Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại SGD1 NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Pdf 22

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: RỦI RO GẶP TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ........................................................................................................................5
1.1. Thanh toán quốc tế và vai trò của thanh toán quốc tế ........................................................5
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế .......................................................................................5
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế: .....................................................................................5
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế.........................................................................5
1.1.2.2. Đối với ngân hàng..........................................................................6
1.2. Tổng quan về phương thức thanh toán chứng từ: ..............................................................8
1.2.1. Khái niêm phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ( L/C)......................................8
1.2.2. Đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:..........................................8
1.2.2.1. L/C là hợp đồng kinh tế hai bên: ...................................................8
1.2.2.2. L/C chỉ giao dịch bằng chứng từ và thanh toán chỉ căn cứ vào
chứng từ......................................................................................................9
1.2.2.3. L/C yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của bộ chứng từ: ...........................9
1.2.3. Các bên tham gia: .......................................................................................................10
1.2.4. Quy trình nghiệp vụ L/C: ...........................................................................................11
1.2.5. Thư tín dụng:...............................................................................................................12
1.2.5.1. Khái niệm:....................................................................................12
1.2.5.2. Nội dung của thư tín dụng: ..........................................................12
1.2.5.3. Phân loại ( theo loại hình ) ..........................................................14
1.2.6. UCP – Văn bản pháp lý quốc tế điều chỉnh giao dịch L/C: .......................................16
1.3. Rủi ro trong thanh toán quốc tế: .......................................................................................17
1.3.1. Khái niệm:...................................................................................................................17
1.3.2. Rủi ro thường gặp khi sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ: ............17
1.3.2.1. Rủi ro kỹ thuật:............................................................................17
1.3.2.2. Rủi ro đạo đức..............................................................................21
1.3.2.3. Rñi ro chÝnh trÞ..........................................................................22
1.3.2.4. Rñi ro kh¸ch quan tõ nÒn kinh tế.................................................23
1.4. Nhân tố tác động rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ: ..........................................24

hang õu t va Phat triờn Viờt nam..........................................................................................55
CHNG 3: GII PHAP HAN CHấ RUI RO TRONG THANH TOAN TIN DUNG CHNG
T TAI S GIAO DICH 1 NGN HANG U T VA PHAT TRIấN...................................63
3.1. Phng hng hoat ụng kinh doanh cua S giao dich 1 Ngõn hang õu t va Phat
triờn Viờt nam trong nm 2008..................................................................................................63
3.1.1. inh hng chung:......................................................................................................63
3.1.2. inh hng trong hoat ụng thanh toan tin dung chng t:......................................64
3.2. Gii phap nhm han chờ rui ro trong thanh toan tin dung chng t tai SGD 1 NH
T&PT VN. .............................................................................................................................65
3.2.1. Gii phap nghiệp vụ:..................................................................................................65
3.2.2.2 Gii phap hụ tr: ..........................................................................69
3.2.3. Mụt sụ kiờn nghi: .......................................................................................................73
3.2.3.1. Hoan thiờn mụi trng phap ly cho hoat ụng thanh toan quục tờ,
trc hờt la phng thc thanh toan tin dung chng t............................73
3.2.3.2. Tổ chức tốt thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng, tạo điều kiện
cho thị trờng ngoại hối Việt Nam ngày càng phát triển.........................74
3.2.3.3. Cai thiờn can cõn thanh toan quục tờ:..........................................75
3.2.3.4. Cac NHTM khi tham gia thanh toan tin dung chng t phai ban
hanh bụ sung, hoan chinh quy trinh cu thờ, cht che, ro rang. .................75
KT LUN....................................................................................................................................77
Phạm Phơng Hoa Lớp : NH46C
2
LỜI NÓI ĐẦU
Lịch sử phát triển kinh tế thế giới cho thấy ngoại thương là một hoạt động
kinh tế lâu đời, và thực sự phát triển trong thời đại tư bản chủ nghĩa, trở thành
động lực phát triển quan trọng của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Ngày
nay, khi toàn cầu hóa diễn ra ngày càng nhanh chóng, thì không một quốc gia
nào có thể tồn tại và phát triển mà lại không trao đổi hàng hóa ra bên ngoài. Từ
nhu cầu thanh toán hay chi trả tiền giữa các đối tượng ở các quốc gia khác nhau
mà hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng ngày càng phát triển, đặc biệt là

dụng chúng. Vì vậy tôi quyết định chọn đề tài:
“Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ
tại SGD1 NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam”
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: RỦI RO GẶP TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Chương 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI SGD 1 NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM.
Chương 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI SGD 1 NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu để hoàn thành tốt chuyên
đề đã chọn, nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tôi mong sẽ
nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô và bạn bè để hoàn thành
tốt hơn chuyên đề của mình.
Hà Nôi, ngày tháng năm
Sinh viên
Phạm Phương Hoa
Ph¹m Ph¬ng Hoa Líp : NH46C
4
CHNG 1: RUI RO GP TRONG THANH TON QUC T THEO
PHNG THC TN DNG CHNG T

1.1. Thanh toan quục tờ va vai tro cua thanh toan quục tờ
1.1.1. Khai niờm thanh toan quục tờ
Ngay nay, quan hờ quục tờ gia cac nc bao gụm nhiờu linh vc, nh
kinh tờ,chinh tri, vn hoa, du lich trong o quan hờ kinh tờ ong vai tro chu
chụt, la nờn tang cua cac quan hờ quục tờ khac. Do qua trinh hp tac kinh tờ phat
triờn manh me, cac hoat ụng kinh tờ ụi ngoai ngay cang a dang va phong phu

của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lu thông hàng hoá trên phạm vi
quốc tế. Nếu hoạt động thanh toán quốc tế đợc tiến hành nhanh chóng, an toàn sẽ
khiến cho quan hệ lu thông hàng hoá tiền tệ giữa ngời mua và ngời bán diễn ra trôi
chảy, hiệu quả hơn.
Thanh toán quốc tế làm tăng cờng các mối quan hệ giao lu kinh tế giữa các
quốc gia, giúp cho quá trình thanh toán đợc an toàn, nhanh chóng, tiện lợi và giảm
bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. Các ngân hàng với vai trò là trung gian thanh
toán sẽ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, đồng thời t vấn cho khách hàng, hớng
dẫn về kỹ thuật thanh toán trong giao dịch nhằm giảm thiểu rủi ro trong thanh toán
và tạo sự an toàn tin tởng cho khách hàng.
Nh vậy, thanh toán quốc tế là hoạt động tất yếu của một nền kinh tế phát
triển.
1.1.2.2. i vi ngõn hng
Thanh toán quốc tế là một loại hình dịch vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng
của NH. Hoạt động TTQT giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của
khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới TTQT. Trên cơ sở đó giúp
NH tăng doanh thu, nâng cao uy tín của ngân hàng và tạo dựng niềm tin cho khách
hàng. Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở rộng qui mô hoạt động mà còn là
một u thế tạo nên sức cạnh tranh cho ngân hàng trong cơ chế thị trờng. Hoạt
động thanh toán quốc tế không chỉ là một nghiệp vụ đơn thuần mà còn là một hoạt
Phạm Phơng Hoa Lớp : NH46C
6
động nhằm hỗ trợ và bổ sung cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
Hoạt động thanh toán quốc tế đợc thực hiện tốt sẽ mở rộng hoạt động tín dụng
XNK, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại
thơng, tài trợ thơng mại và các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế khác
Hoạt động TTQT làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng. Khi thực hiện
các nghiệp vụ TTQT, ngân hàng có thể thu hút đợc nguồn vốn ngoại tệ tạm thời
nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán quốc tế với ngân hàng dới
hình thức các khoản ký quỹ chờ thanh toán.

1.2.1. Khai niờm phng thc thanh toan tin dung chng t ( L/C)
Phng thc tin dung chng t la mụt s thoa thuõn bõt ky, trong o, theo
yờu cõu cua khach hang, mụt ngõn hang se phat hanh mụt bc th theo o ngõn
hang cam kờt tra tiờn hoc chõp nhõn hụi phiờu cho ngõn hang bụ chng t thanh
toan phu hp vi nhng iờu kiờn va iờu khoan quy inh.
Vờ thuõt ng Tin dung Credit, c hiờu theo nghia la tin nhiờm, ch
khụng phai ờ chi mụt khoan cho vay. Bi trong trng hp nha nhõp khõu ky
quy 100% gia tri cua th tin dung thi khi o ngõn hang khụng cõp bõt c khoan
tin dung nao cho ngi m th tin dung, ma chi cho ngi nhõp khõu vay s tin
nhiờm cua minh. Ngay ca khi nha nhõp khõu khụng ky quy thi mụt khoan tin
dung chi xay ra khi ngõn hang tiờn hanh tra tiờn cho nha xuõt khõu va ghi n nha
nhõp khõu. T phõn tich trờn ta co thờ nhõn thõy ngõn hang khụng chi la trung
gian thu hụ va chi hụ gia cac bờn ma con la ngi ai diờn cho nha nhõp khõu
thanh toan tiờn hang cho ngi xuõt khõu va am bao cho nha xuõt khõu se nhõn
c sụ tiờn tng ng vi hang hoa ma ho cung cõp. Bờn canh o, ngõn hang
la ngi am bao cho nha nhõp khõu nhõn c lng hang tng ng vi sụ
tiờn ho bo ra. Do võy co thờ noi, ngõn hang co ụ tin nhiờm rõt cao.
1.2.2. c iờm cua phng thc thanh toan tin dung chng t:
1.2.2.1. L/C la hp ụng kinh tờ hai bờn:
Phạm Phơng Hoa Lớp : NH46C
8
Nhiều người cho rằng L/C là hợp đồng kinh tế có 3 bên tham gia là người
mở L/C, người thụ hưởng và ngân hàng phát hành. Nhưng do mọi yêu cầu và chỉ
thị của người mở L/C đã do ngân hàng phát hành đại diện. Do đó NHPH được
cả người mở và người thụ hưởng tin cậy để trực tiếp giao dịch và thỏa thuận với
người thụ hưởng thay cho người mở, chứ không chỉ đóng vai trò là nhà cung cấp
dịch vụ để hưởng phí. Một thỏa thuận thay đổi L/C được nhà xuất khẩu và nhập
khẩu đồng ý nhưng ngân hàng không chấp nhận thì sửa đổi đó cũng k có giá trị.
Có thể nói rằng tiếng nói chính thức của người mở L/C không được thể hiện
trong L/C.

3. Ngân hàng phát hành (issuing bank): là ngân hàng thực hiện phát hành
một L/C theo yêu cầu của người mở. Thông thường NHPH được 2 bên mua bán
thỏa thuận ra quy định cụ thể trong hợp đồng. Nếu không được quy định thì
người nhập khẩu có quyền lựa chọn NHPH.
4. Ngân hàng thông báo (advising bank): là ngân hàng thực hiện thông
báo L/C cho người thụ hưởng theo yêu cầu của NHPH. NHTB thường là ngân
hàng đại lý hay một chi nhánh của NHPH ở nước nhà xuất khẩu.
5. Ngân hàng xác nhận ( confirming bank ): nhiều trường hợp nhà xuất
khẩu muốn có sự đảm bảo chắc chắn của thư tín dụng, NHPH sẽ yêu cầu hoặc
ủy quyền cho một ngân hàng lớn có uy tín xác nhận L/C. Thông thường, NHTB
được đề nghị làm ngân hàng xác nhận L/C.
6. Ngân hàng được chỉ định ( nominated bank ): là ngân hàng được ngân
hàng phát hành ủy nhiệm khi nhận được bộ chứng từ phù hợp với những quy
định trong L/C thì có những chức năng như là :
- Ngân hàng xác nhận
Ph¹m Ph¬ng Hoa Líp : NH46C
10
- Ngân hàng trả tiền, thanh toán cho người thụ hưởng.
- Ngân hàng chiết khấu, chiết khấu bộ chứng từ.
- Ngân hàng chấp nhận, chấp nhận hối phiếu kỳ hạn.
Trách nhiệm kiểm tra chứng từ của ngân hàng được chỉ định giống như NHPH
khi nhận được bộ chứng từ của nhà xuất khẩu gửi đến.
1.2.4. Quy trình nghiệp vụ L/C:
Tr×nh tù nghiÖp vô thanh to¸n L/C.
(3)
(6)
(7)
(2) (8) (9) (4) (6) (7)
(1)
(5)

Nờu thõy phu hp vi L/C thi se tra tiờn cho nha xuõt khõu. Con trong trng
hp nhõn thõy bụ chng t co sai sot so vi nụi dung cua L/C thi ngõn hang se
t chụi thanh toan va gi tra bụ chng t cho nha xuõt khõu.
Bc 8: NHPH chuyờn bụ chng t cho nha nhõp khõu ờ oi tiờn.
Bc 9: Nha nhõp khõu khi nhõn c bụ chng t do NHPH chuyờn ờn phai
kiờm tra bụ chng t, nờu thõy phu hp vi L/C thi chõp nhõn thanh toan. Con
trong trng hp thõy khụng phu hp thi co quyờn t chụi tra tiờn.
1.2.5. Th tin dung:
1.2.5.1. Khai niờm:
Th tin dung la mụt phng tiờn khụng thờ thiờu trong phng thc thanh
toan tin dung chng t. Muụn thc hiờn viờc thanh toan tin dung chng t cõn
phai m th tin dung.
Th tín dụng là một bức th do Ngân hàng lập ra trên cơ sở yêu cầu của
khách hàng, trong đó Ngân hàng cam kết trả tiền cho ngời hởng lợi nếu họ xuất
trình đầy đủ bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội dung th tín dụng.
1.2.5.2. Nụi dung cua th tin dung:
Th tin dung c hinh thanh trờn c s hp ụng mua ban nhng sau khi
c thiờt lõp no lai hoan toan ục lõp vi hp ụng mua ban. Th tin dung bao
gụm :
Phạm Phơng Hoa Lớp : NH46C
12
(1) Số hiệu L/C, địa điểm phát hành và ngày phát hành.
(2) Số tiền của L/C:
Số tiền của L/C vừa được ghi bằng số và bằng chữ và phải thống nhất với
nhau. Nếu có sự khác nhau thì người thụ hưởng phải làm thủ tục tiến hành sửa
đổi L/C.
(3) Thời hạn hiệu lực và địa điểm xuất trình L/C: Là thời hạn mà NHPH
cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu sau khi nhà xuất khẩu trình bộ chứng từ trong
thời hạn đó và phù hợp với những điều quy định của L/C.
(4) Thời hạn trả tiền của L/C: là thời hạn trả tiền ngay hay trả tiền sau tùy thuộc

thể bị sủa đổi hoặc bổ sung bất cứ lúc nào trong khi hàng hóa đang trên đường
vận chuyển, do đó loại L/C này hầu như không được sử dụng.
b. L/C không thể hủy ngang ( irrevocable L/C ) là L/C sau khi được mở
NHPH không được phép sửa đổi hoặc bổ sung bất cứ điều khoản nào trong thời
hạn hiệu lực của L/C mà không có sự đồng ý của người thụ hưởng.
Đối với nhà xuất khẩu, quyền lợi của họ được đảm bảo do đó trong giao
dịch thanh toán quốc tế người ta thường sử dụng loại L/C này. Do vậy mà trong
một L/C không ghi chữ “ irrevocable” thì vẫn được coi là không hủy ngang trừ
khi L/C được viết rõ là có thể hủy ngang.
Một L/C không thể hủy ngang không có nghĩa là không thể hủy bỏ. Trong
trường hợp nếu 2 bên đều chấp nhận hủy bỏ L/C thì nó sẽ trở thành vô giá trị.
Một L/C muốn được hủy bỏ phải được sự chấp nhận của người thụ hưởng và
NHPH.
Một vài trường hợp do nhà xuất khẩu không tín nhiệm NHPH thì NHPH
sẽ phải chỉ định một NHXN xác nhận trả tiền cho L/C nhà NHPH mở. L/C trong
trường hợp này được gọi là L/C không hủy ngang có xác nhận. Việc xác nhận
này đảm bảo cho nhà xuất khẩu vì có 2 ngân hàng đứng ra cam kết sẽ thanh toán
c. Một số loại L/C đặc biệt:
Ph¹m Ph¬ng Hoa Líp : NH46C
14
* L/C giáp lưng: là một loại L/C mở dựa vào một L/C khác. Thông
thường nhà xuất khẩu thường dùng loại L/C này để thanh toán với người cung
cấp hàng hóa cho mình để xuất khẩu. Trong trường hợp này nhà xuất khẩu sẽ
chuyển cho ngân hàng L/C mà nhà nhập khẩu mở cho họ để làm cơ sở yêu cầu
ngân hàng mở cho người cung cấp hàng một L/C giáp lưng.
* L/C chuyển nhượng: là một lọai L/C mà khi người hưởng lợi
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số tiền của thư tín dụng mà mình có
được cho người thứ 3 ( người hưởng lợi thứ hai ). L/C này được sử dụng khi
người hưởng lợi đầu tiên chỉ đóng vai trò là người môi giới mà không thể tự
cung cấp hàng hóa.

Kể từ khi mới được ban hành cho đến nay UCP đã được sửa đổi 6 lần.
Phát hành lần đầu năm 1933
Sửa đổi lần thứ nhất năm 1951
Sửa đổi lần thứ hai năm 1962 ( UCP 222)
Sửa đổi lần thứ ba năm 1974 ( UCP 290 )
Sửa đổi lần thứ tư năm 1983 ( UCP 400 )
Sửa đổi lần thứ năm năm 1993 ( UCP 500)
Sửa đổi lần thứ sáu năm 2007 ( UCP600 )
Qúa trình sửa đổi UCP được căn cứ vào tình hình thực tế của giao dịch
thư tín dụng và phù hợp với sự phát triển của các lĩnh vực liên quan. Khác với
luật quốc gia hay công ước quốc tê, UCP không tự động áp dụng để điều chỉnh
hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ mà mang tính chất pháp lý tùy ý. Các
bên tham gia có quyền lựa chọn có hay không dùng UCP để điều chỉnh hoạt
động thanh toán tín dụng chứng từ. Nhưng một khi các bên đã đồng ý áp dụng
UCP thì các điều khoản áp dụng của UCP sẽ ràng buộc nghĩa vụ và trách nhiệm
của các bên tham gia.
Ph¹m Ph¬ng Hoa Líp : NH46C
16
Mụt iờm cõn lu y la UCP ban hanh sau khụng phu nhõn cac nụi dung
cua UCP trc o. Do o cac bờn co thờ la chon mụt UCP nao o, nhng iờu
quy inh bt buục la phai dõn chiờu no trong L/C. Chi UCP ban gục bng tiờng
anh mi co gia tri phap ly giai quyờt ca tranh chõp, cac ban dich khac chi co gia
tri tham khao.
UCP co tinh chõt phap ly tuy y tc la UCP chi co hiờu lc phap ly bt
buục cac bờn tham gia khi trong L/C co ghi ro la dõn chiờu UCP.
1.3. Rui ro trong thanh toan quục tờ:
1.3.1. Khai niờm:
Trong hoat ụng cua ngõn hang li nhuõn luụn i ụi vi rui ro, rui ro
cang cao thi li nhuõn d kiờn cang ln va ngc lai. Hoat ụng thanh toan quục
tờ ma nhõt la s dung phng thc tin dung chng t tuy em lai rõt nhiờu li

Nội dung và hình thức của các chứng từ thanh toán phải đợc lập theo đúng yêu
cầu đề ra trong L/C.
Những nội dung và các số liệu có liên quan giữa các chứng từ không đợc mâu
thuẫn với nhau, nếu có sự mâu thuẫn giữa các chứng từ mà từ đó ngời ta không thể
xác định một cách rõ ràng, thống nhất nội dung thuộc về tên hàng, số lợng, trọng
lợng, giá cả, tổng trị giá, tên của ngời hởng lợi thì các chứng từ đó sẽ bị ngân
hàng từ chối thanh toán vì bộ chứng từ đó mâu thuẫn với nhau.
Bộ chứng từ phải đợc xuất trình tại địa điểm qui định trong L/C và trong thời
hạn hiệu lực của L/C.
Trên thực tế có rất nhiều sai sót xảy ra trong quá trình lập chứng từ, thờng
gặp vẫn là:
+ Lập chứng từ sai lỗi chính tả, sai tên, địa chỉ của các bên tham gia, của
hãng vận tải
+ Chứng từ không hoàn chỉnh về mặt số lợng.
+ Các sai sót trên bề mặt chứng từ : số tiền trên chứng từ vợt quá giá trị của
L/C; các chứng từ không ghi số L/C, không đánh dấu bản gốc; các chứng từ không
Phạm Phơng Hoa Lớp : NH46C
18
khớp nhau hoặc không khớp với nội dung của L/C về số lợng, trọng lợng, mô tả
hàng hoá ; các chứng từ không tuân theo quy định của L/C về cảng bốc dỡ hàng,
về hãng vận tải, về phơng thức vận chuyển hàng hóa
Tất cả những sai sót trên đều là những nguyên nhân gây nên rủi ro cho nhà
XK khi lập bộ chứng từ thanh toán.
Ngoài ra, do sự khác biệt về tập quán, luật lệ ở mỗi nớc cho nên dễ dẫn đến
những sai sót khi nhà XK hoàn tất bộ chứng từ hàng hoá để gửi NH xin thanh
toán.
3. Nếu nhà XK xuất trình bộ chứng từ không phù hợp với L/C thì mọi khoản
thanh toán hay chấp nhận có thể đều bị từ chối, và nhà XK phải tự xử lý hàng hoá
nh dỡ hàng, lu kho cho đến khi vấn đề đợc giải quyết hoặc phải tìm ngời mua mới,
bán đấu giá hay chở hàng về quay về nớc. Đồng thời, nhà XK phải chịu những chi

c. Rủi ro đối với ngân hàng phát hành
1. Trong nghiệp vụ mở L/C, nếu NH phát hành kiểm tra không kĩ đơn xin
mở L/C sẽ dẫn đến việc chấp nhận cả những điều khoản hàm chứa rủi ro cho NH
sau này.
2. Khi nhận đợc bộ chứng từ xuất trình, nếu NH phát hành trả tiền hay chấp
nhận thanh toán hối phiếu kỳ hạn mà không có sự kiểm tra một cách thích đáng bộ
chứng từ, để bộ chứng từ có lỗi, nhà NK không chấp nhận, thì NH không thể đòi
tiền nhà NK.
3. Ngân hàng phát hành phải thực hiện thanh toán cho ngời thụ hởng theo
qui định của L/C ngay cả trong trờng hợp nhà NK mất khả năng thanh toán hoặc
bị phá sản do kinh doanh thua lỗ.
4. Trong trờng hợp hàng đến trớc bộ chứng từ thì NH phát hành hay đợc yêu
cầu chấp nhận thanh toán cho ngời thụ hởng mà cha nhìn thấy bộ chứng từ. Nếu
không có sự chấp nhận trớc của ngời NK về việc hoàn trả, thì NH phát hành sẽ gặp
rủi ro khi bộ chứng từ có sai sót, khi đó nhà NK không chấp nhận và NH sẽ không
truy hoàn đợc tiền từ nhà NK.
Phạm Phơng Hoa Lớp : NH46C
20
5. Nếu trong L/C ngân hàng phát hành không qui định bộ vận đơn đầy
đủ(full set off bills of lading) thì một ngời NK có thể lấy đợc hàng hoá khi chỉ cần
xuất trình một phần của bộ vận đơn, trong khi đó ngời trả tiền hàng hoá lại là ngân
hàng phát hành theo cam kết của L/C.
6. NH phát hành có thể gặp rủi ro do không hành động đúng theo UCP 500,
đó là đa ra quyết định từ chối bộ chứng từ vợt quá 7 ngày làm việc của ngân hàng,
theo qui định của UCP 500 là không quá 7 ngày.
d. Rủi ro đối với ngân hàng thông báo
NH thông báo có trách nhiệm phải đảm bảo rằng th tín dụng là chân thật,
đồng thời phải xác minh chữ ký, mã khoá (test key), mẫu điện của NH phát hành
trớc khi gửi thông báo cho nhà XK. Rủi ro xảy ra với NH thông báo là khi NH này
thông báo một L/C giả hoặc sửa đổi một L/C không có hiệu lực trong khi chính

việc với các chứng từ mà không cần biết việc giao hàng có đúng hợp đồng hay
không. Do đó nhà NK có thể gặp rủi ro nếu nhà XK có hành vi gian dối, lừa đảo
trong việc giao hàng nh : cố tình giao hàng kém phẩm chất, không đúng số lợng
Một nhà XK chủ tâm gian lận có thể xuất trình bộ chứng từ giả mạo, có bề
ngoài phù hợp với L/C cho NH mà thực tế không có hàng giao, ngời NK vẫn phải
thanh toán cho NH ngay cả trong trờng hợp không nhận đợc hàng hoặc nhận đợc
hàng không đúng theo hợp đồng.
c. Rủi ro đạo đức đối với ngân hàng
NH là ngời gánh chịu rủi ro đạo đức : NH phát hành phải thực hiện thanh
toán cho ngời hởng lợi theo qui định của L/C ngay cả trong trờng hợp ngời NK
chủ tâm không hoàn trả.
NH là ngời gây ra rủi ro đạo đức: NH mở L/C có thể vi phạm cam kết của
mình nh từ chối thanh toán hoặc trì hoãn thanh toán hoặc đứng về phía khách hàng
gây khó khăn trong quá trình thanh toán.
1.3.2.3. Rủi ro chính trị
Phạm Phơng Hoa Lớp : NH46C
22
Phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ là một trong các phơng thức đợc sử
dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế. Các chủ thể tham gia trong phơng thức
TDCT ở nhiều quốc gia khác nhau và tham gia vào nhiều lĩnh vực ngành nghề
khác nhau. Do đó, phơng thức TDCT chịu ảnh hởng mạnh mẽ của môi trờng chính
trị, xã hội của các quốc gia. Một sự biến động dù là nhỏ về chính trị, xã hội của
một quốc gia cũng sẽ ảnh hởng tới sự vận động của tự do thơng mại, đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghịêp từ đó ảnh h ởng tới quá trình thanh
toán.
Rủi ro chính trị trong thanh toán quốc tế theo phơng thức TDCT là những rủi
ro bắt nguồn từ sự không ổn định về chính trị của các nớc có liên quan trong quá
trình thanh toán.Thông thờng đó là rủi ro do thay đổi môi trờng pháp lý nh: thay
đổi đột ngột về thuế XNK, hạn ngạch, cơ chế ngoại hối (hạn chế ngoại hối), luật
XNK. Những thay đổi này làm cho các điều kiện trên thị trờng tài chính thay đổi

đẹp về Ngân hàng. Tính tự tin và xử lý thành thạo các nghiệp vụ: nhận biết đợc
nhu cầu và mong đợi của khách hàng khi sử dụng dịch vụ (do họ nhận thức kém
hoặc các dịch vụ có trình tự và kỹ thuật xử lý phức tạp...)
* Khả năng trang bị các phơng tiện vật chất kỹ thuật Ngân hàng là các phơng
tiện hữu hình mà các khách hàng có thể nhận biết đợc tính hiện đại của Ngân
hàng.Nó thể hiện ở cấu trúc giao dịch cũng nh các phơng tiện phục vụ khách hàng
(mạng vi tính, máy móc thanh toán ..v..v..) các phơng tiện này trở thành nhân tố
chính trong các Ngân hàng hiện đại để nâng cao chất lợng dịch vụ tạo độ tin cậy
và chất lợng thông tin đến khách hàng .
* Xuất phát từ việc xem xét hiệu quả do ảnh hởng của hoạt động thanh toán
tới các hoạt động khác của Ngân hàng nh cho vay XNK hay bảo lãnh thì nhân tố
thông tin không cân xứng một trong những nhân tố ảnh hởng tới hiệu quả công tác
thanh toán. Thông tin về khách hàng chính xác và độ tin cậy của thông tin đóng
vai trò quan trọng trong việc đánh giá rủi ro. Tuy nhiên trong quá trình giao dịch
vấn đề nổi cộm là những ngời tham gia thờng không có đầy đủ thông tin về nhau
Phạm Phơng Hoa Lớp : NH46C
24
chính vì thông tin không cân xứng dẫn tới lựa chọn đối nghịch xảy ra trớc khi
giao dịch và rủi ro đạo đức sau khi giao dịch xảy ra
* Cán bộ Ngân hàng cố ý làm sai
Một số cán bộ thanh toán cha tuân thủ quy trình thanh toán của Ngân hàng
đề ra và thông lệ quốc tế nên vẫn tiếp tục bảo lãnh hay mở L/C cho nhữngkhách
hàng vi phạm nguyên tắc thanh toán của hệ thống Ngân hàng.
b. Các nhân tố từ phía khách hàng.
* Năng lực tham gia quá trình cung ứng dịch vụ
Khả năng diễn đạt đầy đủ, chính xác, rõ ràng nhu cầu của họ đối với Ngân
hàng và sự am hiểu về trình tự xử lý nghiệp vụ..v..v..
* Uy tín của khách hàng
Có thể hiểu uy tín của khách hàng ở đây chính là sự kiên quyết thực hiện tất
cả các giao ớc trong các điều khoản hợp đồng. Một ngời có t cách đạo đức tốt thì


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status