NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ GIỐNG VÀ LIỀU LƯỢNG PHÂN BÓN THÍCH HỢP CHO ĐẬU TƯƠNG VỤ ĐÔNG TẠI HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ - Pdf 23

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
BAN QUẢN LÝ ðÀO TẠO

NGÔ QUANG CHÍNH NGHIÊN CỨU XÁC ðỊNH MỘT SỐ GIỐNG VÀ LIỀU LƯỢNG
PHÂN BÓN THÍCH H
ỢP CHO ðẬU TƯƠNG VỤ ðÔNG
T
ẠI HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Mã số : 60.62.01.10
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ ðÌNH CHÍNH
HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa
từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho công việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc

Tác giả luận văn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, luôn giúp ñỡ và có những góp ý sâu
sắc trong thời gian tôi học tập và thực hiện ñề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, người thân và gia ñình ñã
ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Tác giả luận văn
Ngô Quang Chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ii

LỜI CẢM ƠN iii

MỤC LỤC iv


2.1.2 Ánh sáng 4

2.1.3 ðộ ẩm 5

2.1.4 ðất ñai, dinh dưỡng 5

2.2 Tình hình sản xuất ñậu tương trên thế giới và Việt Nam 6

2.2.1 Tình hình sản xuất ñậu tương trên thế giới 6

2.2.2 Tình hình sản xuất ñậu tương ở Việt Nam 10

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v

2.3 Một số kết quả nghiên cứu về cây ñậu tương trên thế giới và ở Việt
Nam
14

2.3.1 Một số kết quả nghiên cứu về cây ñậu tương trên thế giới 14

2.3.2 Một số kết quả nghiên cứu về cây ñậu tương ở Việt Nam 21

PHẦN III NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33

3.1 ðối tượng, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 33

3.1.1 Vật liệu nghiên cứu 33


PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 41

4.1 Khát quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế và thực trạng sản xuất ñậu
tương của huyện Phù Ninh – tỉnh Phú Thọ.
41

4.1.1 Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế huyện Phù Ninh 41

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi

4.1.2 Tình hình sản xuất ñậu tương trên ñịa bàn huyện Phù Ninh –tỉnh
Phú Thọ.
43

4.2 Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số
giống ñậu tương trong vụ ñông 2012 tại huyện Phù Ninh tỉnh Phú
Thọ
45

4.2.1 Thời gian mọc mầm và tỷ lệ mọc mầm của một số giống ñậu
tương
45

4.2.2 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của các giống
ñậu tương 46

4.2.3 ðộng thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống ñậu
tương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii

4.3.2 Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh ñến
một số ñặc ñiểm hình thái của 2 giống ñậu tương D140 và ðT26
64

4.3.3 Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh
ñến chỉ số diện tích lá của 2 giống ñậu tương D140 và ðT26.
66

4.3.4 Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón hữu cơ vi sinh Sông
Gianh ñến khả năng tích lũy chất khô của hai giống ñậu tương
D140 và ðT26
68

4.3.5 Ảnh hưởng các liều lượng phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh
ñến khả năng hình thành nốt sần của hai giống ñậu tương D140
và ðT26
70

4.3.6 Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón hữu cơ vi sinh Sông
Gianh ñến khả năng chống chịu của hai giống ñậu tương D140 và
ðT26
71

4.3.7 Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón hữu cơ vi sinh Sông
Gianh ñến các yếu tố cấu thành năng suất của hai giống ñậu
tương D140 và ðT26

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ix

DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang

2.1 Tình hình sản xuất ñậu tương trên thế giới 6

2.2 Tình hình sản xuất ñậu tương của 4 nước sản xuất ñậu tương chủ
yếu trên thế giới
8

2.3 Tình hình sản xuất ñậu tương của Việt Nam 11

2.4 Nhập khẩu ñậu tương của Việt Nam 2009 – 2011 13

3.1 Tên giống và nguồn gốc các giống thí nghiệm 33

4.1 Một số yếu tố thời tiết và khí hậu năm 2012 42

4.2 Diện tích, năng suất, sản lượng ñậu tương của tỉnh Phú Thọ 44

4.3 Thời gian mọc mầm và tỷ lệ mọc mầm của các giống ñậu tương 45

4.4 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của các giống
ñậu tương (ngày)

63

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

x

4.16 Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón ñến khả năng sinh
trưởng của hai giống ñậu tương D140 và ðT26
65

4.17 Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón ñến chỉ số diện tích lá
của hai giống ñậu tương D140 và ðT26
67

4.18 Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón ñến khả năng tích lũy
chất khô của hai giống ñậu tương D140 và ðT26
69

4.19 Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón hữu cơ vi sinh Sông
Gianh ñến số lượng và khối lượng nốt sần của hai giống ñậu
tương D140 và ðT26
70

4.18 Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón hữu cơ vi sinh Sông
Gianh ñến mức ñộ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống ñổ của hai
giống ñậu tương D140 và ðT26
72

4.19 Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón hữu cơ vi sinh Sông
Gianh ñến các yếu tố cấu thành năng suất của hai giống ñậu

quả luân canh, xen canh với các cây trồng khác.
Trong hạt ñậu nành có thành phần hóa học khá phong phú như: Prôtêin
(40 - 45%), lipit (12 - 25%), gluxit (10 - 15%), các loại muối khoáng Ca, Fe,
Mg, P, K, Na, S; các vitamin A, B1, B2, D, E, F; sáp, nhựa, cenlulôza. ðậu
tương ñược coi là một nguồn cung cấp prôtêin hoàn chỉnh vì chứa ñầy ñủ các
axit amin cơ bản: Isolơxin, lơxin, lysin, metionin, phenilalanin, triptophan,
valin. Trong ñó các axit amin không thay thế cần thiết cho cơ thể chiếm một
lượng ñáng kể. Chính vì có thành phần hóa học như vậy nên hạt ñậu tương
ñược dùng làm nguyên liệu ñể chế biến thành các sản phẩm: ðậu phụ, sữa ñậu
nành, bánh kẹo, nước giải khát, nước chấm, dầu ñậu nành,…ñáp ứng một
phần nhu cầu ñạm trong khẩu phần ăn hàng ngày của con người và làm thức
ăn bổ sung cho gia súc .
Ngoài ra, cây ñậu tương còn có tác dụng cải tạo ñất, góp phần tăng
năng suất các cây trồng khác. ðiều này có ñược là do hoạt ñộng cố ñịnh N2
của loài vi khuẩn Rhizobium japonicum cộng sinh trên rễ cây họ ñậu. Thân lá
ñậu tương ñược dùng làm thức ăn cho gia súc và làm phân xanh cải tạo ñất rất
tốt. Các nghiên cứu cho thấy, sau mỗi vụ trồng ñậu tương ñã cố ñịnh và bổ
sung vào ñất từ 60 - 80 kg N/ha, tương ñương 300 - 400 kg ñạm Sulphát.
Với giá trị cao như vậy nên ñậu tương hiện là một trong năm cây trồng quan
trọng trên thế giới cùng với lúa mỳ, lúa nước, ngô và cao lương. Ở Việt Nam
ñậu tương chỉ xếp sau lúa và ngô.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2

ðậu tương là loại cây dễ trồng, ít kén ñất, khả năng chịu hạn khá, có tính
bền vững trong sản xuất nông nghiệp. Hiện nay năng suất ñậu tương ñã ñược
nâng cao với nhiều giống mới và kỹ thuật canh tác mới ra ñời. Tuy nhiên
muốn sản xuất ñậu tương có năng suất và hiệu quả kinh tế cao hơn nữa ngoài
việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật như làm ñất, tưới tiêu, phòng trừ sâu

- Góp phần tích cực trong việc chỉ ñạo, hướng dẫn sản xuất nhằm tăng
năng suất và mở rộng diện tích sản xuất ñậu tương vụ ñông trên ñất Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ.
1.4. Giới hạn của ñề tài
- ðề tài tập trung nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và khả
năng chống chịu của một số giống ñậu tương trong vụ ñông trên ñất Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- ðề tài giới hạn nghiên cứu ảnh hưởng của 4 công thức phân bón ñến
sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống D140 và ðT26 trong ñiều kiện
vụ ñông trên ñất Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4

PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Yêu cầu sinh thái của cây ñậu tương
2.1.1. Nhiệt ñộ
ðậu tương có nguồn gốc ôn ñới (Mãn Châu, Trung Quốc) nhưng là cây
trồng không chịu rét. Tùy vào từng giai ñoạn sinh trưởng khác nhau mà cây
yêu cầu một khoảng nhiệt ñộ khác nhau. Trong giai ñoạn nảy mầm và mọc

tỉ lệ ñậu quả và tốc ñộ tích lũy chất khô về hạt, còn ngày dài thì ngược lại. Cây
ñậu tương chịu tác ñộng của ánh sáng cả về ñộ dài chiếu sáng và cường ñộ
chiếu sáng. Nếu trồng ñậu tương trong ñiều kiện ánh sáng yếu, làm cho thân
cây bị vống và còi cọc. Tuy nhiên trong thực tế bộ giống của nước ta hiện nay
chủ yếu là các giống có phản ứng trung tính với ñộ dài ngày nên có thể trồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5

ñược nhiều vụ trong năm (ðoàn Thị Thanh Nhàn, 1996) [14].
2.1.3. ðộ ẩm
Trong cả quá trình sinh trưởng và phát triển ñậu tương yêu cầu lượng
mưa khoảng từ 350 – 600mm, yêu cầu này tùy thuộc vào giống, ñiều kiện tự
nhiên, kỹ thuật canh tác,… Bản thân trong cùng một giống thì tùy thuộc vào
từng giai ñoạn sinh trưởng khác nhau cũng yêu cầu lượng nước khác nhau.
Thường nhu cầu nước của ñậu tương tăng dần theo thời kỳ sinh trưởng, giai
ñoạn quả mẩy yêu cầu lượng nước lớn nhất, nếu hạn thời kỳ này sẽ làm giảm
năng suất nghiêm trọng. Nước tưới hiện nay là một trong những yếu tố làm
hạn chế năng suất ñậu tương nước ta ñặc biệt là ở vùng trung du và miền núi
(ðoàn Thị Thanh Nhàn, 1996) [14].
2.1.4. ðất ñai, dinh dưỡng
ðậu tương là cây trồng tương ñối dễ tính có thể trồng ñược trên nhiều
loại ñất khác nhau, tuy nhiên ñất cát trồng sẽ cho năng suất không ổn ñịnh
bằng ñất thịt hoặc cát pha. Nhìn chung các loại ñất màu, khả năng thoát nước
tốt, ñộ pH từ 5,2 – 6,5 là có thể trồng ñược ñậu tương.
Trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển ñậu tương cũng cần ñược
cung cấp ñầy ñủ các chất dinh dưỡng cần thiết, trong ñó quan trọng nhất là các
nguyên tố ña lượng như N, P, K, nếu thiếu một nguyên tố nào thì cây cũng ñều
phát triển không bình thường. Ngoài ra ñối với ñậu tương các nguyên tố vi lượng
cũng có ảnh hưởng rất lớn ñến sinh trưởng phát triển của cây, trong ñó ñặc biệt

Sản lượng
(triệu tấn)
1960 21,00 12,00 25,20
1990 57,16 18,97 108,46
1995 62,51 20,31 126,95
2000 74,36 21,69 161,29
2001 76,80 23,21 178,24
2002 78,96 23,01 181,68
2003 83,64 22,80 190,65
2004 91,59 22,44 205,51
2005 92,52 23,18 214,48
2006 96,27 23,29 221,92
2007 90,13 24,37 219,68
2008 96,44 23,98 231,21
2009 99,27 22,49 223,29
2010 102,56 25,84 264,99
2011 102,09 23,10 236,03
Dec-2012*

108,97 24,60 267,72
Nguồn: FAOSTAT, 2012; *: theo FAS/USDA, Dec – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7

Sản xuất ñậu tương của thế giới có xu hướng tăng lên qua các năm. Với
21 triệu ha diện tích trồng và năng suất 12 tạ/ha, năm 1960 sản lượng ñậu
tương của thế giới mới chỉ ở mức 25,2 triệu tấn. Sau 35 năm, năm 1995 ñánh
dấu sự tăng trưởng mạnh với năng suất 20,31 tạ/ha (gấp 1,69 lần so với năm
1960), cùng với sự tăng diện tích, sản lượng ñậu tương vượt mức 100 triệu tấn,

(Tsukuba, 1983) [60].
Bảng 2.2. Tình hình sản xuất ñậu tương của 4 nước sản xuất ñậu tương
chủ yếu trên thế giới
Năm
Chỉ tiêu
2008 2009 2010 2011 Dec-12*
Diện tích
(triệu ha)
30,22 30,91 31,00 29,80 30,63
Năng suất
(tạ/ha)
26,72 29,58 29,22 27,90 26,40 Mỹ
Sản lượng
(triệu tấn)
80,75 91,42 90,61 83,17 80,86
Diện tích
(triệu ha)
21,25 21,75 23,33 25,00 27,50
Năng suất
(tạ/ha)
28,16 26,37 29,48 26,20 29,50
Braxin
Sản lượng
(triệu tấn)
59,83 57,35 68,76 65,50 81,00
Diện tích
(triệu ha)
16,39 16,77 18,13 17,50 19,80
Năng suất
(tạ/ha)

81,00 triệu tấn. Bên cạnh ñó, Braxin cũng ñẩy mạnh xuất khẩu ñậu tương.
Năm 2011, xuất khẩu ñậu tương của Braxin ñạt 37,80 triệu tấn (chiếm
40,73% sản lượng ñậu tương xuất khẩu thế giới) [64].
Năm 2012, diện tích ñậu tương của Achentina là 19,80 triệu ha, năng
suất là 27,80 tạ/ha và sản lượng là 55 triệu tấn. Lần ñầu tiên Achentina xuất
khẩu ñậu tương vào năm 1973 với 50.000 tấn, ñến năm 1981 (chỉ sau 8 năm)
ñạt 3 triệu tấn (Ngô Thế Dân & cs,1999) [8]. Năm 2011, Achentina xuất khẩu
8,9 triệu tấn [64]; thu 5,335 tỷ USD từ xuất khẩu ñậu tương ở dạng hạt (tăng
7% so với năm 2010); 9,789 tỷ USD từ xuất khẩu ở dạng bột chưa kể nguồn
thu từ dạng dầu ăn và dầu diezel sinh học [67].
Các số liệu thống kê cho thấy sản lượng ñậu tương của Trung Quốc
thấp hơn hẳn so với các nước Mỹ, Braxin và Achentina. Bên cạnh ñó, do sự
gia tăng nhanh chóng nhu cầu tiêu dùng ñậu tương nội ñịa nên sản xuất ñậu
tương trong nước của Trung Quốc không thể ñáp ứng ñược. Năm 1996, Trung
Quốc bắt ñầu phải nhập khẩu ñậu tương và hiện nay trở thành quốc gia khẩu
ñậu tương lớn nhất thế giới (Tsukuba, 1983) [60]. ðến năm 2012, diện tích
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10

ñậu tương của Trung Quốc là 7,20 triệu ha, ñạt sản lượng 12,60 triệu tấn với
năng suất khá ổn ñịnh 17,50 tạ/ha.
Ngoài bốn nước sản xuất ñậu tương lớn nhất thế giới thì Nhật Bản cũng
là một nước sản xuất ñậu tương lâu ñời. Cây ñậu tương ñược ñưa vào Nhật Bản
khoảng 200 năm trước công nguyên, nhưng phải ñến năm 1960 mới ñược chú
ý phát triển (Nogata, 2000) [52]. Năm 1960 diện tích ñậu tương của nước này
chỉ có 340.000 ha nhưng ñến năm 1997 ñã ñạt tới 832.000 ha (Nguyễn Văn
Luật, 2005) [23] và ñạt 0,14 triệu ha với năng suất 16,3 tạ/ha vào năm 2012
theo thống kê của USDA [62].
Ngoài ra, ñậu tương cũng ñược trồng ở Hàn Quốc, Cộng hòa Dân chủ

2000
124,1 12,0 149,3
2001
140,3 12,4 173,7
2002
158,6 13,0 205,6
2003
165,6 13,3 219,7
2004
183,8 13,4 245,9
2005
204,1 14,3 292,7
2006
185,6 13,9 258,1
2007
187,4 14,7 275,2
2008
192,1 13,9 267,6
2009
147,0 14,6 215,2
2010
197,8 15,1 298,6
2011
173,6 14,6 254,3
2012*
230,0 15,2 350,0
Nguồn: Niên giám thống kê sơ bộ 2011 và Tổng cục Thống Kê, 2012 ; *: theo FAS/USDA,
Dec – 2012
Các số liệu thống kê cho thấy từ năm 2000 ñến nay, sản xuất ñậu tương
của nước ta có sự biến ñộng khá lớn. Giai ñoạn 2000 – 2005, diện tích, năng

giữa 2 vụ lúa thì phải gieo kết thúc trước 1/6 và dùng giống ngắn ngày). Vụ
ñậu tương ñông ñược gieo vào 05/9 – 05/10.
Ở các tỉnh miền Nam thường chỉ có 2 vụ ñậu tương trong năm và tùy
từng vùng ñịa lý cụ thể mà có thời vụ trồng thích hợp: Vùng Tây Nguyên và
ðông Nam Bộ: vụ 1 gieo tháng 4, 5 và thu hoạch tháng 7, 8 (hay gặp mưa,
chất lượng hạt kém); vụ 2 gieo tháng 7, 8 và thu hoạch tháng 10, 11. Vùng
ñồng bằng sông Cửu Long vụ 1 gieo tháng 12, thu hoạch vào tháng 2, 3; vụ 2
gieo cuối tháng 2 ñến ñầu tháng 3 và thu hoạch vào tháng 5 (Nguyễn Ngọc
Thành, 1996) [28].
Về cơ cấu giống, ñến năm 2003 cả nước có 78 giống ñậu tương ñược
gieo trồng, trong ñó có 13 giống chủ lực với diện tích gieo trồng trên 1.000 ha
(Nguyễn Chí Bửu & cs, 2005) [3]. Một số ñang ñược gieo trồng phổ biến hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13

nay như: các giống thích hợp gieo trồng trong vụ xuân gồm VX93, AK06,
ðT2000, DT96, D140… Trong vụ hè phổ biến các giống: DT84, M103,
ðT93, ðT12, D140… Vụ ñông, thu ñông thích hợp trồng các giống: DT84,
DN42, DT96, ðT93, VX93. Các tỉnh phía Nam thường gieo trồng một số
giống phổ biến như MTð176, HL92, HL2, G87-1… [34].
Việt Nam ñược xếp hàng thứ 6 về sản xuất ñậu tương ở châu Á (sau
các nước Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonesia, Triều Tiên và Thái Lan). Trên 40%
sản phẩm ñậu tương của nước ta ñược sử dụng ñể sản xuất dầu thực vật, phần
còn lại ñược dùng làm thực phẩm cho người, chế biến thức ăn chăn nuôi và ñể
làm giống. Hiện nay sản xuất ñậu tương của Việt Nam mới chỉ ñáp ứng hơn
80% nhu cầu trong nước. Do vậy, nhiều năm qua nước ta ñã phải nhập khẩu
ñậu tương với số lượng lớn, năm sau cao hơn năm trước. Năm 2011, Việt
Nam nhập khẩu hơn 1 triệu tấn ñậu tương béo nguyên chất, tăng 350% so với
năm 2010. Kim ngạch nhập khẩu ñậu tương năm 2011 ñạt mức kỷ lục là 550

Trung Quốc
20,5 13,7 9,8 3,4 2,2 1,6
Các quốc gia khác
12,3 4,7 6,3 10,9 2,4 3,6
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam, Global Trade Atlas, số liệu ñiều chỉnh của
USDA
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14

Từ những phân tích trên cho thấy việc ñẩy mạnh sản xuất ñậu tương ở
Việt Nam là một yêu cầu bức thiết. Với những thế mạnh sẵn có về ñất ñai và
lao ñộng, Việt Nam có thể phát triển sản xuất ñậu tương cả về diện tích, năng
suất và chất lượng. Theo Quyết ñịnh số 124/2012/Qð-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về “Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông
nghiệp ñến năm 2020 và tầm nhìn ñến 2030” [25], cây ñậu tương ñược quy
hoạch phát triển với diện tích khoảng 100 ngàn ha, tận dụng tăng vụ trên ñất
lúa ñể năm 2020 diện tích gieo trồng khoảng 350 ngàn ha, sản lượng 700
ngàn tấn; vùng sản xuất chính là ñồng bằng sông Hồng, trung du miền núi
phía Bắc, Tây Nguyên. ðể thực hiện mục tiêu này, công tác nghiên cứu khoa
học phải là khâu cần ñược chú trọng hàng ñầu.
2.3. Một số kết quả nghiên cứu về cây ñậu tương trên thế giới và ở Việt Nam
2.3.1. Một số kết quả nghiên cứu về cây ñậu tương trên thế giới
2.3.1.1. Một số kết quả nghiên cứu về giống ñậu tương trên thế giới
Theo tác giả Trần ðình Long & cs (2005) [21], hiện nay nguồn gen ñậu
tương của thế giới ñược lưu giữ chủ yếu ở 14 nước: Mỹ, Trung Quốc,
Australia, Pháp, Nigienia, Ấn ðộ, Indonexia, Nhật Bản, Triều Tiên, Nam Phi,
Thụy ðiển, Thái Lan và Liên Xô (cũ) với tổng số 45.038 giống. Nhìn chung
những quốc gia sản xuất cũng như xuất – nhập khẩu ñậu tương lớn trên thế giới
cũng ñồng thời là những nước rất chú trọng nghiên cứu về cây trồng này.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status