349 Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh - Pdf 23

1
MụC LụC

Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan...................................................................................................................i
Mục lục...........................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................vi
Danh mục các bảng ......................................................................................................vii
Danh mục các hình vẽ ..................................................................................................vii
Danh mục các phụ lục .................................................................................................viii
Mở ĐầU
CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề CHUNG Về Hệ THốNG KIểM SOáT NộI
Bộ TRONG HOạT động kinh doanh của các ngân hng
thơng mại ............................................................................................................1
1.1NHữNG VấN Đề CƠ BảN Về KIểM SOáT NộI Bộ.........................................1
1.1.1 Lịch sử ra đời v phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ ....................1
1.1.2 Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO..................................................3
1.1.3 Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO.................................. 3
1.1.3.1 Môi trờng kiểm soát.......................................................................4
1.1.3.2 Đánh giá rủi ro.................................................................................6
1.1.3.3 Hoạt động kiểm soát........................................................................7
1.1.3.4 Thông tin v truyền thông................................................................9
1.1.3.5 Giám sát.........................................................................................10
1.2 Những vấn đề cơ bản về ngân hng thơng mại.........................10
1.2.1 Sơ lợc quá trình hình thnh v phát triển của Ngân hng thơng mại.......10
1.2.2 Chức năng của ngân hng thơng mại.........................................................13
1.2.2.1 Chức năng trung gian tín dụng.......................................................13
1.2.2.2 Chức năng trung gian thanh toán ..................................................13
1.2.2.3 Chức năng tạo ra tiền ngân hng ...................................................13
1.2.3 Các hoạt động kinh doanh của Ngân hng thơng mại ...............................14
2

THNH PHố Hồ CHí MINH THờI GIAN QUA.............................................30
2.3 NHữNG ƯU ĐIểM V TồN TạI CủA KIểM SOáT NộI Bộ TRONG
HOạT ĐộNG CủA CáC NGÂN HNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN
ĐịA BN THNH PHố Hồ CHí MINH ..........................................................36
2.3.1 Đối tợng, mục đích, v phơng pháp khảo sát........................................36
2.3.1.1 Đối tợng khảo sát ......................................................................37
2.3.1.2 Mục đích khảo sát.......................................................................37
2.3.1.3 Phơng pháp khảo sát .................................................................37
2.3.2 Những u điểm v tồn tại của kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh
doanh của các ngân hng thơng mại cổ phần trên địa bn Thnh phố
Hồ Chí Minh .............................................................................................38
2.3.2.1 Môi trờng kiểm soát..................................................................38
2.3.2.2 Phân tích v đánh giá rủi ro ........................................................39
2.3.2.3 Các hoạt động kiểm soát.............................................................42
2.3.2.4 Thông tin v truyền thông ..........................................................45
2.3.2.5 Hoạt động giám sát .....................................................................48
2.4 Đánh giá kiểm soát nội bộ đối với hoạt động kinh doanh
của Ngân hng thơng mại cổ phần...............................................49
KếT LUậN CHƯƠNG 2..............................................................................................51
Chơng 3: MộT Số GIảI PHáP HON THIệN Hệ THốNG KIểM SOáT
NộI Bộ TRONG HOạT Động kinh doanh của CáC NGÂN HNG
THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BN THNH PHố Hồ CHí MINH....52
3.1 Phơng hớng hon thiện .......................................................................52
3.2 Một số giải pháp hon thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hng thơng
mại Cổ PHầN trên địa bn thnh phố hồ chí minh ......................53
3.2.1 Nhóm giải pháp thứ nhất: Giải pháp hon thiện môi trờng kiểm soát.......53
4
3.2.1.1 Về phía Chính Phủ...............................................................................53
3.2.1.2 Về phía Ngân hng Nh nớc Việt Nam ............................................54
ACB : Ngân hng thơng mại cổ phần á châu
AICPA

: American Institute of Certified Public Accountants
Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
bo : Back Office Bộ phận tất toán, kiểm tra, hạch toán
CIC : Credit Information Center Trung tâm thông tin tín dụng
coso : Committee of Sponsoring Organizations ủy ban tổ chức đồng bảo trợ
Cobit : Control Objectives for Information and related Technology
Ebs Electronic Brokerage System Hệ thống khớp lệnh điện tử
fei : Financial Executive Institute Hiệp hội quản trị viên ti chính
Fo : Front Office Bộ phận kinh doanh giao dịch
iia : Institute of Internal Auditor Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ
ksnb : Kiểm soát nội bộ
Nhnn : Ngân hng Nh nớc
Nhtm : Ngân hng thơng mại
ocb : Ngân hng thơng mại cổ phần Phơng Đông - Oricombank
ROA : Return on asset ratio Tỷ suất sinh lợi trên ti sản
ROE :
Return on equity ratio - Tỷ suất sinh lợi trên ti sản
ROS : Return on revenue ratio Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
Sec : Securities and Exchange Commission

6
DANH MụC CáC BảNG

chế đợc rủi ro ở một giới hạn nhất định, điều đó không những lm cho doanh
nghiệp đứng vững đợc trên thơng trờng m còn có điều kiện để phát triển. Vì vậy
việc thiết lập một cơ chế kiểm soát nội bộ hữu hiệu nhằm giảm thiểu v kiểm soát
rủi ro l rất cần thiết ở bất kỳ một doanh nghiệp no.
Đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hng thơng mại hoạt động trong
lĩnh vực tiền tệ tín dụng, khả năng tiềm ẩn rủi ro cng lớn có thể lm ảnh hởng
đến hoạt động của ngân hng v cả nền kinh tế. Do đó, nếu nh hệ thống ngân hng
đợc ví nh huyết mạch của nền kinh tế thì cơ chế kiểm soát nội bộ đợc ví nh
thần kinh trung ơng của một ngân hng thơng mại.
Việt Nam đã chính thức l thnh viên của Tổ chức Thơng mại Thế giới
WTO, đối với ngnh ngân hng Việt Nam việc hội nhập quốc tế sẽ mở ra nhiều cơ
hội để trao đổi, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạch định chính sách tiền tệ, đề ra
biện pháp phòng ngừa rủi ro nhng thách thức đối với ngnh ngân hng l không
ít; Hệ thống ngân hng Việt Nam phải chịu tác động mạnh của thị trờng ti chính
thế giới, nhất l tỷ giá, lãi suất, dự trữ ngoại tệ, Bên cạnh đó, hội nhập quốc tế sẽ
lm tăng các giao dịch vốn v rủi ro hệ thống ngân hng, trong khi cơ chế quản lý
của các ngân hng nói chung cha hon thiện, nhất l về thanh tra, giám sát. Vì vậy,
việc hon thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM Việt Nam nói chung v của NHTM cổ phần nói riêng l một yêu cầu bức
thiết v quan trọng để đảm bảo đợc các mục tiêu về kiểm soát nội bộ v giám sát
hiệu quả các hoạt động kinh doanh của một ngân hng thơng mại
2. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu
8
Đề ti tập trung nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh
doanh chủ yếu của các ngân hng thơng mại cổ phần trên địa bn Thnh phố Hồ
Chí Minh, m hoạt động đáng quan tâm l hoạt động tín dụng, vì hoạt động tín dụng
đợc coi l hoạt động chủ yếu, hoạt động tạo ra thu nhập với một tỷ trọng rất cao
trong tổng thu nhập của các ngân hng thơng mại cổ phần trên địa bn.
3. Mục tiêu của đề ti
Đề ti đợc nghiên cứu với các mục đích nh sau:

chơng chính nh sau:
- CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề CHUNG Về Hệ THốNG KIểM SOáT
NộI Bộ TRONG HOạT động kinh doanh của các ngân hng
thơng mại
- Chơng 2: THựC TRạNG HOạT ĐộNG KIểM SOáT NộI Bộ TạI
CáC NGÂN HNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BN THNH
PHố Hồ CHí MINH
- Chơng 3: MộT Số GIảI PHáP HON THIệN Hệ THốNG KIểM
SOáT NộI Bộ TRONG hoạt động kinh doanh của CáC NGÂN
HNG THƯƠNG MạI TRÊN ĐịA BN THNH PHố Hồ CHí MINH

---------- KK o0o JJ--------- 10
CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề CHUNG Về Hệ THốNG KIểM SOáT
NộI Bộ TRONG HOạT động KINH DOANH của các
ngân hng thơng mại

1.1. NHữNG VấN Đề CƠ BảN Về KIểM SOáT NộI Bộ
1.1.1. Lịch sử ra đời v phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ (KSNB) l công cụ chủ yếu để nh quản lý thực hiện chức
năng kiểm soát đơn vị. Trong hơn một thế kỷ qua, khái niệm KSNB đã phát triển từ
chỗ đợc xem l một phơng pháp giúp cho kiểm toán viên độc lập xác định phơng

viên độc lập.
Năm 1982, AICPA ban hnh v sửa đổi hớng dẫn về trách nhiệm của kiểm toán
viên độc lập trong việc nghiên cứu v đánh giá KSNB khi kiểm toán báo cáo ti
chính.
Năm 1983, Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) cũng ban hnh chuẩn mực,
hớng dẫn kiểm toán viên nội bộ về bản chất của kiểm soát v vai trò của các bên
liên quan trong việc thiết lập, duy trì v đánh giá hệ thống KSNB.
Năm 1985, Hội đồng Quốc gia về chống gian lận báo cáo ti chính, thờng đợc
gọi l ủy ban Treadway
2
, đợc thnh lập nhằm khảo sát các nguyên nhân dẫn đến
việc gian lận báo cáo ti chính v tìm cách khắc phục. Năm 1987, báo cáo của Hội
đồng có liên quan đến nhiều tổ chức nghề nghiệp, đã đa ra hng loạt các vấn đề về
KSNB, nhấn mạnh vai trò của môi trờng kiểm soát, các quy tắc về đạo đức, v các
vấn đề có liên quan đến các ủy ban kiểm toán v chức năng của kiểm toán nội bộ.
V ủy ban tổ chức đồng bảo trợ COSO
3
thuộc Hội đồng quốc gia về chống gian lận
báo cáo ti chính đã đợc thnh lập nhằm nghiên cứu về kiểm soát nội bộ, cụ thể l:
- Thống nhất định nghĩa về kiểm soát nội bộ để phục vụ cho nhu cầu của các
đối tợng khác nhau.
- Công bố đầy đủ một hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể đánh giá
hệ thống kiểm soát của họ v tìm giải pháp để hon thiện

2
ủy ban Treadway l Hội đồng Quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận báo cáo ti chính (National Commission
on Financial Reporting), đợc liên kết trách nhiệm bởi Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA),
Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA) American Accounting Association, Hiệp hội quản trị viên ti chính (FEI),
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) v Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA) Institute of Management
Accountant; đợc thnh lập, khảo sát các nguyên nhân dẫn đến việc gian lận báo cáo ti chính v tìm cách

1.1.3. Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ

4
ủy ban Basle về giám sát hoạt động Ngân hng (The Basel Committee on Banking Supervision) l một ủy
ban bao gồm các chuyên gia giám sát hoạt động ngân hng đợc thnh lập bởi các Thống đốc Ngân hng
Trung ơng của nhóm G10, năm 1975. ủy ban ny bao gồm đại diện cao cấp của các cơ quan giám sát
nghiệp vụ ngân hng v bản thân ngân hng Trung ơng của các nớc Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Italia, Nhật
Bản, Luxembourg, H Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Anh, v Hoa Kỳ nhằm nghiên cứu các hoạt
động giám sát v xây dựng các văn bản pháp luật trong lĩnh vực ngân hng. ủy ban tổ chức họp thờng niên
tại trụ sở Ngân hng thanh toán quốc tế tại Washington hoặc tại Thnh phố Basel - Thụy Sĩ. Ban th ký
thờng trực của ủy ban ny cũng có trụ sở lm việc tại Thủ đô Washington Hoa Kỳ.
13
Mặc dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ giữa các
đơn vị vì phụ thuộc vo nhiều yếu tố nh quy mô, tính chất hoạt động, mục tiêu
của từng nơi nhng bất kỳ hệ thống kiểm soát nội bộ no cũng phải bao gồm những
bộ phận cơ bản. Theo quan điểm phổ biến hiện nay, kiểm soát nội bộ bao gồm năm
bộ phận: Môi trờng kiểm soát; Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông tin,
truyền thông; v Giám sát.
1.1.3.1. Môi trờng kiểm soát
Môi trờng kiểm soát phản ảnh sắc thái chung của một tổ chức, chi phối ý thức
kiểm soát của mọi thnh viên trong tổ chức, v l nền tảng đối với các bộ phận khác
của KSNB, tạo lập một nề nếp kỷ cơng, đạo đức v cơ cấu cho tổ chức. Các nhân tố
chính thuộc về môi trờng kiểm soát gồm:
Tính chính trực v giá trị đạo đức
Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trớc tiên phụ thuộc vo tính chính
trực v việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những ngời liên quan đến các quá
trình kiểm soát. Để đáp ứng yêu cầu ny, các nh quản lý cao cấp phải xây dựng
những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị v c xử đúng đắn để có thể ngăn cản
không cho các thnh viên có các hnh vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Các nh
quản lý cần phải lm gơng cho cấp dới về việc tuân thủ các chuẩn mực v cần

vị.
Nếu nh quản lý cấp cao cho rằng KSNB l quan trọng thì những thnh viên
khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận đợc điều đó v sẽ theo đó m tận tâm xây
dựng hệ thống KSNB. Tinh thần ny biểu hiện ra thnh những quy định đạo đức ứng
xử trong đơn vị, chẳng hạn nh việc thiết lập bộ phận kiểm toán nội bộ trong đơn vị
thể hiện sự quan tâm của nh quản lý đến KSNB.
Ngợc lại, nếu các thnh viên trong tổ chức cho rằng KSNB không quan trọng,
điều ny có nghĩa l nh quản lý cha quan tâm đúng mức đến KSNB. V KSNB chỉ
l hình thức chứ không có ý nghĩa thực sự, dẫn đến mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị
không còn đạt đợc nh mong muốn.
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức thực chất l sự phân chia trách nhiệm v quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị. Cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ l cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều
15
hnh, kiểm soát v giám sát các hoạt động; góp phần rất lớn trong việc đạt đợc các
mục tiêu của tổ chức.
Xây dựng cơ cấu tổ chức phải xác định đợc các vị trí then chốt với quyền hạn,
trách nhiệm v các thể thức báo cáo cho phù hợp. Cơ cấu tổ chức của một đơn vị
thờng đợc mô tả qua sơ đồ tổ chức, trong đó phản ảnh các mối quan hệ về quyền
hạn, trách nhiệm v báo cáo.

Cách thức phân định quyền hạn v trách nhiệm
Phân định quyền hạn v trách nhiệm đợc xem l phần mở rộng của cơ cấu tổ
chức; l cụ thể hoá về quyền hạn v trách nhiệm của từng thnh viên trong các hoạt
động của đơn vị, giúp cho mỗi thnh viên phải hiểu rằng họ có nhiệm vụ cụ thể gì v
từng hoạt động của họ sẽ ảnh hởng nh thế no đến ngời khác trong việc hon
thnh mục tiêu. Do đó, khi mô tả công việc, đơn vị cần phải thể chế hoá bằng văn
bản những nhiệm vụ v quyền hạn cụ thể của từng thnh viên v quan hệ giữa họ với
nhau.
Chính sách nhân sự

Phân tích v đánh giá rủi ro
Phân tích v đánh giá rủi ro l đánh giá tầm quan trọng của rủi ro, tác hại m rủi
ro gây ra v khả năng xảy ra rủi ro.
Rủi ro rất khó định lợng nên đây l một công việc khá phức tạp v có nhiều
phơng pháp khác nhau, tuy nhiên cần phải đánh giá rủi ro một cách có hệ thống,
xây dựng tiêu chí đánh giá rủi ro, sắp xếp thứ tự u tiên của rủi ro, dựa vo đó nh
quản lý sẽ phân bổ nguồn lực để đối phó rủi ro.
1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát l những chính sách v thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nh quản lý đợc thực hiện nhằm giúp kiểm soát các rủi ro m đơn vị đang hay
có thể gặp phải. Một số các hoạt động kiểm soát nhằm đạt mục tiêu của tổ chức nh
sau:
Phân chia trách nhiệm
Phân chia trách nhiệm l không có phép một thnh viên nắm giữ mọi mặt của
nghiệp vụ từ khi hình thnh cho đến khi kết thúc; không cho kiêm nhiệm các chức
17
năng phê chuẩn, thực hiện, ghi chép nghiệp vụ v bảo quản ti sản. Tuy nhiên, nếu
việc thông đồng giữa các nhân viên xảy ra thì điều ny sẽ lm giảm hoặc phá hủy sự
hữu hiệu của KSNB.
Mục đích của việc phân chia trách nhiệm nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn
nhau; nếu có sai sót xảy ra sẽ đợc phát hiện nhanh chóng; đồng thời giảm cơ hội
cho bất kỳ thnh viên no trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra v giấu
diếm những sai phạm của mình.
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin v các nghiệp vụ
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin v các nghiệp vụ l kiểm tra tính xác thực,
đầy đủ v việc phê chuẩn của nghiệp vụ nhằm có đợc thông tin đáng tin cậy.
Khi kiểm soát quá trình xử lý thông tin, cần bảo đảm rằng phải kiểm soát chặt
chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách; việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn.
Kiểm soát vật chất
Kiểm soát vật chất đợc thực hiện cho các loại sổ sách v ti sản, kể cả những ấn

1.1.3.4. Thông tin v truyền thông
Thông tin v truyền thông chính l điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập,
duy trì v nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thnh các
báo cáo để cung cấp thông tin về hoạt động, ti chính v sự tuân thủ, bao gồm cả
bên trong v bên ngoi đơn vị.
Thông tin
Điều kiện đầu tiên đảm bảo thông tin thích hợp v đáng tin cậy l thông tin phải
đợc ghi chép kịp thời, phân loại đúng đắn các nghiệp vụ v sự kiện, đợc chuyển đi
dới những biểu mẫu v lộ trình bảo đảm nhân viên thực hiện chức năng trong
KSNB. Do đó, hệ thống KSNB đòi hỏi tất cả các nghiệp vụ phải lập các chứng từ
đầy đủ.
Yêu cầu chất lợng của thông tin l thích hợp, kịp thời, cập nhật, chính xác v
truy cập thuận tiện. Thông tin đợc cung cấp thông qua hệ thống thông tin. Hệ
thống thông tin thích hợp phải tạo ra các báo cáo về hoạt động, ti chính, những vấn
đề tuân thủ hỗ trợ cho việc điều hnh v kiểm soát những hoạt động.
Truyền thông
19
Truyền thông l một phần của hệ thống thông tin nhng đợc nêu ra để nhấn
mạnh vai trò của việc truyền đạt thông tin. Truyền thông hữu hiệu l việc cung cấp
thông tin từ cấp trên xuống cấp dới hoặc từ cấp dới lên cấp trên hoặc ngang hng
giữa các bộ phận, thông tin xuyên suốt ton bộ tổ chức.
Mọi thnh viên của tổ chức phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy đủ v
chính xác các chỉ thị từ cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ với các thnh viên khác v sử
dụng đợc những phơng tiện truyền thông trong đơn vị. Điều ny đợc thực hiện
nhờ việc tổ chức các kênh thông tin hữu hiệu trong nội bộ.
Ngoi ra, cũng cần có sự truyền thông hiệu quả từ bên ngoi tổ chức; chẳng hạn,
thông tin từ Nh nớc, cổ đông, khách hng cũng cần đợc tiếp nhận v ghi nhận
một cách trung thực v đầy đủ, nhờ đó đơn vị mới có thể có những phản ứng kịp
thời.
1.1.3.5. Giám sát

Thời kỳ đầu, các ngân hng đều có quyền tạo ra những tờ giấy bạc có hiệu lực
pháp lý nh nhau trong lu thông. Tình trạng đợc phát hnh tiền ngân hng bị lạm
dụng. Trong nền kinh tế của mỗi nớc lúc bấy giờ có nhiều ngân hng, mỗi ngân
hng phát hnh giấy bạc của mình, lm cho trong nớc có nhiều giấy bạc khác nhau,
gây cản trở việc giao lu v phát triển kinh tế. Các Nh nớc bắt đầu can thiệp vo
hoạt động ngân hng để hạn chế việc phát hnh, giới hạn quyền phát hnh tiền về
cho một số ngân hng v cuối cùng l một ngân hng duy nhất vo cuối thế kỷ
XVII, những ngân hng còn lại chỉ còn một quyền đó l vay v cho vay tiền tệ.
Nh vậy, sau khi Chính phủ giới hạn quyền phát hnh tiền về một ngân hng vo
cuối thế kỷ XVIII, khoảng cách giữa các ngân hng bắt đầu phát sinh, đó l việc chỉ
có một ngân hng duy nhất đợc phát hnh tiền, trong khi những ngân hng còn lại
thì không. Từ đó, hệ thống ngân hng đợc phân chia thnh hai loại: (1) Ngân hng
độc quyền phát hnh tiền, gọi l Ngân hng trung ơng, hon ton biệt lập với công
chúng, mọi hoạt động đều thông qua những định chế trung gian v Chính phủ để lan
ra công chúng; v (2) Ngân hng thơng mại lm nhiệm vụ những trung gian ti
chính giữa những ngời cho vay v những ngời vay tiền trong nền kinh tế.
21
ở Việt Nam, lịch sử phát triển của hệ thống ngân hng Việt Nam gắn liền với
lịch sử phát triển của từng thời kỳ cách mạng v công cuộc xây dựng Đất nớc. Căn
cứ vo những biến đổi quan trọng về tình hình v nhiệm vụ cách mạng cũng nh về
chức năng, nhiệm vụ, v tổ chức của Ngân hng Nh nớc Việt Nam, quá trình phát
triển của hệ thống Ngân hng Việt Nam có thể đợc chia lm bốn thời kỳ nh sau:
(1)
Thời kỳ năm 1951 - 1954: Trong thời kỳ ny, Ngân hng quốc gia Việt Nam
đợc thnh lập v hoạt động tơng đối độc lập trong hệ thống ti chính, thực hịên
trọng trách do Đảng v Nh nớc l: Phát hnh giấy bạc ngân hng, thu hồi giấy bạc
ti chính; Thực hiện quản lý Kho bạc Nh nớc góp phần tăng thu, tiết kiệm chi,
thống nhất quản lý thu chi ngân sách; Phát triển tín dụng ngân hng phục vụ sản
xuất, lu thông hng hoá, tăng cờng lực lợng kinh tế quốc doanh v đấu tranh tiền
tệ với địch.

công ty ti chính ) đã chính thức chuyển cơ chế hoạt động của hệ thống Ngân hng
Việt Nam từ 1 cấp sang 2 cấp - Trong đó lần đầu tiên đối tợng nhiệm vụ v mục
tiêu hoạt động của mỗi cấp đợc luật pháp phân biệt rạch ròi:
- Ngân hng Nh nớc thực thi nhiệm vụ Quản lý nh nớc về hoạt động kinh
doanh tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối v ngân hng; Thực thi nhiệm vụ của
một Ngân hng Trung ơng - l ngân hng duy nhất đợc phát hnh tiền; L ngân
hng của các ngân hng v l Ngân hng của Nh nớc; NHTW l cơ quan tổ chức
việc điều hnh chính sách tiền tệ, lấy nhiệm vụ giữ ổn định giá trị đồng tiền lm
mục tiêu chủ yếu v chi phối căn bản các chính sách điều hnh cụ thể đối với hệ
thống các ngân hng cấp 2.
- Cấp Ngân hng kinh doanh thuộc lĩnh vực lu thông tiền tệ, tín dụng, thanh
toán, ngoại hối v dịch vụ ngân hng trong ton nền kinh tế quốc dân do các Định
chế ti chính Ngân hng v phi ngân hng thực hiện
5
.
1.2.2. Chức năng của ngân hng thơng mại
1.2.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nên chức năng trung gian ti chính l
chức năng cơ bản nhất của ngân hng.
Với chức năng ny, NHTM lm cầu nối giữa ngời có vốn v ngời cần vốn;
thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhn rỗi trong nền kinh tế
hình thnh nên quỹ cho vay, đáp ứng mọi nhu cầu về vốn ngắn hạn, trung hạn, di
hạn cho các doanh nghiệp, cá nhân v ngay cả với ngân sách nh nớc.

5
Xem phần Phụ lục Các định chế ti chính tại Việt Nam hiện nay
23
Với chức năng ny, NHTM đóng vai trò vừa l ngời đi vay vừa l ngời cho
vay.
1.2.2.2. Chức năng trung gian thanh toán

Đây l hoạt động kinh doanh mang lại phần lớn thu nhập, tạo ra lợi nhuận cho
ngân hng. Hoạt động ny đã thể hiện vai trò trung gian của NHTM; từ nguồn vốn
tiền tệ tập trung qua hoạt động huy động vốn, NHTM cho vay v đầu t để đáp ứng
nhu cầu vốn của nền kinh tế. Hoạt động ny bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn,
di hạn, v hoạt động đầu t, góp vốn liên doanh liên kết.
1.2.3.3. Các hoạt động kinh doanh khác
Bao gồm:
- Dịch vụ thanh toán: trong nớc v quốc tế
- Dịch vụ trên thị trờng chứng khoán nh môi giới, bảo lãnh, phát hnh chứng
khoán
- Hoạt động kinh doanh ngoại hối
- Dịch vụ ủy thác v lm đại lý
- Dịch vụ bảo lãnh
1.2.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hng thơng mại
Ngân hng thơng mại l doanh nghiệp kinh doanh đồng vốn; l loại hình kinh
doanh đặc thù. Chất liệu kinh doanh chủ yếu của loại hình ny l quyền sử dụng các
khoản tiền tệ. NHTM có những đặc điểm trong hoạt động kinh doanh sau:
Ngân hng vừa l ngời cung cấp đồng vốn, đồng thời cũng l ngời tiêu thụ
đồng vốn của khách hng. Tất cả những hoạt động mua, bán ny thờng thông
qua một số công cụ v nghiệp vụ ngân hng. Ngân hng kinh doanh tiền tệ chủ yếu
không phải bằng vốn tự có, m chủ yếu bằng vốn của những ngời gởi tiền qua vai
trò trung gian ti chính, lm môi giới cho các nh đầu t v những ngời có tích lũy.
Thực hiện chức năng trung gian của mình, NHTM nằm trong tay một bộ phận lớn
nhất của cải xã hội dới dạng giá trị, nhng không có quyền sở hữu chúng, m chỉ
có quyền sử dụng với những điều kiện rng buộc, đòi hỏi NHTM phải chịu trách
nhiệm vật chất đối với những ngời chủ sở hữu thực của các ti sản ny v sử dụng
ti sản vốn đúng với điều kiện rng buộc sao cho có hiệu quả nhất.
25
L một doanh nghiệp đặc thù, hng hoá m các NHTM kinh doanh l tiền v các
giấy tờ có giá - một loại hng đặc biệt bao gồm tiền tệ, vng bạc, kim khí quý, đá


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status