nghiên cứu xây dựng hệ thống mạng cho công ty abc - Pdf 23

Trang 1
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
MỤC LỤC
A. Mở đầu : 9
I. Giới thiệu tổng quát về Công Ty : 9
1. Giới thiệu chung Công Ty : 9
2. Vị trí địa lý : 10
3. Cơ cấu tổ chức : 10
4. Địa chỉ : 11
II. Thu thập yêu cầu của công ty : 11
B. Tổng Quan : 11
I. Yêu cầu tổng quan: 11
1. Mô tả phạm vi của hệ thống : 11
2. Yêu cầu người sử dụng : 11
3. Các dịch vụ mạng cần thiết cho công ty : 12
II. Đề tài Nhóm thực tập : 12
1. Nhóm thực tập : 12
2. Lý do chọn đề tài : 12
3. Mục tiêu : 13
4. Ước lượng thời gian và công việc thực hiện : 13
5. Đánh giá sự khả thi của kế hoạch : 14
III. Cài đặt mạng : 14
1. Lắp đặt phần cứng : 14
2. Cài đặt và cấu hình phần mềm: 14
C. Tiến hành thiết kế và thực hiện kế hoạch xây dựng hệ thống : 15
I. Phần lý thuyết : 15
1. Máy tính là gì và những khái niệm : 15
2. Tổng quan về mạng máy tính : 17
2.1 Định nghĩa mạng máy tính: 17
2.2 Phân loại mạng máy tính : 17
2.3 Các mô hình xử lý mạng : 19

1. Tạo User : 60
2. Tạo Group : 62
3. Tạo OU : 66
IV. NAT Server : 68
V. Web Server (IIS) : 74
1. Cấu hình Web Server : 74
2. Cấu hình FTP server : 74
VI. Xây dựng Mail nội bộ: 76
1. Giới thiệu Mail Mdaemon: 76
2. Cài đặt Mail Mdaemon Pro: 76
3. Cấu hình Mail Mdaemon: 81
3.1 Màn hình hiển thị chính của MDaemon (Graphical User Interface - GUI) 81
3.2 Setup Menu: 82
4. Tạo tài khoản người dùng: 86
VII. Dịch vụ chia sẽ máy in : 87
1. Dịch vụ chia sẽ máy in: 87
2. Cài đặt máy in: 87
E. Kết Luận : 91
Tài liệu tham khảo : 91
Trang 3
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
MỤC LỤC HÌNH
A. Mở đầu : 9
I. Giới thiệu tổng quát về Công Ty : 9
1. Giới thiệu chung Công Ty : 9
2. Vị trí địa lý : 10
3. Cơ cấu tổ chức : 10
4. Địa chỉ : 11
II. Thu thập yêu cầu của công ty : 11
B. Tổng Quan : 11

2.6 Kiến trúc về mạng cục bộ : 22
Hình 3.7: Mô hình mạng hính sao 23
Hình 3.8: Mạnh hình Bus 24
3. Mô hình giao thức TCP/IP : 24
Các lớp địa chỉ : 24
Hình 3.9 Lớp mạng A 24
Hình 3.10 Lớp mạng B 25
Hình 3.11 Lớp mạng C 25
Hình 3.12 triển khai địa chỉ IP 26
4. Các thiết bị mạng : 26
4.1 Card giao tiếp mạng (NIC – Network Interface Card) : 26
Hình 3.13 NIC PCI tích hợp 3 cổng giao tiếp BNC,AUI,RJ-45 trên cùng 1 card.27
Hình 3.14 NIC ISA tích hợp RJ-45 và ST,SC để nối cáp quang 28
Hình 3.15 NIC PCI giao tiếp Wireless tích hợp trên bo mạch của NIC 28
Hình 3.16 NIC PCI với Card Wireless giao tiếp PCMCIA 28
Hình 3.17 NIC PCMCIA Wireless cho Laptop 28
Hình 3.18 NIC USB WiFi 54Mbps 29
4.2 Hub : 29
Trang 5
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Hình 3.19 Hub 4 ports 29
4.3 Switch : 30
Hình 3.20 Switch và kiểu kết nối Switch-Switch 30
Hình 3.21 Mô hình chia VLAN 31
4.4 Router : 31
4.5 Gateway : 32
Hình 3.23 Mô hình ứng dụng của Gateway 33
4.6 Modem : 33
Hình 3.24 Sơ đồ kết nối của Modem Internal và External 33
5. Các phương tiện truyền dẫn : 33

Hình 4.14 Join vào Domain 49
Hình 4.15 Join vào Domain 50
Hình 4.16 Join vào Domain 50
II. Cài đặt và cấu hình DNS, DHCP, IIS, FTP : 50
1. Cài đặt DNS, DHCP, ISS, FTP : 50
Hình 4.17 Cài đặt DNS, DHCP, IIS, FTP 51
Hình 4.18 Cài đặt DNS, DHCP, IIS, FTP 51
Hình 4.19 Cài đặt DNS, DHCP, IIS, FTP 52
Hình 4.20 Cài đặt DNS, DHCP, IIS, FTP 52
Hình 4.21 Cài đặt DNS, DHCP, IIS, FTP 53
2. Cấu hình DNS : 53
Hình 4.22 Cấu hình DNS 53
Hình 4.23 Cấu hình DNS 54
Hình 4.24 Cấu hình DNS 54
Hình 4.25 Cấu hình DNS 55
Hình 4.26 Cấu hình DNS 55
Hình 4.27 Cấu hình DNS 56
Hình 4.28 Cấu hình DNS 56
3. Cấu hình DHCP : 56
Hình 4.29 Cấu hình DHCP 57
Hình 4.30 Cấu hình DHCP 57
Hình 4.31 Cấu hình DHCP 58
Hình 4.32 Cấu hình DHCP 58
Hình 4.33 Cấu hình DHCP 59
Hình 4.34 Cấu hình DHCP 59
Hình 4.35 Cấu hình DHCP 60
Hình 4.36 Cấu hình DHCP 60
III. Tạo User, Group, OU : 60
1. Tạo User : 60
Hình 4.37 Tạo User 61

Hình 4.60 Cấu hình FTP Server 74
Hình 4.61 Cấu hình FTP Server 75
Hình 4.62 Cấu hình FTP Server 75
VI. Xây dựng Mail nội bộ: 76
1. Giới thiệu Mail Mdaemon: 76
Hình 4.63 Giới thiệu Mail Mdeamon 76
2. Cài đặt Mail Mdaemon Pro: 76
Hình 4.64 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 77
Hình 4.65 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 77
Hình 4.66 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 78
Hình 4.67 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 78
Hình 4.68 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 79
Hình 4.69 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 79
Hình 4.70 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 80
Trang 8
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Hình 4.71 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 80
Hình 4.72 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 81
3. Cấu hình Mail Mdaemon: 81
3.1 Màn hình hiển thị chính của MDaemon (Graphical User Interface - GUI) 81
Hình 4.73 Màn hình hiển thị chính của Mdaemon 82
3.2 Setup Menu: 82
Hình 4.74 Cấu hình Mail Mdaemon 82
Hình 7.75 Cấu hình Mail Mdaemon 83
Hình 7.77 Cấu hình Mail Mdaemon 84
Hình 7.78 Cấu hình Mail Mdeamon 84
Hình 7.79 Cấu hình Mail Mdaemon 85
Hình 7.80 Cấu hình Mail Mdaemon 85
4. Tạo tài khoản người dùng: 86
Hình 7.81 Tạo tài khoản người dùng 86

móc và trang thiết bị hiện đại được nhập khẩu từ các nước EU và Nhật Bản; kho lạnh hiện
đại với sức chứa hơn 8000 tấn. Tổng số vốn đầu tư cho giai đoạn 1 của nhà máy khoảng
Trang 10
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
25 triệu USD. Qui trình sản xuất của nhà máy luôn tuân thủ các qui trình chế biến an toàn
vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn HACCP, ISO, GMP, BRC, IFS, FDA and Halal.
Cùng với việc đầu tư cho nhà máy và hệ thống quản lý chất lượng, công ty còn tập
trung phát triển nguồn nhân lực với đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm và hơn 6000 công
nhân lành nghề.
Với những nguồn lực như trên, Abc chắc chắn sẽ đáp ứng nhu cầu của quý khách
về số lượng, chất lượng và thời gian giao hàng.
Sản phẩm chính của Abc như sau:
- Phi lê cá Tra và các Ba Sa đông lạnh.
- Cá Rô Phi, Tôm, Mực và các loại thủy sản đông lạnh khác.
2. Vị trí địa lý :
Vị trí địa của công rất thuận tiện cho việc xuất nhập khẩu cá đường độ lẫn đường thủy,
do mặt trước công ty giáp quốc lộ 91, mặt giáp với song Hậu.
3. Cơ cấu tổ chức :
Sơ đồ tổ chức của công ty :
Tên các phòng ban và chức vụ của các nhân viên trong công ty :
STT Tên phòng ban Họ và Tên Chức vụ
1 Tổng Giám Đốc Trần Thị Thu Nga Tổng Giám Đốc.
2 Phó Tồng Giám Đốc Trương Thanh Long P.Tổng Giám Đốc.
Trang 11
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
3 Phòng Hành Chính
Nhân Sự
Đặng Văn Minh
và các nhân viên.
Trưởng Phòng.

2. Yêu cầu người sử dụng :
- Lãnh đạo :
+ Có môi trường làm việc riêng, đảm bảo riêng tư về dữ liệu cá nhân.
+ Dữ liệu dùng chung được chia sẽ dễ dàng qua mạng LAN.
+ Với User & Password chỉ được tra cứu thông tin.
+ Đảm bảo tính bảo mật, tránh các nguy cơ xâm nhập do virus, spyware,
trojan…
Trang 12
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
- Admin :
+ Tạo môi trường làm việc an toàn, ổn định cho User.
+ Có toàn quyền với hệ thống ( Tạo User, tra cứu thông tin, cập nhật thông tin
qua hệ thống mạng,…).
+ Đảm bảo hệ thống mạng hoạt động tốt, khắc phục sự cố khi xảy ra.
- User :
+ Có môi trường làm việc riêng, đảm bảo riêng tư về dữ liệu cá nhân.
+ Dữ liệu dùng chung được chia sẽ dễ dàng qua mạng LAN.
+ Với User & Password chỉ được tra cứu thông tin.
3. Các dịch vụ mạng cần thiết cho công ty :
- File Server.
- Database Server.
- Aplication Server.
- Mail Server.
II. Đề tài Nhóm thực tập :
1. Nhóm thực tập :
- Giáo viên hướng dẫn :
+ Lê Trung Thư.
- Cán bộ hướng dẫn thực tập :
+ Trần Hoàng Tuẩn.
- Thành viên nhóm :

4. Ước lượng thời gian và công việc thực hiện :
STT
Thời
lượng
Thời gian
(Bắt đầu-Kết
thúc)
Nội dung công việc Người thực hiện
1 2 tuần
07/02/2011
20/02/2011
- Lập kế họach thực tập và
định hướng xây dựng hệ
thống.
Huỳnh Trọng A
Nguyễn Đặng B
2 1 tuần
21/02/2011
27/02/2011
- Thu thập các thông tin
cần thiết.
- Phân tích và đánh giá hệ
thống hiện tại.
Huỳnh Trọng A
Nguyễn Đặng B
3 1 tuần
28/02/2011
06/03/2010
- Giới thiệu tổng quát về hệ
thống sẽ thực hiện.

Nguyễn Đặng B
6 1 tuần
21/03/2011
27/03/2011
- Giới thiệu tổng quát và
tiến hành cài đặt Database
Server.
- Cấu hình chia sẽ máy in.
Huỳnh Trọng A
Nguyễn Đặng B
7 1 tuần
28/04/2011
03/04/2011
- Bảo trì, kiểm thử lại các
tính năng của hệ thống và
sữa chữa lại bài báo cáo.
Huỳnh Trọng A
Nguyễn Đặng B
5. Đánh giá sự khả thi của kế hoạch :
+ Với khối lượng công việc nhiều nhưng thời gian phân bố hợp lý, trãi dài nên dự
án sẽ hoàn thành đúng kế hoạch.
+ Với sự hỗ trợ của cán bộ hướng dẫn tại công ty Abc việc tìm hiểu và xây dựng
hệ thống sẽ hoàn thành tốt.
III. Cài đặt mạng :
1. Lắp đặt phần cứng :
Cài đặt phần cứng liên quan đến việc đi dây mạng và lắp đặt các thiết bị kết nối mạng
(Hub và các thiết bị mạng) vào đúng vị trí như trong thiết kế như trong thiết kế mạng ở
mức vật lý đã mô tả.
2. Cài đặt và cấu hình phần mềm:
Tiến hành cài đặt phần mềm gồm :

- Processing device: Thiết bị xử lý (chỉ 1).
- Storage devices: Thiết bị lưu trữ.
1.1 Các thiết bị input devices gồm:
* Keyboard: Bàn phím- Nhập dữ liệu dạng text vào máy.
* Mouse: chuột- Điều khiển các loại con trỏ vận hành.
Trang 16
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
* Scanner: máy quét ảnh (tài liệu) đưa dữ liệu dạng hình hay text vào máy từ các giấy tờ,
hình ảnh bên ngoài.
* Các thiết bị nhập khác (Other input devices):
** Web slowcooker: thu hình ảnh từ ngoài vào máy.
** Digital Camera: Máy quay số.
** Joystick: cần gặt- Điều khiển toạ độ các trò chơi.
** Touchpad: cảm ứng- Điều khiển con trỏ bằng cảm ứng (dùng như chuột laptop).
** Light pen: Bút vẽ- thay chức năng vẽ bằng chuột, bạn dùng bút này vẽ trực tiếp lên
màn hình máy tính.
** Microphone: thu giọng nói vào máy xử lý thành dạng dữ liệu âm thanh riêng của máy.
** Modem: thu nhận dữ liệu dạng mã hoá và chuyển thành dữ liệu dạng text hay image.
1.2 Các thiết bị output devices gồm:
* Visual Display Unit (VDU) còn gọi monitor- màn hình xuất dữ liệu.
* Printers: Máy in- xuất dữ liệu ra giấy.
* Plotters: Máy vẽ- cũng như máy in nhưng tầm lớn và in về đồ hoạ hay các bản dự báo
thời tiết hay ECG (Electro Cardio Gram).
* Speakers: Loa- xuất dữ liệu dạng âm thanh.
* Projector: Máy chiếu- xuất các phim lên các bảng phóng đại (dùng thuyết trình) 1 thiết
bị vừa nhập/xuất là touchscreen: Vừa nhập chữ bằng phím … trên màn hình vừa xuất ra
màn hình.
1.3 Thiết bị xử lý :
* Đơn vị xử lý trung tâm (Central Processing Unit-CPU)
Gồm 3 phần thiết yếu:

kết với nhau trong một khu vực nhỏ như một toà nhà cao ốc, khuôn viên trường đại
học, khu giải trí…
Các mạng LAN thường có các đặc điểm sau đây:
• Băng thông lớn có khả năng chạy các ứng dụng trực tuyến như xem phim, hội thảo
qua mạng.
• Kích thước mạng bị giới hạn bởi các thiết bị.
• Chi phí các thiết bị mạng LAN tương đối rẻ.
• Quản trị đơn giản.
Trang 18
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Hình 3.1: Mô hình mạng cục bộ Lan.
* Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Network) :
Mạng MAN gần giống như mạng LAN nhưng giới hạn của nó là một thành phố
hay một quốc gia. Mạng MAN nối kết các mạng LAN lại với nhau thông qua các phương
tiện truyền dẫn khác nhau (cáp quang, cáp đồng, sóng…) và các phương thức
truyền thông khác nhau.
Đặc điểm của mạng MAN :
• Băng thông mức trung bình, đủ để phục vụ các ứng dụng cấp thành phố hay quốc
gia như chính phủ điện tử, thương mại điện tử, các ứng dụng của các ngân hàng…
• Do MAN nối kết nhiều LAN với nhau nên độ phức tạp cũng tăng đồng thời việc
quản lý sẽ khó khăn hơn.
Chi phí các thiết bị mạng MAN tương đối đắt tiền.
* Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network) :
Mạng WAN bao phủ vùng địa lý rộng lớn có thể là một quốc gia, một lục địa hay
toàn cầu. Mạng WAN thường là mạng của các công ty đa quốc gia hay toàn cầu điển hình
là mạng Internet. Do phạm vi rộng lớn của mạng WAN nên thông thường mạng WAN là
tập hợp các mạng LAN, MAN nối lại với nhau bằng các phương tiện như: vệ tinh
(satellites), sóng viba (microwave), cáp quang, cáp điện thoại.
Đặc điểm của mạng WAN:
• Băng thông thấp, dễ mất kết nối thường chỉ phù hợp với các ứng dụng online

nên chúng có thể trao đổi dữ liệu và dịch vụ.
Ưu điểm: truy xuất nhanh, phần lớn không giới hạn các ứng dụng.
Khuyết điểm: dữ liệu lưu trữ rời rạc khó đồng bộ, backup và rất dễ nhiễm virus.
Hình 3.4: mô hình mạng xử lý phân phối.
* Mô hình mạng cộng tác :
Mô hình xử lý mạng cộng tác bao gồm nhiều máy tính có thể hợp tác để thực hiện
một công việc. Một máy tính có thể mượn năng lực xử lý bằng cách chạy các
chương trình trên các máy nằm trong mạng.
Ưu điểm: rất nhanh và mạnh, có thể dùng để chạy các ứng dụng có các phép toán lớn
Khuyết điểm: các dữ liệu được lưu trữ trên các vị trí khác nhau nên rất khó đồng bộ và
backup, khả năng nhiễm virus rất cao.
2.4 Các mô hình mạng :
* Mô hình mạng Workgroup :
Trang 21
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Trong mô hình này các máy tính có quyền hạng ngang nhau và không có các máy tính
chuyên dụng làm nghiệp vụ cung cấp dịch vụ hay quản lý. Các máy tính tự bảo mật và
quản lý tài nguyên của riêng mình. Đồng thời các máy tính cục bộ này cũng tự chứng
thực cho người dùng cục bộ.
* Mô hình Domain :
Ngược lại với mô hình Workgroup, mô hình Domain thì việc quản lý và chứng thực
người dùng mạng tập trung tại máy tính Primary Domain Controller. Các tài nguyên
mạng cũng được quản lý tập trung và cấp quyền hạn cho từng người dùng. Lúc đó trong
hệ thống có các máy tính chuyên dụng làm nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ và quản lý các
máy trạm.
2.5 Các mô hình ứng dụng mạng :
* Mạng ngang hàng (Peer to peer):
Mạng ngang hàng cung cấp việc kết nối cơ bản giữa các máy tính nhưng không có bất
kỳ một máy tính nào đóng vai trò phục vụ. Một máy tính trên mạng có thể vừa là Client
vừa là Server. Trong môi trường này người dùng trên từng máy tính chịu trách

tô pô của mạng.
Có 2 kiểu nối mạng chủ yếu đó là:
• Nối kiểu điểm – điểm (point – to – point)
• Nối kiểu điểm – nhiều điểm (point – to – multipoint hay broadcast)
 Point to Point: Các đường truyền nối từng cặp nút với nhau và mỗi nút đều có trách
nhiệm lưu trữ tạm thời sao đó chuyển tiếp dữ liệu đi cho tới đích. Do cách làm việc
như vậy nên mạng kiểu này còn được gọi là mạng “lưu và chuyển tiếp“ (store and
forward).
 Point to multipoint: Tất cả các nút phân chia nhau một đường truyền vật lý
chung. Dữ liệu gửi đi từ một nút nào đó sẽ được tiếp nhận bởi tất cả các nút còn lại
trên mạng, bởi vậy chỉ cần chỉ ra địa chỉ đích của dữ liệu để căn cứ vào đó các nút tra
xem dữ liệu đó có phải gửi cho mình không.
* Mạng hình sao (Star) :
Mạng hình sao có tất cả các trạm được kết nối với một thiết bị trung tâm có nhiệm
Trang 23
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến trạm đích. Tuỳ theo yêu cầu truyền
thông trên mạng mà thiết bị trung tâm có thể là Switch, router, hub hay máy chủ
trung tâm. Vai trò của thiết bị trung tâm là thiết lập các liên kết Point to Point.
Ưu điểm: Thiết lập mạng đơn giản, dễ dàng cấu hình lại mạng (thêm, bớt các
trạm), dễ dàng kiểm soát và khắc phục sự cố, tận dụng được tối đa tốc độ truyền của
đường truyền vật lý.
Khuyết điểm: Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị trung tâm bị hạn chế
(trong vòng 100m, với công nghệ hiện nay).
Hình 3.7: Mô hình mạng hính sao.
* Mạng trục tuyến tính Bus :
Tất cả các trạm phân chia một đường truyền chung (bus). Đường truyền
chính được giới hạn hai đầu bằng hai đầu nối đặc biệt gọi là terminator. Mỗi trạm được
nối với trục chính qua một đầu nối chữ T (T-connector) hoặc một thiết bị thu phát
(transceiver).

Hình 3.9 Lớp mạng A
Để nhận biết lớp A, bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là bit 0. Dưới dạnh nhị
phân, byte này có dạng 0XXXXXXX . Vì vậy, những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm
trong khoảng từ 0 (00000000) đến 127 (01111111) sẽ thuộc lớp A. Ví dụ : 50.14.32.8
Byte đầu tiên này cũng chính là network_id, trừ đi bit đầu tiên làm ID nhận dạng
lớp A, còn lại 7 bits để đánh thứ tự các mạng, ta được 128 (27) mạng lớp A khác nhau. Bỏ
đi hai trường hợp đặc biệt là 0 và 127. Kết quả là lớp A chỉ còn 126 địa chỉ
mạng, 1.0.0.0 đến 126.0.0.0
Phần host_id chiếm 24 bits, tức có thể đặt địa chỉ cho 16,777,216 host khác nhau
Trang 25
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
trong mỗi mạng. Bỏ đi địa chỉ mạng (phần host_id chứa toàn các bit 0) và một địa chỉ
Broadcast (phần host_id chứa toàn các bit 1) như vậy có tất cả 16,777,214 host khác nhau
trong mỗi mạng lớp A. Ví dụ đối với mạng 10.0.0.0 thì những giá trị host hợp lệ là
10.0.0.1 đến 10.255.255.254.
* Lớp B :
Dành 2 bytes cho mỗi phần network_id và host_id.
Hình 3.10 Lớp mạng B.
Dấu hiệu để nhận dạng địa chỉ lớp B là byte đầu tiên luôn bắt đầu bằng hai bit 10.
Dưới dạng nhị phân, octet có dạng 10XXXXXX. Vì vậy những địa chỉ nằm trong khoảng
từ 128 (10000000) đến 191 (10111111) sẽ thuộc về lớp B. Ví dụ
172.29.10.1 là một địa chỉ lớp B.
Phần network_id chiếm 16 bits bỏ đi 2 bits làm ID cho lớp, còn lại 14 bits cho
phép ta đánh thứ tự 16,384 (214) mạng khác nhau (128.0.0.0 đến 191.255.0.0).
Phần host_id dài 16 bits hay có 65536 (216) giá trị khác nhau. Trừ đi 2 trường hợp
đặc biệt còn lại 65534 host trong một mạng lớp B. Ví dụ đối với mạng 172.29.0.0 thì các
địa chỉ host hợp lệ là từ 172.29.0.1 đến 172.29.255.254.
* Lớp C :
Dành 3 bytes cho phần network_id và một byte cho phần host_id
Hình 3.11 Lớp mạng C.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status