mối quan hệ địa lý, thiên nhiên với hoạt động sản
xuất của con người.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status