giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho nông nghiệp từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh nam định - Pdf 23

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội
***
Bùi minh sáng Giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu t
xây dựng cơ bản cho nông nghiệp từ ngân
sách nhà nớc trên địa bàn tỉnh nam định Luận văn thạc sĩ kinh tế Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10

Ngời hớng dẫn khoa học: TS. Phạm văn hùng


Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến giáo viên hướng dẫn khoa học TS.
Phạm Văn Hùng, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Người thầy ñã dành nhiều
tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến các giáo viên Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn, Viện ðào tạo Sau ñại học, Bộ môn Phân tích ñịnh lượng, trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh ñạo cơ quan Thanh tra tỉnh Nam
ðịnh, các cơ quan có liên quan; cảm ơn Ban QLDA – Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban QLDA của các huyện, thành phố trong tỉnh, 30 doanh nghiệp tham
gia trực tiếp thi công xây dựng các công trình của ngành nông nghiệp ñã hợp tác,
tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình làm ñề tài.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược nhiều sự
giúp ñỡ, ñộng viên, khích lệ từ phía bạn bè và gia ñình. Tôi xin chân thành cảm ơn
và ghi nhận những tình cảm quý báu ñó.
Xin chân thành cảm ơn!

TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Bùi Minh Sáng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
iv

2.4 . QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
19
2.4.1. Những vấn ñề chung 19
2.4.2. Yêu cầu 19
2.4.3. Nguyên tắc 20
2.4.4. Mục tiêu của quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản 20
2.4.5. Phạm vi ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước 21
2.4.6. Quy trình quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản 21
2.4.7. Nội dung quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản 25
2.5. SỬ DỤNG VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 32
2.5.1. ðối tượng sử dụng của vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước
32
2.5.2. Hiệu quả sử dụng vốn 36
2.5.3. Quan ñiểm ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư 37
2.5.4. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư xây dựng cơ bản 39
2.5.5. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư xây dựng cơ bản 43
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44
3.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH NAM ðỊNH 44
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên hành chính của tỉnh Nam ðịnh 44
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội 45
3.1.3. Tiềm năng, lợi thế và khó khăn, thách thức 48
3.2 . PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50
3.2.1. Thu thập số liệu 50
3.2.2. Tổng hợp và xử lý số liệu 50

4.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO NÔNG NGHIỆP
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ðỊA BÀN TỈNH NAM ðỊNH
97
4.5.1. Căn cứ ñề xuất giải pháp 97
4.5.2. Hoạch ñịnh chiến lược phát triển ñầu tư 100
4.5.3. ðổi mới công tác kế hoạch ñầu tư 101
4.5.4. Nâng cao chất lượng lập, thẩm ñịnh và phê duyệt dự án ñầu tư 104
4.5.5. Thực hiện nghiêm túc Luật ñấu thầu 108
4.5.6. Nâng cao kỷ luật và chất lượng quyết toán vốn ñầu tư 109
4.5.7. ðẩy nhanh tốc ñộ giải ngân vốn ñầu tư 110
4.5.8. Chống thất thoát vốn Nhà nước trong ñầu tư và xây dựng 112
4.5.9. ðổi mới công tác cán bộ quản lý dự án và khai thác sử dụng 117
4.5.10. Nâng cao trình ñộ cán bộ quản lý vốn ñầu tư XDCB 118
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 120
5.1. Kết luận 120
5.2. Kiến nghị 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO 124 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1 Tăng trưởng kinh tế, thu ngân sách và ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Nam
ðịnh giai ñoạn 2006 - 2010
46
Bảng 3.2 So sánh cơ cấu kinh tế Nam ðịnh với cả nước và ðồng bằng Sông
Hồng năm 2006 và năm 2010

80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 Chu kỳ của dự án ñầu tư 9
Hình 2.2 Trình tự thực hiện một dự án ñầu tư 22
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
viii
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BOT Hợp ñồng xây dựng – vận hành - chuyển giao
BQ Bình quân
BQL Ban quản lý
BT Hợp ñồng xây dựng-chuyển giao
BTC Bộ tài chính
BTO Hợp ñồng xây dựng-chuyển giao-kinh doanh
BXD Bộ xây dựng
C Công
CP Chính phủ
ð ðồng

QLDA Quản lý dự án
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCð Tài sản cố ñịnh
TSLð Tài sản lưu ñộng
TT Thông tư
Ttg Thủ tướng Chính phủ
UBND Ủy ban nhân dân
WTO Tổ chức thương mại thế giới
XDCB Xây dựng cơ bản
XHCN Xã hội chủ nghĩa Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
1

1. MỞ ðẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
ðầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là nhiệm vụ chiến lược, một giải pháp chủ
yếu ñể thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng tăng trưởng
cao, ổn ñịnh và bền vững cho một ñất nước cũng như trong từng ñịa phương.
ðầu tư XDCB thu hút sự quan tâm ñặc biệt của mọi quốc gia, hấp thụ sử
dụng nguồn vốn ñồ sộ của mọi tầng lớp nhân dân và ñương nhiên kèm theo ñó hàng
loạt các chính sách, thể chế, bộ máy ra ñời nhằm quản lý, sử dụng nguồn vốn ñầu tư
ñem lại hiệu quả kinh tế nhất. Trong các nguồn vốn ñầu tư cho XDCB, nguồn vốn
từ ngân sách Nhà nước (NSNN) luôn luôn ñóng vai trò hết sức quan trọng bởi ñó
chính là biểu hiện của sức mạnh Nhà nước, ý chí của Nhà nước trong ñịnh hướng và
hành ñộng cụ thể vào công cuộc kiến quốc, chống mọi nguy cơ tụt hậu và giải quyết
tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.

nâng cao quản lý và sử dụng vốn ñầu tư XDCB từ NSNN trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến lĩnh vực ñầu
tư XDCB và quản lý vốn ñầu tư XDCB từ NSNN;
- ðánh giá thực trạng quản lý và sử dụng vốn ñầu tư XDCB cho nông nghiệp
từ NSNN trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh;
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý và sử dụng vốn ñầu tư
XDCB từ NSNN cho nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh nhằm ñáp ứng yêu
cầu và mục tiêu phát triển kinh tế trong giai ñoạn tới.
1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu

- Những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến ñầu tư, quản lý ñầu tư và
sử dụng vốn ñầu tư XDCB. Phương hướng chiến lược phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh Nam ðịnh, các giải pháp quản lý và sử dụng vốn ñầu tư XDCB cho nông
nghiệp từ NSNN.
- Các cơ quan, tổ chức quản lý và sử dụng vốn ñầu tư XDCB cho nông nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung vào lĩnh vực ñầu tư XDCB cho nông nghiệp từ NSNN trên ñịa bàn
tỉnh Nam ðịnh trong thời gian từ năm (2006 – 2010) và giai ñoạn tới ñến năm 2015. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
3

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ VÀ CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HOẠT
ðỘNG ðẦU TƯ
2.1.1. Khái niệm về hoạt ñộng ñầu tư

vay hoặc mua các chứng chỉ có giá ñể hưởng lãi suất ñịnh trước (mua trái phiếu
chính phủ, trái phiếu công trình, chứng khoán, trái khoán, gửi tiết kiệm …) hoặc lãi
suất tùy thuộc vào kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty phát hành. Theo
phương thức ñầu tư này, người bỏ vốn ñầu tư không trực tiếp tham gia quản lý và
ñiều hành dự án. ðầu tư gián tiếp không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ
làm tăng giá trị tài chính của tổ chức, cá nhân ñầu tư. Vì vậy, phương thức ñầu tư
này còn gọi là ñầu tư tài chính.
Hoạt ñộng ñầu tư là quá trình sử dụng vốn ñầu tư nhằm duy trì những tiềm lực
sẵn có hoặc tạo thêm tiềm lực mới ñể mở rộng quy mô hoạt ñộng của các ngành sản
xuất, dịch vụ, kinh tế, xã hội nhằm tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, nâng cao
ñời sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội.
ðầu tư XDCB dẫn ñến tích lũy vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua sắm thiết
bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của ñất nước và về lâu dài ñưa tới sự tăng
trưởng kinh tế. Như vậy, ñầu tư XDCB ñóng vai trò quan trọng trong việc ảnh
hưởng tới sản lượng và thu nhập.
Vì vậy, ñầu tư XDCB là một hoạt ñộng kinh tế ñưa các loại nguồn vốn ñể sử
dụng vào XDCB nhằm mục ñích sinh lợi.
2.1.2. Các ñặc trưng cơ bản của hoạt ñộng ñầu tư
- Là hoạt ñộng bỏ vốn nên quyết ñịnh ñầu tư thường và trước hết là quyết
ñịnh việc sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dưới các hình thức khác nhau
như tiền, ñất ñai, tài sản, vật tư thiết bị, giá trị trí tuệ …(Nguyễn Mạnh ðức, 1994).
Vốn ñược hiểu như là các nguồn lực sinh lợi. Dưới các hình thức khác nhau
nhưng vốn có thể xác ñịnh dưới hình thức tiền tệ, vì vậy các quyết ñịnh ñầu tư
thường ñược xem xét từ phương diện tài chính (tốn phí bao nhiêu vốn, có khả năng
thực hiện không, có khả năng thu hồi ñược không, mức sinh lợi là bao nhiêu …).
Nhiều dự án có thể khả thi ở các phương diện khác (kinh tế, xã hội) nhưng không
khả thi về phương diện tài chính và vì thế cũng không thể thực hiện trên thực tế.
- Là hoạt ñộng có tính chất lâu dài.
Khác với các hoạt ñộng thương mại, các hoạt ñộng chi tiêu tài chính khác,


Nguyễn Ngọc Mai, 1998):
+ Chi phí ñầu tư cố ñịnh: ðất ñai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, các cơ sở
phụ trợ, tiện ích khác và các chi phí trước vận hành.
Phần chi phí trước vận hành tuy không trực tiếp tạo ra tài sản, phương tiện Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
6

phục vụ cho hoạt ñộng ñầu tư nhưng là các chi phí gián tiếp hoặc liên quan ñến việc
tạo ra và vận hành khai thác các tài sản ñó ñể ñạt ñược mục tiêu ñầu tư. Các chi phí
này thường gồm các khoản sau:
- Chi phí cho công tác chuẩn bị ban ñầu, phát hiện dự án: ðiều tra, khảo sát
ñể lập, trình duyệt dự án …
- Chi phí cho tư vấn, khảo sát, thiết kế, giám sát trong quá trình triển khai
thực hiện dự án …
- Chi phí QLDA.
- Chi phí chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật (ñào tạo, huấn luyện …).
- Các chi phí tài chính: Các khoản chi phí phát sinh từ việc sử dụng vốn như
lãi vay trong thời gian xây dựng, phí thu xếp tài chính, phí cam kết, phí bảo lãnh
+ Vốn lưu ñộng ban ñầu: là các chi phí ñể tạo ra tài sản lưu ñộng (TSLð) ban
ñầu, các ñiều kiện ñể dự án có thể ñi vào hoạt ñộng bình thường theo các ñiều kiện
kinh tế kỹ thuật dự tính. Vốn lưu ñộng ban ñầu gồm các khoản sau:
- Dự trữ sản xuất (vật tư, vật liệu, nhiên liệu … cho một chu kỳ sản xuất kể
cả dự trữ bảo hiểm cần thiết).
- Dự trữ cho bán thành phẩm, thành phẩm tồn kho.
- Các khoản thuộc quỹ tiền mặt.
Tuỳ thuộc vào ñặc ñiểm, ñiều kiện của từng dự án mà có thể hoặc không có;
có nhiều hoặc ít nhu cầu về vốn lưu ñộng ban ñầu.
2.1.3.2. Kết quả ñầu tư

chính sau ñây:
- Mục tiêu của dự án: Bao gồm mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài. ðó
chính là sự tăng trưởng phát triển về số lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ hay các
lợi ích kinh tế xã hội khác cho chủ ñầu tư hoặc các chủ thể xã hội khác.
- Các kết quả: ðó là các kết quả cụ thể, có thể ñịnh lượng ñược, ñược tạo ra từ
các hoạt ñộng khác nhau của dự án. ðây là ñiều kiện cần thiết ñể thực hiện ñược các
mục tiêu của dự án.
- Các hoạt ñộng của dự án: Là những nhiệm vụ hoặc hành ñộng ñược thực
hiện trong khuôn khổ dự án ñể tạo ra các kết quả nhất ñịnh. Những nhiệm vụ hoặc
hoạt ñộng này gắn với một thời gian biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận
thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực của dự án: ðó chính là các nguồn lực về vật chất, tài chính và
con người cần thiết ñể tiến hành các hoạt ñộng dự án. Các nguồn lực này ñược biểu
hiện dưới dạng giá trị chính là vốn ñầu tư của dự án. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
8

2.2.2. Phân loại dự án ñầu tư
Có nhiều cách phân loại dự án ñầu tư tuỳ theo mục ñích và phạm vi xem xét.
Ở ñây chỉ nêu cách phân loại liên quan tới yêu cầu công tác lập, thẩm ñịnh và
QLDA ñầu tư trong hệ thống văn bản pháp quy, các tài liệu quản lý hiện hành
(Chính phủ, Nghị ñịnh số 16/2005/Nð-CP; Nghị ñịnh số 112/2006/Nð-CP và Nghị
ñịnh số 12/2009/Nð-CP):
- Theo nguồn vốn: Theo nguồn vốn có thể chia dự án thành dự án ñầu tư
bằng vốn NSNN; vốn tín dụng ñầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Nhà
nước bảo lãnh; vốn huy ñộng của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác; dự án ñược
ñầu tư bằng các nguồn vốn hỗn hợp …
- Theo luật chi phối: Dự án ñược chia ra thành dự án ñầu tư theo Luật ðầu
Hình 2.1 Chu kỳ của dự án ñầu tư
Các bước công việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai ñoạn ñược tiến hành
tuần tự nhưng không biệt lập mà ñan xen gối ñầu cho nhau, bổ sung cho nhau nhằm
nâng cao dần mức ñộ chính xác của các kết quả nghiên cứu và tạo thuận lợi cho
việc tiến hành nghiên cứu ở các bước kế tiếp.
Trong 3 giai ñoạn trên ñây, giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư tạo tiền ñề và quyết
ñịnh sự thành công hay thất bại ở 2 giai ñoạn sau, ñặc biệt là ở giai ñoạn vận hành
kết quả ñầu tư. Do ñó, ñối với giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư, vấn ñề chất lượng, vấn ñề
chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính toán và dự ñoán là quan trọng nhất.
Trong quá trình soạn thảo dự án phải dành ñủ thời gian và chi phí theo ñòi hỏi của
các nghiên cứu.

Ý ðỒ VỀ DỰ ÁN
ðẦU TƯ

THỰC HIỆN ðẦU TƯ

sản xuất kinh doanh dịch vụ) nhằm ñạt ñược các mục tiêu của dự án. Nếu các kết
quả do giai ñoạn thực hiện ñầu tư tạo ra ñảm bảo tính ñồng bộ, giá thành thấp, chất
lượng tốt, ñúng tiến ñộ, tại ñịa ñiểm thích hợp, với quy mô tối ưu thì hiệu quả hoạt
ñộng của các kết quả này và mục tiêu của dự án chỉ còn phụ thuộc trực tiếp vào quá
trình tổ chức quản lý hoạt ñộng của các kết quả ñầu tư. Làm tốt công tác của giai
ñoạn chuẩn bị ñầu tư và thực hiện ñầu tư thuận lợi cho quá trình tổ chức quản lý
phát huy tác dụng của các kết quả ñầu tư. Thời gian phát huy tác dụng của các kết
quả ñầu tư chính là vòng ñời (kinh tế) của dự án, nó gắn với ñời sống sản phẩm (do
dự án tạo ra). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
11
2.3. VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.3.1. Khái niệm về vốn ñầu tư
Trong cơ chế thị trường, ñể khai thác và phát huy ñầy ñủ các nguồn lực ñầu
tư phát triển kinh tế - xã hội, khái niệm vốn ñược mở rộng về phạm vi và có các ñặc
trưng cơ bản sau ñây (PGS.PTS Nguyễn Ngọc Mai, 1998):
- Vốn ñược biểu hiện bằng giá trị nghĩa là vốn phải ñại diện cho một loại giá
trị hàng hóa, dịch vụ, một loại giá trị hàng hóa nhất ñịnh. Vốn là ñại diện về mặt giá
trị cho những tài sản hoạt ñộng ñược dùng vào mục ñích ñầu tư kinh doanh ñể sinh
lời. Tài sản có nhiều loại: Hữu hình, vô hình, những tài sản nếu ñược giá trị hóa và
ñưa vào ñầu tư thì ñược gọi là vốn ñầu tư.
- Vốn ñược biểu hiện bằng tiền, nhưng không phải tất cả mọi nguồn tiền ñều
là vốn. Tiền chỉ biến thành vốn khi nó ñược sử dụng vào mục ñích ñầu tư hoặc kinh
doanh. Tiền tiêu dùng hàng ngày, tiền dự trữ không có khả năng sinh lời không phải
là vốn.
- Trong nền kinh tế thị trường, vốn là loại hàng hóa song nó là một loại hàng
hóa ñặc biệt. Nó có ñiểm giống các loại hàng hóa khác là có chủ sở hữu nhất ñịnh
về vốn, người chủ sở hữu vốn chỉ chuyển quyền sử dụng vốn trong một thời gian

ñược ñưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn
có và tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội.
2.3.2. Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản
ðầu tư XDCB có vai trò quyết ñịnh trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật
cho xã hội, là nhân tố quyết ñịnh làm thay ñổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi nước,
thúc ñẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế ñất nước. ðặc trưng của XDCB là
một ngành sản xuất vật chất ñặc biệt có những ñặc ñiểm riêng khác với những
ngành sản xuất vật chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có ñặc ñiểm riêng, khác với
sản phẩm hàng hóa của các ngành sản xuất vật chất khác và vốn ñầu tư XDCB cũng
có những ñặc trưng riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.
Trong bất kỳ xã hội nào cũng ñều phải có cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng,
việc bảo ñảm tính tương ứng này chính là nhiệm vụ của hoạt ñộng ñầu tư XDCB.
Như vậy muốn có nền kinh tế phát triển thì ñiều kiện trước tiên và cần thiết là phải
tiến hành các hoạt ñộng ñầu XDCB.
XDCB xét về bản chất nó là ngành sản xuất vật chất có chức năng tái sản xuất
giản ñơn và tái sản xuất mở rộng các TSCð có tính chất sản xuất và phi sản xuất
thông qua hình thức xây dựng mới, xây dựng lại hay hiện ñại hóa và khôi phục lại Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
13
tài sản ñã có, vì thế ñể tiến hành ñược các hoạt ñộng này thì cần phải có nguồn lực
hay còn gọi là vốn.
Vốn ñầu tư XDCB gọi tắt là vốn cơ bản là tổng chi phí bằng tiền ñể tái sản
xuất TSCð có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất.
Theo ñiều 5 ðiều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị ñịnh 385-HðBT ngày
7/11/1990 thì: “Vốn ñầu tư XDCB là toàn bộ chi phí ñể ñạt ñược mục ñích ñầu tư,
bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị ñầu tư, chi phí về
thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp ñặt thiết bị và các chi phí khác ghi
trong tổng dự toán”.

tổng mức ñầu tư từ 30 – 1.000 tỷ ñồng); nhóm C (các dự án ñầu tư xây dựng công
trình thuộc lĩnh vực công nghiệp ñiện, khai thác dầu khí, hóa chất - có tổng mức ñầu
tư dưới 75 tỷ ñồng; thủy lợi, giao thông, y tế có tổng mức ñầu tư từ dưới 30 ñến
dưới 50 tỷ ñồng) và ñược phân cấp ñầu tư theo luật ñịnh.
- Chủ thể sở hữu của nguồn vốn này là Nhà nước, do ñó vốn ñầu tư ñược Nhà
nước quản lý và ñiều hành sử dụng theo các quy ñịnh của Luật NSNN, cũng như
tuân thủ theo các quy ñịnh của pháp luật về quản lý ñầu tư, quản lý chi phí các công
trình, các dự án
- Vốn ñầu tư lấy nguồn từ NSNN do ñó nó luôn gắn bó chặt chẽ với NSNN,
ñược các cấp thẩm quyền quyết ñịnh ñầu tư vào lĩnh vực XDCB cho nền kinh tế, cụ
thể vốn ñầu tư ñược cấp phát dưới hình thức các chương trình dự án trong tất cả các
khâu cho ñến khi hoàn thành và bàn giao công trình ñể ñưa vào sử dụng.
- ðầu tư XDCB từ NSNN chủ yếu ñược tiến hành theo kế hoạch Nhà nước,
nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
- Căn cứ vào khả năng thu hồi vốn trực tiếp của dự án ñầu tư và tính chất
nguồn vốn, hiện tại Nhà nước ñịnh ra ba hình thức ñầu tư XDCB từ NSNN ñó là:
Cấp phát ñầu tư, tín dụng ñầu tư và doanh nghiệp tự ñầu tư.
+ Hình thức cấp phát dành cho các dự án ñầu tư không có khả năng thu hồi
vốn trực tiếp thuộc các lĩnh vực như kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án giao
thông, thuỷ lợi, trồng rừng ñầu nguồn, rừng phòng hộ, rừng Quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, các trạm thú y, ñộng thực vật; nghiên cứu giống mới và cải tạo giống;
các dự án xây dựng công trình, dự án quản lý Nhà nước, khoa học kỹ thuật; dự án bảo vệ
môi trường sinh thái; dự án an ninh quốc phòng, các doanh nghiệp Nhà nước hoạt ñộng
công ích, góp vốn cổ phần liên doanh bằng nguồn vốn ñầu tư XDCB của Nhà nước, các
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy ñịnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
15
của pháp luật; một số doanh nghiệp thuộc lĩnh vực then chốt của nền kinh tế quốc dân


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status