Nghiên cứu thực trạng sản xuất chè, khả năng phát triển chè an toàn theo hướng nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn huyện phú lương, tỉnh thái nguyên - Pdf 24


Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội
***

Mai thị hồng quyên
Nghiên cứu thực trạng sản xuất chè,
khả năng phát triển chè an toàn theo
hớng nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn
huyện phú lơng, tỉnh thái nguyên Luận VĂN THạC Sĩ nông nghiệp
Chuyên ngành : Trồng trọt
Mã số : 60.62.01


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn tận tình
của các thầy cô, sự giúp ñỡ của các cơ quan, ñồng nghiệp và gia ñình. Tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng ñến:
PGS.TS Phạm Tiến Dũng – Bộ môn Hệ thống nông nghiệp – Khoa
Nông học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, người ñã tận tình giúp ñỡ,
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện ñề tài và hoàn thành luận văn.
Bà Lê Thị Thúy Nguyên – Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT
Huyện Phú Lương – tỉnh Thái Nguyên, Ông Nguyễn Khả Chung – Trưởng
ban quản lý dự án chè, Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và PTNT Huyện Phú
Lương – tỉnh Thái Nguyên và các anh chị em cán bộ Phòng Nông nghiệp và
PTNT Huyện Phú Lương ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ ñể ñề tài của tôi ñược tiến
hành thuận lợi.
Các thầy cô giảng dạy, Ban lãnh ñạo Viện ñào tạo sau ñại học, Ban chủ
nhiệm khoa Nông học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và hoàn chỉnh luận văn tốt
nghiệp.
Cảm ơn gia ñình, người thân và bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn

2.2.1. Về ðất ñai 9
2.2.2. Về Nước 10
2.2.3. Về Nhiệt ñộ 10
2.2.4. Về Ánh sáng 11
2.2.5. Về không khí 11
2.2.6. Yêu cầu về dinh dưỡng của cây chè 12
2.2.7. Quy ñịnh về sản xuất nông nghiệp hữu cơ 13
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv
2.3. Một số quy ñịnh chung về sản xuất chè an toàn 14
2.3.1. Nhân lực 14
2.3.2. ðất trồng và giá thể 14
2.3.3. Nước tưới 15
2.3.4. Quy trình sản xuất chè an toàn 15
2.3.5. Nhà sản xuất phải cam kết ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP 15
2.3.6. ðiều kiện chế biến chè an toàn 15
2.3.7. ðối với sản xuất chè an toàn, không bắt buộc nhà sản xuất phải
ñăng ký chứng nhận ñủ ñiều kiện sản xuất, 16
2.4. Quy ñịnh về sản phẩm chè an toàn 16
2.4.1. Sạch, hấp dẫn về hình thức: 16
2.4.2. Sạch, an toàn về chất lượng: 17
2.5. Những nghiên cứu trong nước và trên thế giới về cây chè 19
2.5.1. Những nghiên cứu trên thế giới 19
2.5.2. Những nghiên cứu của Việt Nam về cây chè 32
2.6. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trong nước và trên thế giới 42
2.6.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới 42
2.6.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè của Việt Nam 43
PHẦN 3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

4.3.2. Hiện trạng sử dụng phân bón, thuốc BVTV cho chè an toàn trên
ñịa bàn huyện 81
4.4. Kết quả thử nghiệm mô hình sản xuất chè an toàn theo hướng
nông nghiệp hữu cơ trên ñịa bàn huyện Phú Lương 90
4.4.1. Ảnh hưởng của công thức phân bón ñến một số chỉ tiêu sinh
trưởng chè Trung Du tại Phú Lương 90
4.4.2. Ảnh hưởng của phân bón ñến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất chè Trung Du tại Phú Lương 92
4.4.3. Ảnh hưởng của phân bón ñến các chỉ tiêu cảm quan chè 95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi
4.4.4. Ảnh hưởng của phân bón ñến các thành phần sinh hóa có trong
búp chè tươi 97
4.4.5. Ảnh hưởng của phân bón ñến thành phần các chất hóa học tồn
dư trong chè 98
4.4.6. Ảnh hưởng của phân bón ñến tình hình phát triển sâu bệnh trên
chè tại Tức Tranh – Phú Lương 99
4.4.7. Phân tích hiệu quả kinh tế từ sản xuất chè Trung Du tại Phú
Lương 101
4.5. ðề xuất một số giải pháp sản xuất và phát triển chè an toàn theo
hướng nông nghiệp hữu cơ trên ñịa bàn huyện Phú Lương 102
4.5.1. Nhận ñịnh chung 102
4.5.2. Nhóm giải pháp về tổ chức, quản lý thực hiện 104
4.5.3. Giải pháp về kỹ thuật 104
4.5.4. Mở rộng và tìm kiếm thị trường 105
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 106
5.1. Kết kuận 106
5.2. ðề nghị 107
PHỤ LỤC 118

Bảng 4.7. Diện tích năng suất, sản lượng chè của huyện Phú Lương năm
2010 62
Bảng 4.8. Kết quả phân tích các chỉ tiêu của nước tưới 63
Bảng 4.9. Tình hình sử dụng một số loại phân bón cho chè năm 2010 64
Bảng 4.10. Mức ñầu tư phân bón cho chè của huyện năm 2010 66
Bảng 4.11. Một số loại sâu bệnh chủ yếu và các loại thuốc thường dùng
trên ñịa bàn huyện Phú Lương năm 2010 69
Bảng 4.12: Kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV của người dân huyện Phú
Lương 70
Bảng 4.13: Các biện pháp kỹ thuật chăm sóc 72
Bảng 4.14. Hiệu quả kinh tế của một số loại chè trên ñịa bàn huyện Phú
Lương năm 2010 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii
Bảng 4.15. Tình hình chế biến, bảo quản và tiêu thụ chè trên ñịa bàn huyện
năm 2010 75
Bảng 4.16: Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu
thụ chè 76
Bảng 4.17. Hiện trạng sản xuất chè an toàn trên ñịa bàn huyện 79
Bảng 4.18. Kế hoạch phát triển chè an toàn giai ñoạn 2010 – 2020 huyện
Phú Lương 81
Bảng 4.19. Tình hình sử dụng phân bón cho chè an toàn huyện Phú Lương 82
Bảng 4.20. Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên chè an toàn huyện Phú
Lương 84
Bảng 4.21. Kết quả áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất chè an toàn
trên ñịa bàn huyện Phú Lương 86
Bảng 4.22. Hiệu quả kinh tế của sản xuất chè an toàn 88
Bảng 4.23: Ảnh hưởng của công thức phân bón ñến các chỉ tiêu sinh
trưởng chè Trung Du tại Phú Lương 91

FAO:

Tổ chức nông lương Thế giới
GMP:

Thực hành sản xuất tốt
HACCP:

Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát ñiểm tới hạn
ISO:

Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa
IPM: Phòng trừ dịch hại tổng hợp
IFOAM: Hiệp hội nông nghiệp hữu cơ quốc tế
KHKT: Khoa học kỹ thuật
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND: Ủy ban nhân dân
VSATTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm
VSHC: Vi sinh hữu cơ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


2

trồng một lần cho thu hoạch sản phẩm suốt cuộc ñời. Từ ñó cây chè có thể
ñem lại hiệu quả kinh tế cao cho nhân dân trồng và chế biến chè.
Các sản phẩm chè có thị trường quốc tế ổn ñịnh và ngày càng ñược mở
rộng, sản phẩm ngày càng ñược ña dạng hóa. Theo tổ chức nông lương thế
giới (FAO), trong nhiều năm gần ñây, chè Việt Nam ñứng thứ 7 về sản lượng,
ñứng thứ 6 về khối lượng xuất khẩu, chè của Việt Nam ñược xuất sang 107
thị trường các châu lục, trong ñó có 18 thị trường truyền thống, 68 thị trường
thành viên WTO.
Theo các nhà nghiên cứu khoa học, từ hơn 1 thế kỷ nay người dân Việt
nam ñã biết tận dụng lợi thế của cây chè ở vùng núi và hiệu quả kinh tế của
nghề trồng chè, biết thuần hóa và ñưa vào cơ cấu cây trồng. Các nhà khoa học
trên thế giới cũng như trong nước ñã có rất nhiều các công trình nghiên cứu
về ñặc ñiểm thực vật học, ñặc ñiểm sinh trưởng phát triển, sinh thái các vùng
chè, các nhà khoa học ñã ñưa ra ñược các quy trình kỹ thuật canh tác, chế
biến chè, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm mục ñích nâng cao
năng suất sản lượng và chất lượng chè. Nhưng hiện nay một thực tế cho thấy
rằng năng suất, sản lượng và chất lượng chè của Việt Nam vẫn còn thấp, chưa
ñủ sức cạnh tranh với 1 số nước trong khu vực và trên thế giới. Và nguyên
nhân của tình trạng trên rất nhiều, do ñiều kiện tự nhiên, tập quán canh tác,
mức ñầu tư thâm canh thấp, việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật còn nhiều hạn
chế. ðiều ñáng chú ý nhất hiện nay là chất lượng chè của Việt Nam ñang ngày
càng ñi xuống, dư lượng thuốc trừ sâu và hàm lượng nitrat tồn dư trong sản
phẩm chè vượt mức cho phép rất nhiều lần. Nguyên nhân của tình trạng này là
do ý thức của việc sử dụng phân bón thuốc trừ sâu bừa bãi, tâm lý chạy theo lợi
nhuận trước mắt trong nhân dân các vùng trồng chè. Sự quan liêu của các nhà
quản lý. ðiều này ñã gây không ít tổn thất cho thị trường chè Việt Nam.
Mặc dù vậy nhưng hiện nay các vùng trồng chè cũng bước ñầu ý thức
ñược nguy hại của việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ñến môi trường sinh

nâng cao chất lượng sản phẩm chè hiện nay.
Bổ sung tài liệu khoa học cho công tác nghiên cứu khoa học, giảng dạy,
tập huấn kỹ thuật cho nông dân ở các ñịa phương, góp phần nâng cao ý thức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu giảm thiểu tác hại của nó tới môi trường sinh
thái và con người.
Kết quả nghiên cứu của ñề tài là căn cứ ñể phát triển thị trường,
thương hiệu sản phẩm chè, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nông dân,
góp phần phát triển nền kinh tế trên ñịa bàn huyện Phú Lương – Thái Nguyên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

Những ñặc ñiểm sinh trưởng, phát triển của cây chè là kết quả phản ánh
tổng hợp giữa các ñặc ñiểm của giống với những ñiều kiện ngoại cảnh.
Nghiên cứu chúng trong một môi trường nhất ñịnh và khảo nghiệm chúng ở
một số vùng nhằm ñánh giá tốt hơn khả năng sinh trưởng phát triển của chúng
góp phần khai thác và sử dụng chúng tốt hơn trong sản xuất [21], [38].
2.1.4. Khái niệm về nông nghiệp, và nông nghiệp bền vững
Nông nghiệp là quá trình sản xuất lương thực, thực phẩm, thức ăn gia
súc, tơ, sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây trồng
chính và chăn nuôi ñàn gia súc (nuôi trong nhà). Công việc nông nghiệp cũng
ñược biết ñến bởi những người nông dân, trong khi ñó các nhà khoa học,
những nhà phát minh thì tìm cách cải tiến phương pháp, công nghệ và kỹ
thuật ñể làm tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
Hệ thống nông nghiệp là sự biểu hiện không gian của sự phối hợp các
ngành sản xuất và kỹ thuật do một xã hội thực hiện ñể thỏa mãn các nhu cầu.
Nó biểu hiện các tác ñộng qua lại giữa hệ thống sinh học – sinh thái mà môi
trường tự nhiên là ñại diện và hệ thống xã hội – văn hóa, qua các hoạt ñộng
xuất phát từ những thành quả kỹ thuật (Vissac, 1979) [43]
Theo Bill Mollison và Remy Mia Slay thì nông nghiệp bền vững ñược
ñịnh nghĩa như sau: “việc thiết kế những hệ thống cư trú lâu bền của con
người: ñó là một triết lý và một cách tiếp cận về việc sử dụng ñất tạo ra mối
liên kết chặt chẽ giữa tiểu khí hậu, cây hàng năm, cây lâu năm, súc vật, ñất,
nước và những nhu cầu của con người, xây dựng những cộng ñồng chặt chẽ
và có hiệu quả”. Mục ñích của nền nông nghiệp bền vững là kiến tạo một hệ
thống bền vững về mặt sinh thái, có tiềm lực vế kinh tế, có khả năng thoã mãn
những nhu cầu của con người mà không làm huỷ diệt ñất ñai, không làm ô

của Viện nghiên cứu y học Leningrat, khi ñiều trị các bệnh cao huyết áp và
neprit mạch thì hiệu quả thu ñược có triển vọng rất tốt, nếu như người bệnh
ñược dùng catechin chè theo liều lượng 150mg trong một ngày. E.K.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8

Mgaloblisvili và các cộng tác viên ñã xác ñịnh ảnh hưởng tích cực của nước
chè xanh tới tình trạng chức năng của hệ thống tim mạch, sự cản các mao
mạch, trao ñổi muối - nước, tình trạng của chức năng hô hấp ngoại vi, sự trao
ñổi vitamin C, trạng thái chức năng của hệ thống ñiều tiết máu.v.v. [17]
Chè còn chứa nhiều loại vitamin như vitamin A, B1, B2, B6, vitamin
PP và nhiều nhất là vitamin C.
Một giá trị ñặc biệt của chè ñược phát hiện gần ñây là tác dụng chống
phóng xạ. ðiều này ñã ñược các nhà khoa học Nhật Bản thông báo qua việc
chứng minh chè có tác dụng chống ñược chất Stronti (Sr) 90 là một ñồng vị
phóng xạ rất nguy hiểm. Qua việc quan sát thống kê nhận thấy nhân dân ở
một vùng ngoại thành Hirôsima có trồng nhiều chè, thường xuyên uống nước
chè, vì vậy rất ít bị nhiễm phóng xạ hơn các vùng chung quanh không có chè.
Các tiến sĩ Teidzi Ugai và Eisi Gaiasi (Nhật Bản) ñã tiến hành các thí nghiệm
trên chuột bạch cho thấy với 2% dung dịch tanin chè cho uống sẽ tách ra ñược
từ cơ thể 90% chất ñồng vị phóng xạ Sr - 90.
Chè là một cây công nghiệp lâu năm, có ñời sống kinh tế lâu dài, mau
cho sản phẩm, cho hiệu quả kinh tế cao. Chè trồng một lần, có thể thu hoạch
30-40 năm hoặc lâu hơn nữa. Trong ñiều kiện thuận lợi của ta cây sinh trưởng
tốt thì cuối năm thứ nhất ñã thu bói trên dưới một tấn búp/ha. Các năm thứ hai
thứ ba (trong thời kỳ kiến thiết cơ bản) cũng cho một sản lượng ñáng kể
khoảng 2-3 tấn búp/ha. Từ năm thứ tư chè ñã ñưa vào kinh doanh sản xuất.
Chè là sản phẩm có thị trường quốc tế ổn ñịnh, rộng lớn và ngày càng

phụ thuộc vào ñiều kiện khí hậu và phân bố theo từng vùng. Tổng hợp các
ñiều kiện ngoại cảnh là yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến phẩm chất chè [12]
2.2.1. Về ðất ñai
ðất trồng chè của ta ở các vùng Trung du phần lớn là feralit vàng ñỏ
ñược phát triển trên ñá granit, Gơnai, phiến thạch sét và mica. ở vùng núi
phần lớn là ñất feralit vàng ñỏ ñược phát triển trên ñá mẹ phiến thạch sét. Về
cơ bản những loại ñất này phù hợp với yêu cầu sinh trưởng của chè như có ñộ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10
pH từ 4 ñến 5 có lớp ñất sâu hơn 1 mét và thoát nước. Những ñất này thường
nghèo chất hữu cơ nhất là ở các vùng trồng chè cũ Vì thế vấn ñề bón phân
hữu cơ ñể bổ sung dinh dưỡng cho chè và cải tạo tính chất vật lý của ñất là rất
cần thiết. Bên cạnh ñó, phải coi trọng việc bón ñủ và hợp lý phân hóa học
hàng năm cho chè. Chè là loại cây kỵ vôi, nhiều tài liệu cho biết trong ñất
trồng chè chỉ có một lượng vôi rất ít, khoảng 0,2% CaO ñã làm cây chè bị hại.
Bởi thế không bao giờ người ta dùng vôi ñể bón vào ñất trồng chè, trừ trường
hợp ñất có ñộ pH quá thấp, dưới 4 [44] [41].
Nói tóm lại ñất tốt cho cây chè là loại ñất có tầng ñất mặt tương ñối
dày, tơi xốp, nước ngầm ở ñộ sâu tối thiểu là 1m, ñộ xốp khoảng 48%, dung
trọng 0,9g/cm
3
và tỷ trọng 2,54g/cm
3
[33]
2.2.2. Về Nước
Thực vật nói chung muốn hình thành nên một phần vật chất hữu cơ ñể
cấu tạo thành cơ thể của chúng thì chúng phải cần tới 400 phần nước. Chè là
loại cây ưa ẩm, là cây thu hoạch búp, lá non, nên càng cần nhiều nước và vấn

C. ðộ nhiệt tối thấp tuyệt ñối mà cây có thể
chịu ñựng ñược thay ñổi tùy theo giống, có thể từ -5
o
C ñến -25
o
C hoặc thấp
hơn [12].
2.2.4. Về Ánh sáng
Cây chè ở vùng nguyên sản sinh sống dưới tán rừng rậm, do vậy có tính
chịu bóng rất lớn, nó tiến hành quang hợp tốt nhất trong ñiều kiện ánh sáng
tán xạ. ánh sáng trực xạ trong ñiều kiện ñộ nhiệt không khí cao, không có lợi
cho quang hợp và sinh trưởng của chè. Trong thực tế sản xuất, ở một số nước
như Ấn ðộ, Xrilanca thường áp dụng biện pháp trồng cây bóng mát cho chè
ñể hạn chế ñộ nhiệt cao và ánh sáng quá mạnh [34]
Yêu cầu của cây chè ñối với ánh sáng cũng thay ñổi tùy theo tuổi cây và
giống. Chè ở thời kỳ cây con yêu cầu ánh sáng ít hơn, cho nên ở vườn ươm,
người ta thường che râm ñể ñạt tỷ lệ sống cao và cây sinh trưởng nhanh.
Giống chè lá to yêu cầu ánh sáng ít hơn giống chè nhỏ.
2.2.5. Về không khí
Không khí rất cần cho sự sống của thực vật. Hàm lượng CO
2
trong
không khí khoảng 0,03%, song chỉ cần có một biến ñộng nhỏ cũng ảnh hưởng
rất lớn ñến quang hợp. Chè là một cây ưa bóng râm, cường ñộ quang hợp
cũng thay ñổi theo hàn lượng CO
2
có trong không khí. Nói chung hàm lượng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13
* Yêu cầu về dinh dưỡng Kali
Nhu cầu kali của cây chè tương ñối cao, ở những nơi ñất thiếu kali nếu
bón ñầy ñủ Kali cho chè thì tác dụng của kali rất rõ rệt năng suất có thể tăng
từ 28-35 %, hàm lượng tannin tăng 6,7 % và các chất hòa tan 8 %. Cây chè
thiếu kali có hàm lượng kali trong lá dưới 0,5%. Thiếu kali ở cây chè ban ñầu
thường có biểu hiện lá vàng, giòn và lá chè thường bi khô ñầu lá và cháy hai
bên rìa lá. Khi phát hiện có triệu chứng thiếu kali cần phải bón phục hồi ngay
vì phục hồi sinh trưởng của cây khó khăn hơn so với thiếu các nguyên tố
khác. Tùy từng giai ñoạn sinh trưởng khác nhau và năng suất búp tươi của cây
chè ñể bón sao cho hợp lý, ở giai ñoạn kinh doanh thường bón kali cho chè
với mức 80 – 120 kg K
2
O/ ha [45]
* Yêu cầu về phân Vi sinh và phân hữu cơ
Cung cấp mùn hữu cơ ñã ñược hoạt hoá, các dưỡng chất cân ñối và hợp
lý cho cây Chè, các tập ñoàn Vi sinh vật hữu ích, cải tạo và tăng ñộ phì nhiêu
cho ñất. Giúp cây giữ ẩm, chịu hạn, chịu rét, tăng sức ñề kháng sâu bệnh.
Nâng cao hiệu suất sử dụng và ñẩy nhanh quá trình hấp thu dinh dưỡng
khoáng của cây. Kích thích phát triển bộ rễ và hệ chồi búp, lá xanh dày, cây
sinh trưởng mạnh, tăng hiệu suất quang hợp và quá trình sinh tổng hợp chất,
nâng cao sản lượng và chất lượng chè thu hái.
2.2.7. Quy ñịnh về sản xuất nông nghiệp hữu cơ
* Về ñất trồng: ðất trồng phải ñảm bảo không nhiễm hàm lượng các
kim loại nặng vượt quá giới hạn cho phép theo TCVN. Không có các loại vi
sinh vật có hại cho cây trồng và con người. ðất có ñộ pH phù hợp với sinh
trưởng của cây chè. ðảm bảo ñộ ẩm và ñộ tơi xốp.

nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có chức năng nhiệm vụ tập huấn về
VietGAP và các quy ñịnh quản lý sản xuất, kinh doanh , chè an toàn.
2.3.2. ðất trồng và giá thể
- Vùng ñất trồng phải trong quy hoạch ñược Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp,
chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập
trung, nghĩa trang, ñường giao thông lớn;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15
- Hàm lượng một số kim loại nặng trong ñất, giá thể trước khi sản xuất
và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không
vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 1 của Quy ñịnh này.
2.3.3. Nước tưới
- Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, khu
dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc ñể tưới trực tiếp cho chè.
- Hàm lượng một số hoá chất và kim loại nặng trong nước tưới trước
khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô
nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 2 của Quy ñịnh này.
- Nước sử dụng trong sản xuất chè phải ñạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt
cho người.
2.3.4. Quy trình sản xuất chè an toàn
Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất phù hợp với cây trồng và
ñiều kiện cụ thể của ñịa phương, nhưng phải phù hợp với các quy ñịnh về
ñảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
2.3.5. Nhà sản xuất phải cam kết ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có
hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP.
2.3.6. ðiều kiện chế biến chè an toàn
- ðiều kiện ñảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, nhà sản xuất hoặc chế


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status