1
ĐẶT VẤN ĐỀ
t thanh là mt trong nhng ri lon chuyn hóa, có
liên quan cht ch n hàng lot các bnh mn tính không lây nhi
nht qung, gútCh u
tác gi hiên cu mi ch tp trung các thành ph ln
và trong bnh vin là ch yu. Hing công trình nghiên cu
v dch t ht thanh và các can thip d phòng
ti cu bng chng khoa hthy hiu
qu cp cng trong gim bc
và t vong do các bn ri lon chuyn hóa.
Thái Bình là mt tng bng Bc B
chuyn tip v u bnh tt. Vì th, phát hin sm và kim soát tình trng
u hin lâm sàng là rt cn thi
góp phn gic mt s bnh mn tính không lây nhing
thi, vic các yu t liên quan s khoa h la
chn các bin pháp can thip cng phù hc thù.Vi gi thit
t thanh cùng vi các ri lon chuyn hóa khác nông
thành mt v c khe cng và thc hin
n ch góp phn kic n acid uric huyt thanh,
tài luc tin hành vi 3 vi mc tiêu :
1. Mô t thc trt thanh i 30 tui tr
lên ti cng nông thôn Thái Bình.
2. nh mt s yu t liên quan ti tình trng
huyt thanh ta bàn nghiên cu.
3. u qu can thip ch
huyt thanh ti cng.
Những đóng góp mới của luận án
-
thanh , huyt áp
s c trong khu vu kin kinh t. T l
nhanh t nam gi tui 30-40) qun
th c Úc. ng, t l mc b
n 9,7% nam và 2% n u c
ng v t thanh
n 1993-1996 và 2005-2008 cho thy m ng khác.
n 1993-1996, n acid uric trung bình là 6,77mg/dl nam và
5,33mg/dl n thì giá tr m xung còn 6,59mg/dl nam và
4,97mg/dl n ng t l m t
25,3% xung còn 22% nam và t 16,7% xung còn 9,7% nu này
c gii thích do s i ch m tiêu th ni t
dc ngt.
Viiu tra trên ng là cán b i tui trung
niên y t l uyt thanh là 17,96%. Doãn Th
ng Vi nghiên cu nhóm khám sc khe nh k ti bnh vin 19/8, cho
bit nhóm nam gii 30-60 tui có t l là 2,5%; t
l mc chung là 4,9%. Các yu t liên quan là tn xut tiêu th thc phm
u bia nhiu, cân nng và BMI cao. Nh
uric huy t áp, cholesterol, triglycerid huyt
ng. p nghiên cu i
cao tui tcho thy, t l t thanh là
i 16,3%, n gii 5,5%, nhóm 60-90 tui 10,1%,
nhóm 70-79 tui 9,7% và trên 80 tui là 8,1%. Nghiên cu c
ng s i tui trung niên ti quân khu 9 cho thy
t l t thanh là 26,2%, t l m
theo tui. Các yu t t thanh là tui, ch
t áp, ri lon lipid máu, tha cân, béo phì.
3
2. Các yếu tố liên quan đến tăng acid uric huyết thanh
lon chuyn hóa lipid, hi chng chuyn hóa. Mi liên quan này nm trong
bnh cnh chung ca hi chng kháng Insulin mà bn cht là do s tích t
quá mc t bào m gic các bnh mn tính không
lây nhim nói chung cn duy trì mt mc cân nng nên có vi ch s kh
th ng t 21-t trong 8 khuyn ngh c lp ca qu Quc
t phòng chn nghiên ca M công b
2007. Mt s nghiên cn cáo, i béo phì, nu kim soát tt
trng s giúp gim acid uric huy c thc hin
mt ch p purin.
-Kim soát ch Tình trric huyt thanh có mi liên quan
mt thin ch Hu h có ngun gc t s
4
chuyn hóa purin n c phm purin ngun gng
vt có th t thanh, bi vì trên 50% purin ca ARN và
20% purin ca ADN có ngun gc t th, ng h
acid uric huyt thanh cn gim s d u, c ngt và fructose,
gim tiêu th sn phm ngun gng vt giàu purin, t dng rau qu,
trái cây, t dng sa, b sung vitamin C. CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- ng ng thành t 30
tui tr lên.
- n 2: Nghiên cu can thip trong 6 tháng trên
acid uric huyt thanh. Nhóm i chng () thc hin ti 2 xã Minh Khai và
Song Lãng và nhóm can thip (CT) ti 2 xã Tân Phong và Vit Hùng.
thng. Xây dng th
t thanh da trên nhu cu v ng khuyn
ngh i Vit Nam theo gii tính, la tui, m hong th lc,
tình trng, b khu phn thc t ci
ng. ng xây dm bo gi cân nng i vi có
cân nng, ti gy và gim
ng vi tha cân. Tha trên nguyên tc gim s dng
protein, nhng vt, lng vt chim khong 30%.
nh mc protein khu phn khuyn ngh ng 12-14%
nhu cng. Nhu cu v lipid chim 20-25% tng. Thc
hing 1 ln/tháng trong 6 tháng.
i chng: Áp dng bin pháp truyng
p: Áp dng c 2 bin pháp truy
vng hàng tháng, xây dng khu phn ng.
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu
+ nh t t thanh và yu t liên quan: chn ngu
nhiên 4 xã ca huyp danh sách chn ngi
tui nghiên cu bng phn mm R, c m
2
2
)2/1(
)(
)1(
p
pp
Zn
2.2.4. Xử lý số liệu:
S lic phân tích bng phn mm R. S dng các phép tính giá tr
trung bình, t l %, các test thng kê ng dng trong nghiên cu y sinh h
phân tích kt qu. T sut chênh OR (Odds -
yu t n tình trt thanh. S dng hi quy
tuyn và hi quy nh các yu t liên quan, loi tr các
yu t nhiu và . Nghiên cu s d
la chn mô hình tn.
2.2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
Nghiên cu tuân th theo tuyên ngôn Helsinki ca hip hi y t th gii
v v c trong nghiên cu Y sinh h c thông
qua Hc trong nghiên cu Y sinh hc ti Vin V sinh Dch t
c khi tin hành nghiên cu. Nghiên cu m bo quyn t
nguyn tham gia cng. V an toàn và li ích cng
nghiên cm bo trong sut quá trình nghiên cu.
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Tình trạng tăng acid uric huyết thanh ở ngƣời 30 tuổi trở lên vùng
nông thôn Thái Bình
Bảng 3.1. Đặc điểm về nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu
Nhóm tuổi
Nam
(n=935)
N
(n=975)
Chung
(n=1.910)
254
127
41
975
12,4
18,2
26,1
26,1
13,0
4,2
51,0
239
343
500
499
251
78
1910
12,5
18,0
26,2
26,1
13,1
4,1
100,0
Nghề nghiệp
Nông dân
Công nhân
28
81,0
10,5
3,5
3,6
1,4
Bng 3.1 cho thy, trong 1. ng tham gia, nam gii chim
c phân b theo các nhóm tu
c nam và n.
7
30-39 40-49 50-59 60-69 70-79 80+
Nhóm tuổi
Acid uric trung bình (micromol/l)
0 50 100 200 300
nam
nữ
Biểu đồ 3.2. Nồng độ acid uric huyết thanh trung bình theo nhóm tuổi và
giới tính
Bi 3.2 cho thy, c nam và n n acid uric huyt thanh
trung bình không có s khác bi gia nhóm 30-39 và 40-49 tui,
i 50, n n theo tui và cao nht nhóm 80
tui tr lên. S khác bing kê vi p <0,001. N acid
uric huyt thanh trung bình i n tt c các nhóm
tui vi p<0,001.
Bảng 3.5. Giá trị trung bình và tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo
nhóm tuổi và giới tính
Giới tính
8
10
12.4
17.9
7.6
9.1
13
18.9
13.7
13.1
1.7
2.8
6.7
17.1
11
7.1
9.8
5.8
4.6
0
4
8
12
16
20
30-39 40-49 50-59 60-69 70-79 80+
Nhóm tuổi
Tỷ lệ tăng acid uric (%)
Nam Nữ Chung
0,02
>0,05
Cholesterol máu
0,2
<0,001
Triglycerid
0,26
<0,001*
Qua bng 3.12 cho thy ch s vòng eo/vòng mông (WHR) có h s
n cao nht vi n acid uric huy
n vòng eo (r=0,33), tin là ch s BMI, triglycerid, tui, cholesterol
máu, huyt áp tn s v tui, nhân trc và huy
quan thun vi n acid uric huyt thanh mng kê
vi p<0,001. S d la chn mô hình t
9
ng n acid uric theo các yu t liên quan. Kt qu a chc
2 mô hình
1. Acid uric (µmol/l)= 48,7-62,2*gii (1:nam,2:n) + 1,17* tu
+ 5,9*BMI (kg/m
2
) + 161,8* WHR
2. Acid uric (µmol/l)=102,7 - 63,2*gii (1:nam,2:n)+ 1,22*tui
2
) + 1,37* vòng eo (cm).
Bảng 3.14. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với nhóm tuổi và giới tính
Bin s
n
T l
9,8
2,2 (1,1-4,4)
<0,05
60-69
499
10,0
2,3 (1,2-4,5)
<0,05
70-79
251
12,4
2,9 (1,4-5,9)
<0,01
80+
78
17,9
4,5 (1,9-10,5)
< 0,001
Nam gi 1,9 ln (95% CI:1,1 -
n theo tui. Nhóm 40-49 tu
-39 tui 1,2 ln khác bit không có
ng kê vi p >0,05. Nhóm 50-59 và 60-69 tu
n so vi nhóm 30-39 tui. S khác bit có ý
ng kê vn 2,9 ln nhóm 70-79
và 4,5 ln tui 80 tr lên.
Bảng 3. 15. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với một số chỉ số nhân trắc
Bin s
n
T l
AU
1
Cao
159
11,3
2,8 (2,1-3,9)
< 0,001
Kt qu bng 3.15 cho thng th
n so vng, s khác bit có
10
thng kê vi p <0,05. i có vòng eo cao, ch s vòng eo/vòng mông cao
t thanh gp 3,8 và 2,8 ln so vi nhóm bình
ng. S khác bing kê vi p<0,001.
Bảng 3.16. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với tình trạng huyết áp
Bin s
n
AU
n
OR (95%CI)
p
Tăng huyết áp
hiện tại và tiền sử
Không
1320
6,7
1
Có
ng AU
n
OR (95%CI)
p
Không
1296
5,2
1
Có
614
17,6
3,9 (2,8-5,4)
<0,001
Không
1362
7,3
1
Có
548
13,9
2,1 (1,5-2,8)
<0,001
Gim HDL-C
Không
1.643
9,3
Hi chng
chuyn hóa
Không
1.536
8,2
1
Có
374
13,1
1,7 (1,2-2,4)
<0,01
11
Kt qu bng 3.17 cho bisterol, triglycerid và LDL-C làm
p 3,9; 2,1 và 2,9 ln so vng. S
khác bi ng kê vi p <0,001. M gim HDL-C không
thy có liên quan ti tình tr uric huyt thanh vi p>0,05.
i tng có ít nht mt rôi lo
uric huyt thanh 3,5 ln (95%CI: 2,4-5,1) so vi nhóm không có mt ri lon
lipid nào.
c chc hi chng chuy
n (95%CI: 1,2-2,4) so vi nhóm không mc hi
chng chuyn hóa. S khác bing kê vi p <0,01.
Bảng 3.18. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với hút thuốc và sử
dụng rượu bia
Bin s
n
AU
<0,001
Hàng ngày
204
16,2
2,5 (1,6-3,8)
<0,001
Tần xuất
uống bia
Không, ít khi
1542
7,8
1
Hàng tháng
71
12,7
0,7 (0,3-3,5)
>0,05
Hàng tun
253
13,0
1,8 (1,2-2,7)
<0,01
Hàng ngày
44
29,5
4,9 (2,5-9,7)
<0,001
Kt qu bng 3.18 cho thy hút thuc lá làm
c 1,5 ln. S khác bi ng kê vi
1
Có
162
39,5
9,6 (6,7-13,9)
<0,001
Thy sn
Không
1371
8,5
1
Có
539
10,9
1,3 (0,95-1,9)
>0,05
u ph
Không
1443
9,0
1
Có
467
9,6
1,1 (0,8-1,5)
>0,05
0,94 (0,3-2,7)
>0,05
c ngt
Không
1828
9,1
1
Có
82
11,0
1,2 (0,6-2,5)
>0,05
Chè xanh
Không
1222
10,3
1
Có
688
7,1
0,7 (0,5-0,9)
< 0,05
Kt qu bng 3.19 cho thy thói quen s dng xuyên (s dng
hàng ngày, hàng tun) các loi th và ph tng v
p khong 9 ln. S khác bi
thng kê vi p <0,001.
Tiêu th thy su ph, c ngng xuyên có t l
i nhóm s d
ng
xuyên s
dng
Th
Có=1
2,9 (1,8-3,9)
<0,001
2,2(1,2-4,0)
<0,01
Ph tng
Có=1
13,9(4,8-40,7)
<0,001
4,2 (2,4-7,8)
<0,001
c
Có=1
-
3,9 (2,2-7,1)
<0,001
u
Có=1
-
1,8(1,1-2,8)
<0,05
Qua bng 3.21 cho thy, các yu t liên quan c lp t
22,9
80,9
c sau
<0,001
<0,001
T l
M
0
72 (100,0)
77 (100,0)
-
M
6
63 (87,5)
34 (44,2)
<0,001
CSHQ
12,5%
55,8%
HQCT
43,3%
Bng 3.23 cho th acid uric huyt
c can thip. Sau 6 tháng can thip,
n acid uric nhóm CT gim c 80,9 µc gim
p(b)>0,05
M
6
436,2±54,3
369,3±70,7
413,9±55,8
363,0±57,9
p(a)<0,001
p(b)<0,001
P c sau
< 0,001
< 0,001
< 0,001
< 0,001
T l t thanh: SL (%)
M
0
39
(100,0)
34 (100,0)
33 (100,0)
43 (100,0)
M
6
35 (89,7)
9.6
26.9
0
10
20
30
40
Rượu Bia Thịt đỏ Phủ tạng Nước
xương
Nhóm thực phẩm
Tỷ lệ %
AU bình thường AU cao
Biểu đồ 3.10. Tần xuất tiêu thụ thực phẩm thường xuyên theo nhóm acid
uric sau can thiệp
15
Qua bi 3.10 cho thng có n acid uric huyt thanh
tr v ng sau 6 tháng can thip có tn xut s dng xuyên
u, bia, th, ph tu thi nhóm còn
có tn xut s dng th, ph tng là th
ng kê vi p<0,05.
Bảng 3.26. Hiệu quả can thiệp lên tần xuất tiêu thụ thường xuyên một số
nhóm thực phẩm
Nhóm thực
phẩm
Trƣớc can thiệp
Sau can thiệp
ĐC
5,6
3,9
Th
31,9
28,6
(a)34,7**
11,7**
,(a)
Ph tng
43,1
33,8
(a)37,5**
16,9**
,(a)
Thy, hi sn
34,7
35,1
38,9
32,5
25,0
30,6
37,7
(a)
Cà phê
1,4
3,9
1,4
3,9
(
(a)
: nhóm can thic, sau p<0,05;
,
Qua bng 3.26 cho th c can thip, tn xut tiêu th ng
xuyên các nhóm thc phm c nhau. S khác bit
ng kê vi p >0,05. Sau can thip, tn xut tiêu th các
nhóm thc phm không có s khác bi nào so vi tc can thip
i chng. nhóm CT, tn xut tiêu th u, bia, tht
, ph tng kê so vc can thip
(p<0,05). So sánh sau CT, tn xut tiêu th th, ph ta
nhóm CT thp hng kê so vi chng và
so vc can thip vi p <0,01 và < 0,05.
16
Bảng 3.29. So sánh giá trị dinh dưỡng khẩu phần giữa 2 nhóm trước, sau
can thiệp nhóm 30-60 tuổi
Các chỉ
47,9±27,6
49,7±13,2
91,2±19,7
(a)
44,4±19,7
(a)
47,3±14,2
(a)96,9±19,1
*
53,3±16,2
*
54,6±10,4
*
72,6±9,7*
,(a)
28,6±1,9*
,(a)
39,9±5,1*
,(a)
Lipid (g)
Tng s
57,9±18,6
(a)
Vitamin
A (cmg)
Caroten
C(mg)
570,0±358,5
6265±4800
140,8±100,5
742,7±591,6
(a)
6881±3837,6
(a)
133,0±72,1
(a)666,8±370,9
6720±3335,6
130,6±79,6
577,7±310,7
(a)
7727±3374,1
893,6±136,9
(a)
14,1±4,4*
,(a)
Chất xơ
(g)
6,5±2,1
7,1±2,9
6,1±1,7
5,6±1,3
(
(a),
s dng Mann-Whitney U test)
So sánh giá tr ng khu phn ca nhóm 60 tui tr xung,
bng 3.29 cho thy, ti th u không có s khác bit
nào v ng khu ph ng protein, lipid, vitamin,
cht khoáng và cha 2 nhóm CT và p, hàm
ng protein tng s, nhng vm
ng kê so vi chng và so vc can thip. 17
Bảng 3.30. So sánh giá trị dinh dưỡng khẩu phần giữa 2 nhóm trước, sau
can thiệp nhóm trên 60 tuổi
Các chỉ
số
Trƣớc CT
77,8 ± 19,2
(a)
36,9±17,0
(a)
46,4±13,5
(a)77,8±9,0*
39,7±8,2*
50,9±6,6*
66,1±9,9*
,(a)
20,6±7,2*
,(a)
31,3±9,7*
,(a)
Lipid (g)
Tng s
ng vt
TS (%)
46,1±15,2
475,6±308,1
5535±3742,9
97,5±62,1
532,1±406,7
(a)
5935±3934,8
(a)
111,3±93,7
(a)559,6±323,9
6813,0±4152,2*
108,6±60,7*
493,6±248,8
(a)
9593,0±4974,3*
,(a)
156,2±93,9*
,(a)
Chất khoáng (mg)
(
(a),
c,
s dng Mann-Whitney U test)
i 60, kt qu bng 3.30 cho thy, ti thm
u không có s khác bi nào v ng khu
phng protein, lipid, vitamin, cht khoáng và cha 2 nhóm
a tui trên 60. Sau 6 tháng can thing protein tng s,
nhng vng kê so vi
i chng và so vc can thing vitamin C và ch
cc can
thip (p <0,05).
18
CHƢƠNG IV. BÀN LUẬN
4.1. Tình trạng tăng acid uric huyết thanh ở ngƣời 30 tuổi trở lên tại
cộng đồng nông thôn Thái Bình
Nghiên cc tin hành ti mt vùng nông thôn khu vng bng
Bc B trong bi cnh T chc Y t th gii khuyn cáo các bnh lý không
lây nhing trm trn thu nhp h n kinh t
quc gia, nht là c thu nhp trung bình và thp. N acid uric
huyt thanh trung bình ca ng thành trong nghiên cu này là
ng kê vi
p<0,01 so vi n (247,1µmol/l) (bng 3.5). Giá tr trung bình tt c các la
tui i n dn theo tui c nam và n.
acid uric huyt thanh trung bình không có s khác bi
k gia nhóm tui 30 và 40 (bi 3.2). T l t thanh
chung trong nghiên cu này là 9,2% (95%CI: 7,9-10,5%). Nam gii có t l
mc là 12% (95%CI:10-i n 6,5% (95%CI:5,0-8,2%).
gii chim 21,8%. Tác gi Miao thc hing tung
thành ti 5 vùng ven bin ca tc cho thy t l
l mc nam gii n
gi acic uric ph bi nam gii trên 30 tui và n gii
trên 50 tui, t l mc khu vc thành th i khu vc nông thôn
(14,9 và 10,1%). Liu tin hành phân tích h thng các nghiên cu v dch t
ht thanh ti Trung Quc cho thy t l
huyt thanh nam gii là 21,6% và n gi
uric huyt thanh bu tui vi vi n.
4.2. Xác định một số yếu tố liên quan tới tình trạng tăng acid uric
huyết thanh
Nng acid uric huyt thanh có mi tn chiu vi mt
s bin s v tui, nhân trc, huyt áp và hóa sinh máu. H s
gp cao nht nhóm nhân trn triglycerid (0,26),
tui (0,21), cholesterol (0,2), huyt áp t t áp ti thiu
(0,16) (bng 3.12). T các mu ca chung tôi
dng acid uric ging nhau 3 yu t tui, gii và
BMI, ch khác nhau yu t ng (mt mô hình s dng ch s
vòng eo, mt mô hình s dng ch s vòng eo/vòng mông). Và vi 4 yu t
này, c u gic khong 30% s khác bit v n
acid uric ging. Nghiên cu ca Phm Ngc Kiu thc hin ti
c mn chiu và rt cht ch
gia các ch s nhân trc, huyt áp vi n acid uric huyt thanh.
Nam gi 1,9 ln
(95% CI: 1,1- n theo tui. Nhóm 40-49
tui -39 tui 1,2 l
khác bing kê vi p >0,05. Nhóm 50-59 và 60-69 tui
n so vi nhóm 30-39 tui. S
khác bing kê vi p <0n
nhóm 70-79 và 4,5 ln tui 80 tr lên so vi nhóm tui 30. Kt qu
mc hi chng chuyn hóa. S khác bing kê vi p<0,01. Kt
qu ng vi nghiên cu ca Doãn Th ng Vi khi tác gi
cho bit thanh và ri lon lipid máu có mi quan h cht
ch vi t
cao gp 4,5 l p 3,7 ln so vi nhng
t thanh. S khác bing kê vi
p <0,001. So sánh n acid uric huyt thanh n các ri lon
lipid máu nhóm nam gii 45 tui, kt qu mt nghiên cu ti
cho thy, nam gii 45 tui b
m HDL-
vi nhóm có n ng mng kê so
vi nhóm n nhóm 45 tui tr lên thì
ch có triglycerid và VLDL là có s khác bit gi
acid uric.
ánh giá mi liên quan ging acid uric vi tn xut s dng mt s
nhóm thc phm, kt qu cho thn theo
m s du, bia. So vi nhóm không hoc him khi ung thì s
du, bia mc hàng tuc lên 2,3 và 1,8 ln.
ng s dng mc
hàng ngày. Vic s dng xuyên các loi th và ph tng
vp khong 9 ln. S khác
bing kê vi p<0,001. Nhóm tiêu th thy su phu
có t l i nhóm s dng xuyên
khác bing kê vi p >0,05. S dng
xuyên chè xanh làm gii nhóm s dng
21
ng xuyên. S khác bing kê vi p<0,05. S dng
sa là mt yu t bo v giúp gim acid uric huy
cu ca chúng tôi, t l ng có s dng sa chim t l rt thp
huy ng là
1997,9±186,6 kcal (p<0,05). ng cung cp cho khu ph
ng vt và t l ng vt/protein tng s ca nhóm
ng (p<0,05). Nghiên cu
ca Ryu ti Hàn Quc cho thy m s dng tht c
huyt t ng kê so vi
nhóm chy, kt qu ca nhiu nghiên cu trong và ngoài
u khu phn cung
cp t ng. Nghiên cu ca chúng tôi
t qu khi so sánh vi khu phn ca các nghiên cu trên
ng khu vc nông thôn.
22
Kt qu th nghim can thip cng nhm gim n acid uric
c u qu can thip ch m gim
acid uric huyt thanh cho bnh nhân gút ti bnh vin ca tác gi Nguyn
Th Lâm. Tác gi thc hin nghiên cc chn
i mc bnh gút, la tui 40 -70. Tác gi thc hi
vng bao gm xây dng thng dn s la
chn thc phm dng ca tng. Kt qu cho
thy sau 6 tháng can thip, tn xut tiêu th u, bia hàng ngày và hàng
tun cng nhóm can thip gim. Giá tr ng ca khu
phn nhóm bnh thi nhóm chng c v mng, protein
tng sng vt, purin, cholesterol, các vitamin và cht khoáng. S
ng protein ca khu phn nhóm can thi c can
thip và m c nhu cu khuyn ngh. Các thc phm giàu
m tiêu th vi tn xut hàng ngày và t 3 ln/tun tr lên so vi
thc can thi tng vu. Nhóm
can thip gim acid uric huyt thanh trung bình là 151,1 µmol/l nhiu so vi
i chng (ch gim 27,1 µmol/l). So sánh hai nghiên cu cùng tác
- Hai mô hình hn tuyn tính gic khong 30%
s khác bit n acid uric ging là:
AU (µmol/l)= 48,7-62,2*gii (1:nam,2:n) + 1,17* tu +
5,9*BMI (kg/m
2
) + 161,8* WHR.
AU (µmol/l)=102,7 - 63,2*gii (1:nam,2:n)+ 1,22*tu
4,92*BMI(kg/m
2
) + 1,37* vòng eo (cm).
- Các yu t c lp nam là tui (OR=1,6), BMI (OR=3,8),
s dng xuyên th (OR=2,2), ph t
(OR=3,9) u (OR=1,8). Các yu t liên quan c lp n là tui BMI
(OR=2,5), BMI (OR=2,2), s d ng xuyên th (OR=17,8), ph
tng (OR=13,9).
3. Hiệu quả can thiệp khẩu phần đến nồng độ acid uric huyết thanh
- Sau 6 tháng, nhóm can thip gim tn xut tiêu th th, ph
tu và so vi chng cùng thm.
S khác bing kê vi p<0,05. Nhóm can thip gim tiêu th
c ch bin sn, tht và các sn phm ch bin, cá, thy sn so vi
u và so vi nhóm chng sau can thing rau tiêu th ca nhóm
can thii nhóm chng. S khác bit
ng kê vu khu phn nhóm can thii
ng gim protein ng vt, lipid ng vt c i 60
tung vitamin và chc can thip nhóm trên
60 tui.
- Can thip khu phn giúp gim trung bình 80,9 mol/l acid uric
huyt thanh nhóm can thip và 22,9 mol/l i chng. Sau can
thing nhóm can thii chng
có n acid uric tr v ng. Hiu qu can thip là 43,3%. Nhóm
TÌNH TRẠNG TĂNG ACID URIC HUYẾT THANH,
YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP
CHẾ ĐỘ ĂN Ở NGƢỜI 30 TUỔI TRỞ LÊN TẠI
CỘNG ĐỒNG NÔNG THÔN THÁI BÌNH
Chuyên ngành: Dinh dƣỡng tiết chế
Mã số: 62 72 73 10
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI - 2014