hoạt động kinh doanh tại bưu điện tỉnh Quảng Ninh - Pdf 23


Mục Lục
Danh mc S :
Trang
- S 1 20
- S 2 23
- S 3 31
- S 4 32
- S 5 39
Nội dung
Trang
Lời mở đầu
1
Chơng 1
3
C S Lí LUN V K TON CHI PH SN XUT V TNH GI THNH
SN PHM, DCH V
3
1.1. c im ca k toỏn chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm trong cỏc
doanh nghip
3
1.2 Yờu cu qun lý v nhim v ca k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm
4
1.3 i tng v phng phỏp hch toỏn k toỏn chi phớ sn xut v tớnh
giỏ thnh sn phm trong cỏc doanh nghip
4
Chơng 2
13
2.1 c im t chc qun lý hot ng kinh doanh v t chc cụng tỏc k
toỏn ti Bu in tnh Qung Ninh.

94
3.3 Cỏc gii phỏp hon thin k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm dch v Bu in tnh Qung Ninh
96
kết luận
99
Tài liệu tham khảo
100
Danh mc s
S 1
20
S 2 23
S 3 31
S 4 32
S 5 39
Lêi më ®Çu
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có tồn tại và phát triển được hay
không thì điều quyết định là doanh nghiệp có tạo ra được lợi nhuận hay không. Để
tạo ra được lợi nhuận có nhiều chiến lược kinh doanh được đặt ra như chiến lược đầu
tư chế tạo sản phẩm mới ,hay chiến lược đầu tư nâng cao chất lượng mở rộng thị
trường…Nhưng dù áp dụng chiến lược nào đi nữa thì để tạo ra được lợi nhuận doanh
nghiệp phải tạo ra được tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí. Như vậy trong kinh
doanh, đặc biệt là trong điều kiện cạnh tranh không hoàn hảo, tại đó giá bán được
quyết định bởi thị trường và sản xuất sản phẩm với giá thành thấp hơn giá bán để có
lãi thì biện pháp cơ bản hàng đầu là phấn đấu hạ thấp chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ yêu cầu trên, việc kế toán chi phí sản xuất chính xác là tiền đề cho việc
phân tích, đánh giá đúng đắn hiệu quả đầu tư từ đó đề ra các quyết định phù hợp cho

SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
2

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Đặc điểm của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp.
a, Chi phí sản xuất kinh doanh (SXKD)
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí lao động sống và
lao động vật hoá mà doanh nghiệp đưa vào sản xuất để tạo ra sản phẩm phát sinh
trong kỳ hoạt động kinh doanh.
b, Giá thành sản phẩm, dịch vụ
Giá thành sản phẩm dịch vụ là biểu hiện bằng tiền hao phí lao động sống và lao động
vật hoá kết tinh trong sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
1.1.2 Phân loại chi phí:
a. Phân loại theo mối quan hệ hoạt động giữa chi phí và số lượng đơn vị chi
phí.
- Chi phí biến đổi: chi phí thay đổi với tỷ lệ trực tiếp đối với thay đổi số lượng đơn vị
chi phí.
- Chi phí cố định: Chi phí không bị ảnh hưởng tức thì khi thay đổi số lượng đơn vị
chi phí.
b. Phân loại theo nội dung kinh tế:
- Chi phí nguyên vạt liệu
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác

tư tài chính, hoạt động sản xuất sản phẩm, vận chuyển…
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
4

- Trong ngành Bưu chính viễn thông đối tượng tập hợp chi phí là từng công đoạn sản
xuất, khai thác và từng loại dịch vụ Bưu chính viễn thông, kinh doanh khác
Ngoài ra theo yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế nội bộ, các đơn vị có thể lựa chọn
đối tượng tập hợp chi phí theo các địa điểm kinh doanh (đơn vị phụ thuộc).
b. Đối tượng tính giá thành:
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh của từng doanh nghiệp, loại sản
phẩm, dịch vụ để xác định đối tượng tính giá thành phù hợp. Mỗi loại hoạt động
kinh doanh có đặc điểm khác nhau, nên phải lựa chọn đối tượng tính giá thành
hợp lý:.
1.3.2 Phương pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
a. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu chi
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Giấy báo nợ
* Một số mẫu chứng từ sử dụng:
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
5

Đơn vị…………… Mẫu số: 02 – VT
Bộ phận…………. Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của Bộ tài chính
Số: …………
PHIẾU XUẤT KHO

Nợ:………
Có:………
Họ tên người nhận tiền:..........................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Lý do chi: ..............................................................................................................
Số tiền(*):........................(viết bằng chữ)..............................................................
Kèm theo:..................................................................................Chứng từ gốc:
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ).........................................................................
Thủ quỹ Ngày…tháng…năm…
(ký,họ tên) Người nhận tiền
(Ký,họ tên)
- Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý)........................................................................
- Số tiền quy đổi:....................................................................................................
b. Tài khoản sử dụng
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
7

TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Trình tự hạch toán:
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+ Khi phát sinh chi phí vật liệu trực tiếp liên quan đến hoạt động kinh doanh, kế
toán ghi:
Nợ TK 621: chi phí vật liệu trực tiếp
Có TK 152: nguyên vật liệu

+ Trích chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên phân xưởng
Nợ TK 627: chi phí SX chung(6271)
Có TK 338: Phải trả phải nộp khác( chi tiết các TK 3382, 3383, 3384)
+ Chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng
Nợ TK 627( 6272)
Có TK 152: Nguyên vật liệu
+ Xuất công cụ, dụng cụ dùng cho phân xưởng
Nợ TK 627 ( 6273)
Có TK 153: công cụ, dụng cụ
+ Trích khấu hao TSCĐ phục vụ trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh
Nợ TK 627( 6274)
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
+ Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, chi phí điện nước, điện thoại, và các dịch vụ
khác
Nợ TK 627 ( 6277)
Có TK 111: tiền mặt
Có TK 112: tiền gửi ngân hàng
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
9

+ Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 627: Chi phí Sx chung( 6278)
Có TK 111
Có TK 112
+ cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá thành dịch vụ
Nợ TK 154: Chi phí SXKDDD ( TK 631)
Có TK 627
* Kế toán chi phí bán hàng:
+ Khi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho CNV bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng ( 6411)

* Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Khi tiền lương, tiền công, các khoản phải trả cho CNV
Nợ TK 6421
Có TK 334
+ Trích chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 6421
Có TK 338( chi tiết các TK 3382, 3383, 3384)
+ Chi phí vật liệu dùng cho quản lý
Nợ TK 6422
Có TK 152
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ dùng cho quản lý
Nợ TK 6423
Có TK 153
Có TK 142: chi phí trả trứoc
Có TK 242: chi phí trả trứoc dài hạn
+ trích khấu hao TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp

Nợ TK 6424
Có TK 214 : hao mòn TSCĐ
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
11

+ Chi phí thuê ngoài, điện nước, điện thoại, các dịch vụ khác
Nợ TK 6427
Có TK 111
Có TK 112
Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp ( nếu có)
+ Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 642
Có TK 111

- Tng s vn u t 220 t, tng s CBCNV 1.420 ngi.
b-
Thi im thnh lp v quỏ trỡnh phỏt trin:
Bu in Qung Ninh cựng vi ngnh b in Vit Nam ra i trong khụng
khớ ho hựng ca cỏch mng thỏng 8 c thnh lp vo ngy 15/8/1945. T thỏng
10/1996 chuyn sang hot ng kinh doanh theo mụ hỡnh Tng cụng ty.Tng cụng ty
Bu chớnh Vin thụng Vit Nam c phờ chun ti Ngh nh 51/CP ngy
01/8/1995 ca chớnh ph v Bu in tnh Qung Ninh c phờ chun iu l t
chc v hot ng theo Q s 302/Q-TCCB/HQT ngy 16/10/1996 ca Hi ng
qun tr Tng cụng ty Bu chớnh vin thụng Vit Nam.
Nm trong mt tnh cú v trớ chin lc quan trng v quc phũng v an ninh
trờn hng ụng bc ca t quc, li cú tim nng kinh t cú khu cụng nghip khai
thỏc than, du lch v thng mi quc t thun li. Xỏc ch c th, th mnh
SV: ng Th Thuý Hng- lp C13G2
13

của mình Bưu điện Quảng Ninh đã xây dựng chiến lược tăng tốc không ngừng hiện
đại hoá mạng BC-VT nâng cao chất lượng thông tin đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Phát huy truyền thống vẻ vang của ngành qua 10 năm đổi mới, bằng lòng nhiệt
tình, sức lao động vất vả, trí tuệ sáng tạo của mỗi cán bộ công nhân viên, Bưu điện
tỉnh Quảng Ninh đã đạt được những thành tựu đáng kể.
- 100% các điểm bưu điện được đầu tư xây dựng khang trang, nhà bưu điện
trung tâm huyện, thị xã, thành phố và bưu cục III được xây dựng từ 2 đến 5 tầng.
- Đầu tư số hoà mạng lưới với 34 cột anten cao từ 20-81m. Mạng truyền dẫn nội
tỉnh được cáp quang hoá dần thay thế viba đến toàn bộ các huyện thị và bưu cục trên
đất liền. Toàn bộ các huyện thị, thành phố và các khu kinh tế tập trung đã lắp đặt tổng
đài điện tử kỹ thuật số với dung lượng lớn. Mạng điện thoại di động đã phủ sóng gần
hết các khu vực trong tỉnh. Đến nay, toàn tỉnh đã đạt mật độ 9,3 máy/100 dân và là
tỉnh miền núi hải đảo có 132/132 xã có máy điện thoại đạt 100% tổng số xã trong
tỉnh có máy điện thoại.

- Tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây lắp chuyên ngành thông tin liên lạc.
- Kinh doanh vật tư thiết bị chuyên ngành Bưu chính Viễn thông để phục vụ
cho hoạt động của đơn vị.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phậm vi được tổng công ty cho phép
phù hợp với pháp luật và thực hiện nhiệm vụ của tổng công ty giao.
2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh:
Mô hình quản lý hiện nay của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh được xây dựng phù
hợp với đặc điểm quản lý, hạch toán và sản xuất kinh doanh của ngành. Bộ máy quản
lý được xây dựng theo nguyên tắc trực tuyến chức năng từ Giám đốc bưu điện tỉnh
đến các phòng ban chức năng, các công ty và các bưu điện huyện thị. Cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Quảng
Ninh gồm:
a- Ban giám đốc:
Giám đốc: Trực tiếp phụ trách Bưu điện tỉnh và chịu trách nhiệm trước Tổng
công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam trong công tác quản lý nhà nước, tổ
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
15

chức xây dựng qui hoạch và chiến lược phát triển của ngành Bưu chính Viễn
thông, lãnh đạo đơn vị thực hiện mọi nhiệm vụ, kế hoạch do Tổng công ty giao;
Phó giám đốc kinh tế: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tài chính của doanh
nghiệp. Quản lý thu chi hàng tháng của đơn vị cơ sở để có kế hoạch chỉ đạo, kế
hoạch đầu tư phát triển, phân bổ nguồn vốn.
Phó giám đốc Bưu chính – PHCB: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn
bộ hoạt động của khối dịch vụ Bưu chính – Phát hành báo chí từ Trung ương đến địa
phương và tới tận khách hàng sử dụng dịch vụ.
Phó giám đốc kỹ thuật nghiệp vụ viễn thông: Chịu trách nhiệm trước giám đốc
về toàn bộ hoạt động kỹ thuật viễn thông trong toàn tỉnh. Quản lý và có kế hoạch chỉ
đạo, kế hoạch đầu tư phát triển các tổng đài và mạng cáp để phát triển các dịch vụ
viễn thông.

đánh giá, tham mưu tư vấn về công tác quản lý tài chính của Bưu điện tỉnh. Kiểm tra
đánh giá chất lượng độ tin cậy của thông tin kinh tế, tài chính trên báo cáo tài chính,
báo cáo kế táon, kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động, quản lý kinh doanh,
chế độ tài chính, kế toán, phát hiện và khắc phục những tồn tại, yếu kém, ngăn ngừa
nhũng sai phạm lệch lạc trong quản lý.
- Phòng hành chính: Có chức năng nhiệm vụ chăm lo về hành chính đời sống
như: hội nghị, tiếp khách, ăn trưa cho cán bộ nhân viên tại khu vực hạ Long, mua đồ
dùng sản xuất cho các phòng ban khi có nhu cầu. Được thừa lệnh giám đốc Bưu điện
tỉnh ký các giấy đi đường, giấy giới thiệu công tác cho cán bộ, công nhân thuộc các
phòng ban chức năng và điều động xe phục vụ sản xuất, công tác, đuợc quan hệ trực
tiếp với các công ty, đơn vị trưng dụng xe ô tô để phục vụ công tác xử lý thông tin và
những công việc khẩn cấp.
c- Khối các đơn vị sản xuất;
Bưu điện thành phố Hạ Long: Hoạt động kinh doanh các dịch vụ BC-PHBC
như: Nhận chuyển phát bưu phẩm, bưu kiện, nhận chuyển tiền nhanh, tiết kiệm bưu
điện, điện hoa…trong thành phố Hạ Long. Thực hiện các nhiệm vụ chính trị, truyền
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
17

thông theo sự chỉ đạo của Đảng và Chính phủ. Làm nhiệm vụ trung gian chuyển tiếp
cho các huyện thị trong tỉnh đến Trung ương.
Công ty điện báo - điện thoại: Chủ quản kinh doanh các dịch vụ viễn thông,
bảo đảm chất lượng các dịch vụ viễn thông của công ty đến tận khạch hàng trong
phậm vi toàn tỉnh. Tổ chức các hoạt động về xây dựng quản lý, vận hành bảo dưỡng
sửa chữa, khai thác mạng Viễn thông, đề xuất các phương án hoàn thiện và phát triển
mạng viễn thông trên phạm vi toàn tỉnh Quảng Ninh. Kinh doanh vật tư, thiết bị viễn
thông liên quan đến dịch vụ do đơn vị cung cấp, có trách nhiệm chăm sóc khách hàng
và chủ động phối hợp với các buư điện huyện, thị xã, thành phố trong việc giải quyết
khiếu tố, khiếu lại của khách hàng về chất lượng dịch vụ viễn thông được cung cấp
trên địa bàn tỉnh

8. Bu điện Ba Chẽ
10. Bu điện Quảng Hà
12. Bu điện thị xã Móng Cái
14. Bu điện hệ I
S 1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý bu điện tỉnh Quảng NinhSV: ng Th Thuý Hng- lp C13G2
19
Giám đốc bưu
điện tỉnh
Phó giám đốc
Bưu chính
-PHBC
Phó giám đốc
kinh tế
Phòng
KHĐT
Phòng
KTTKTC
Phòng BC
và KTNV
Tổ TH và
KTNB
Phòng
TC-CBLĐ
Phòng
H.chính
Bưu điện

của đơn vị cũng như chuyên môn của từng người, là chịu trách nhiệm trước giám đốc
điều hành công tác kế toán – tài chính tại Bưu điện tỉnh.
Phó kế toán trưởng kiêm phó phòng kế toán: ( 2 phó) : Một phó phụ trách
kiêm công tác kế toán tổng hợp, thống kê kế toán của đơn vị và lập báo cáo theo qui
định của nhà nước, theo dõi giám sát việc quyết toán các công trình xây dựng cơ bản.
Một phó phụ trách chuyên duyệt các chứng từ thu, chi, theo dõi về công nợ và đôn
đốc, lập dự phòng cho các khoản nợ khó đòi của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh.
Kế toán tổng hợp và xây dựng cơ bản: Lập các báo cáo tổng hợp của đơn vị.
Theo dõi duyệt các quyết toán về đầu tư xây dựng các đơn vị và lập báo cáo quyết
toán với Tổng công ty.
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
20

Kế toán theo dõi Tài sản cố định: Theo dõi quản lý toàn bộ tài sản của Bưu
điện tỉnh, hạch toán tăng, giảm tài sản, hàng tháng tính khấu hao cho toàn bộ tài sản
của Bưu điện tỉnh.
Kế toán vật tư: Theo dõi xuất nhập vật tư thiết bị của đơn vị, thường xuyên đối
chiếu với thủ kho. Đồng thời kiêm chuyên quản Bưu điện thành phố Hạ Long và theo
dõi công nợ.
Kế toán tiền lương + Bảo hiểm: Tính toán phân bổ tiền lương, thưởng và các
khoản trích theo lương cho cán bộ cho cán bộ công nhân viên toàn bưu điện tỉnh,
kiêm chuyển quản công ty xây lắp Bưu điện.
Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi tiền mặt , tiền gửi ngân hàng của đơn vị, thanh
toán công nợ cho nhà cung cấp và thanh toán chứng từ thu chi của đơn vị. Theo dõi
các dịch vụ BCVT như: tiết kiệm Bưu điện, dịch vụ gia tăng.
Kế toán thống kê sản lưọng doanh thu: Hàng tháng thống kê sản lượng bưu
phẩm, bưu kiện, máy điện thoại phát triển trong tháng, cuối tháng tập hợp báo cáo
gửi lên Tổng công ty. Đối chiếu ăn chia doanh thu cước điện thoại với tập đoàn BCC
của Hàn Quốc.
Kế toán chuyên quản mạng vi tính: Quản lý, theo dõi xử lý mạng vi tính toàn

Kế toán
XD-CB
Tổng
hợp
Kế toán
vốn
bằng
tiền
Thủ
quỹ
Thủ quỹ
Và các
KTCQ
khác
Kế toán
Vật tư,
C.Quản
BĐTP
Kế toán
d. thu
thống

Ktoán lư
ơng,
chuyên
quản
CTXL
Thủ
quỹ
K.toán

Tổng công ty là bộ định tuyến ( Router),qua mạng điện thoại phổ thông,
mạng truyền số liệu X25 .
- Do đặc điểm hạch toán phân theo 3 cấp : Bu điện Huyện, Bu điện tỉnh,
Tổng Công ty nên dữ liệu cũng đợc thiết kế theo 3 cấp : Bu điện huyện, Bu
điện tỉnh, Tổng công ty. Các số liệu báo cáo sẽ đợc truyền từ cấp Bu điện
huyện lên cấp Bu điện tỉnh và từ cấp Bu điện tỉnh lên cấp Tổng Công ty.
Nh vậy số liệu phát sinh chủ yếu tại các Bu điện huyện, công ty . Dữ liệu
tại Bu điện tỉnh và Tổng Công ty là các số liệu tổng hợp đợc lấy từ số liệu
cấp thấp hơn.
Bu điện tỉnh Quảng Ninh áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ Tài chính; Quyết
định số 167/2000/QĐ-BTC ban hành chế độ báo cáo tài chính thay thế chế độ
báo cáo tài chính ban hành kèm theo Quyết định 1141 TC/CĐKT và các
Thông t sửa đổi, Quyết định số 33/QĐ-KTTKTC ngày 20-7-2006 của Tổng
giám đốc Tổng công ty BCVT Việt Nam v/v ban hành Quy định cụ thể áp
dụng chế độ kế toán doanh nghiệp;
SV: ng Th Thuý Hng- lp C13G2
23


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status