Một vài giải pháp ứng dụng Marketing thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty công nghệ phẩm Minh Quân - Pdf 24

Chuyên đề tốt nghiệp
Mục lục
Lời mở đầu ....................................................................................................1
Chơng I: Nội dung cơ bản của Marketing ứng dụng trong hoạt động
kinh doanh và giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Minh Quân...........3
1.1. Nội dung cơ bản của Marketing ứng dụng trong hoạt động
kinh doanh......................................................................................................3
1.1.1. Nghiên cứu thị trờng ...........................................................................3
1.1.2. Nghiên cứu các yếu tố thuộc môi trờng kinh doanh ............................5
1.1.3. Nghiên cứu khách hàng ........................................................................7
1.1.4. Chính sách sản phẩm ............................................................................7
1.1.5. Chính sách phân phối............................................................................8
1.1.6. Chính sách xúc tiến khuyếch trơng .....................................................9
1.1.7. Chính sách giá cả................................................................................9
1.2. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Minh Quân ............................10
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................10
1.2.2. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh ....................................................10
1.2.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ
của các bộ phận, phòng ban ..........................................................................12
Chơng II: Kết quả kinh doanh và thực trạng hoạt động
Marketing của Công ty giai đoạn 2002 - 2005...........................................15
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2002 - 2005 15
2.1.1. Nguồn hàng của Công ty.....................................................................15
2.1.2. Một số kết quả hoạt động kinh doanh..................................................15
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của
Công ty giai đoạn 2002 - 2005......................................................................23
2.2.1. Thị trờng của Công ty........................................................................23
2.2.2. Phân tích cạnh tranh trên thị trờng.....................................................25
2.2.3. Phân tích sản phẩm kinh doanh...........................................................27
2.2.4. Phân tích chính sách giá......................................................................29
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

nghiệp thơng mại nói chung, Công ty Minh Quân nói riêng. Triết lý Marketing
đã phản ánh những t tởng cốt lõi, cơ bản nhất của kinh tế thị trờng. Bắt đầu
nắm bắt nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp đa ra các sản phẩm dịch vụ để
thoả mãn nhu cầu đó. Triết lý Marketing hiện đại đòi hỏi tất cả các bộ phận
trong doanh nghiệp phải theo đuổi mục tiêu rõ ràng làm sao đáp ứng đợc nhu
cầu của khách hàng tốt nhất, qua đó doanh nghiệp thu đợc lợi nhuận. Chính
bởi lẽ đó em quyết đinh chọn đề tài: Giải pháp Marketing thúc đẩy hoạt động
kinh doanh của Công ty công nghệ phẩm Minh Quân để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu nội dung cơ bản của Marketing ứng dụng trong hoạt
động kinh doanh từ đó đa ra một số giải pháp Marketing nhằm thúc đẩy hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ phẩm Minh Quân.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tợng nghiên cứu Marketing thúc đẩy hoạt động kinh doanh của
Công ty
TNHH CNP Minh Quân.
- Phạm vi nghiên cứu nghiên cứu Marketing thúc đẩy hoạt động kinh
doanh
của Công ty Minh Quân qua việc nghiên cứu các năm 2002 - 2004 và 2005 từ
đó đa ra các giải pháp cho giai đoạn 2006 -2010.
4. Phơng pháp nghiên cứu:
- Phơng pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu trên sổ sách của công ty
nh
báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, bản báo giá
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phơng pháp xử lý số liệu: Dùng phơng pháp phân tích thống kê đánh
giá
tình hình biến động và mức độ ảnh hởng của nó.


trờng, nếu nh trớc kia các doanh nghiệp kinh doanh theo kế hoạch của nhà
nớc thì bây giờ mọi hoạt động kinh doanh đều xuất phát từ thị trờng, thị
trờng đầy bí ẩn và không ngừng thay đổi. Do vậy để kinh doanh có hiệu quả,
doanh nghiệp phải nghiên cú thị trờng.
Nghiên cứu thị trờng là quá trình tìm kiếm khách quan và có hệ thống
cùng với sự phân tích thu thập thông tin cần thiết để giải quyết các vấn đề cơ
bản của kinh doanh. Bởi vậy nghiên cứu thị trờng giúp nhà kinh doanh có thể
đạt đợc hiệu quả cao và thực hiện đợc các mục đích của mình, đó cũng là
khâu mở đầu cho hoạt động kinh doanh, quyết định sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp.
Cơ chế thị trờng làm cho hàng hoá phong phú, cung luôn có xu hớng
lớn hơn cầu, bán hàng ngày càng khó khăn, mức độ rủi ro cao, các doanh
nghiệp muốn thành công thì phải thoả mãn tốt nhu cầu của khách hàng, mọi
hoạt động kinh doanh đều hớng vào khách hàng.
Nghiên cứu nhu cầu thị trờng đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm đợc
thông tin về loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh, dung lợng thị trờng, yêu cầu
về quy cách, chất lợng, mẫu mã hàng hoá của khách hàng ... hiểu rõ thị hiếu,
phong tục tập quán tiêu dùng ở mỗi nhóm và mỗi khu vực, tìm hiểu thông tin về
đối thủ cạnh tranh. Nội dung nghiên cứu thị trờng của doanh nghiệp bao gồm:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp
- Thứ hạng phẩm cấp chất lợng nào phù hợp với nhu cầu thị trờng của
doanh nghiệp.
- Đâu là mục tiêu của doanh nghiệp, sản phẩm xơng sống của doanh nghiệp,
khách hàng là ai, ở khu vực nào, nhu cầu hiện tại và tơng lai của hàng hoá mà
doanh nghiệp kinh doanh và các mặt hàng khác doanh nghiệp đang quan tâm.
- Các yếu tố ảnh hởng đến nhu cầu của hàng hoá doanh nghiệp kinh doanh,
u và nhợc điểm của đối thủ cạnh tranh.
- Nguồn hàng nào thì phù hợp với nhu cầu của khách, phân phối nh thế nào
cho hợp lý và nên cạnh tranh bằng hình thức nào.

nghiệp mà nhằm tạo ra khả năng thích ứng một cách tốt nhất vói xu thế vận
động của chúng; để rồi từ đấy doanh nghiệp có thể đa ra các chính sách phù
hợp cho công việc kinh doanh.

Môi trờng văn hoá và xã hội.
Yếu tố văn hóa - xã hội luôn bao quanh doanh nghiệp và khách hàng. Nó có
ảnh hởng lớn tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong bài viết này,
em chỉ đề cập tới sự ảnh hởng của các yếu tố trong môi trờng này trong việc
hình thành và đặc điểm thị trờng tiêu thụ của doanh nghiệp. Các yếu tố thuộc
môi trờng văn hóa - xã hội bao gồm các yếu tố sau:
Dân số: Đây là quy mô của nhu cầu và tính đa dạng của nhu cầu. Dân
số càng lớn, thị trờng càng lớn; nhu cầu về một nhóm hàng hoá càng lớn;
Có nhiều cơ hội cho doanh nghiệp hơn.
Xu hớng vận động của dân số: Đây là dạng của nhu cầu và sản phẩm
đáp ứng. Tỷ lệ sinh/tử, độ tuổi trung bình cao/thấp, Điều này ảnh hơng tới
cách thức đáp ứng của doanh nghiệp nh: lựa chọn sản phẩm, hoạt động xúc
tiến
Hộ gia đình và xu hớng vận động: Độ lớn của một gia đình có ảnh
hởng đến số lợng, quy cách sản phẩm cụ thể,khi sản phẩm đó đáp ứng cho
nhu cầu chung của cả gia đình.
Sự dịch chuyển dân c và xu hớng vận động: Sự hình thành hay suy
giảm mức độ tập trung dân c (ngời tiêu thụ) ở một khu vực địa lý có ảnh
hởng không nhỏ đến sự xuất hiện cơ hội mới hoặc suy tàn cơ hội hiện tại của
doanh nghiệp.
Thu nhập và phân bố thu nhập của ngời tiêu dùng.
Nghề nghiệp, tầng lớp xã hội.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp
Dân tộc, chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo, nền văn hoá. Yếu tố này đòi hỏi
phân đoạn thị trờng và có chiến lợc Maketing phù hợp.

Chuyên đề tốt nghiệp
Điều kiện chung về cạnh tranh trên thị trờng.
Số lợng đối thủ.
Ưu, nhợc điểm của đối thủ.
Chiến lợc cạnh tranh của đối thủ.

Môi trờng địa lý - sinh thái.
Trong môi trờng này, doanh nghiệp cần chú ý các yếu tố nh:
Vị trí địa lý.
Khí hậu, thời tiêt, tính thời vụ.
Các vấn đề về cân bằng sinh thái, ô nhiễm môi trờng.

1.1.3. Nghiên cứu khách hàng.
Hiểu biết đầy đủ về khách hàng, nhu cần và cách thức mua sắm của họ là
một trong những cơ sở quan trọng có ý nghĩa quyết định đến khả năng lựa chọn
đúng cơ hội kinh doanh và sử dụng có hiệu quả các tiềm năng của doanh
nghiệp.
Căn cứ vào đặc điểm nhu cầu và cách thức mua sắm của khách hàng trên thị
trờng, có thể chia khách hàng làm hai nhóm cơ bản sau:
Ngời tiêu thụ trung gian.
Ngời tiêu thụ cuối cùng.
Mỗi nhóm khách hàng có những nhu cầu mua sắm và cách thức mua sắm
khác nhau, vì vậy doanh nghiệp cần làm rõ từng nhóm khách hàng để có chính
sách tiếp cận cũng nh chính sách thoả mãn phù hợp.

1.1.4. Chính sách sản phẩm.
Sản phẩm là một trong bốn tham số cơ bản trong Maketing ( sản phẩm, xúc
tiến, giá cả, phân phối). Bất cứ một doanh nghiệp nào - nhất là doanh nghiệp
thơng mại - cũng phải có những chính sách cụ thể và đúng đắn về sản phẩm
nếu muốn thành công trên thị trờng.

Lựa chọn địa điểm cho ai.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp
Kênh phân phối mà doanh nghiệp có thể lựa chọn trong chính sách phân
phối của mình:
Kênh phân phối trực tiếp, kênh phân phối gián tiếp.
Kênh phân phối ngắn, kênh phân phối dài.
Việc lựa chọn kênh phân phối nào là tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể. Để thiết
kế hệ thống kênh phân phối cần chú ý các điểm sau: yếu tố ảnh hởng, mục tiêu
và tiêu chuẩn của hệ thống, xác định dạng và phơng án kênh phân phối, lựa
chọn và phát triển các phần tử trong kênh, điều chỉnh hệ thống kênh.

1.1.6. Chính sách xúc tiến.
Xúc tiến là công cụ hữu hiệu giúp cho cung cầu gặp nhau, xúc tiến làm cho
bán hàng trở nên dễ dàng hơn, xúc tiến là cầu nối giữa khách hàng và doanh
nghiệp,Nói một cách ngắn gọn thì xúc tiến có vai trò rất quan trọng trong
kinh doanh. Chính sách xúc tiến là một trong những chính sách quan trọng
trong chiến lợc Marketing.
Hoạt động xúc tiến bao gồm các hoạt động chính sau:
Quảng cáo.
Khuyến mại.
Hội chợ, triển lãm.
Bán hàng trực tiếp.
Quan hệ công chúng và các hoạt động khuyếch trơng khác.
Các nội dung này đều có vai trò quan trọng nh nhau. Để hoạt động xúc tiến
có hiệu quả, các doanh nghiệp nên sử dụng tổng hợp các nội dung trên. Tuỳ vào
điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp lựa chọn nội dung nào là chủ đạo. Thực tế đã
chứng minh rằng doanh nghiệp nào làm tốt công tác xúc tiến thì doanh nghiệp
đó đạt đợc hiệu quả cao trong kinh doanh.


thị trờng thuộc Quân Thanh Xuân và Quận Đống Đa nhanh chóng do sự nắm
bắt thị trờng một cách nhanh nhạy và chính xác của ban lãnh đạo công ty.
Năm 2002-2003 Công ty đã mở rộng thị trờng của mình trên toàn thành
phố Hà Nội và uy tín cũng nh tên tuổi của Công ty ngày càng đợc nhiều
ngời biết dến.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp
Đặc biệt năm 2004 bằng sự phấn đấu không ngừng Công ty đã đợc trở
thành nhà phân phối độc quyền về các sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk cho
các khách sạn, nhà hàng, trờng học, đóng trên địa bàn Hà Nội. Đồng thời
trong năm 2004 và 2005 Công ty còn mở rộng thị trờng của mình ra các vùng
lân cận nh: Hà Tây, Vĩnh Phúc
1.2.2. Ngành nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty TNHH công
nghệ phẩm Minh Quân.
Công ty TNHH Công nghệ phẩm Minh Quân kinh doanh trong lĩnh vực
thơng mại dịch vụ, buôn bán các loại sản phẩm nh sữa, rợu, bia, bánh
kẹo, Các sản phẩm chủ yếu của công ty là:
Các loại sữa chua: sữa chua trắng, sữa chua trái cây, sữa chua dâu, sữa chua
Yaho,
Các loại sữa của hãng Vinamilk: sữa ông thọ, sữa đặc có đờng Cacao, sữa
bột ngời lớn và trẻ em,
Các loại bia: Carlsberg, Hà Nội, Halida,
Các loại nớc ngọt: Coca cola, Fanta, Sprite,
Các loại bánh kẹo.
Thị trờng đầu ra chủ yếu của công ty là khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Đây là thị trờng có tính cạnh tranh khốc liệt. Từng loại sản phẩm của công ty
trên thị trờng đều phải cạnh tranh quyết liệt với các sản phẩm của các công ty
khác. Từng bớc các sản phẩm của công ty đã khẳng định đợc vị thế của mình.
Mặt hàng sữa chua là một mặt hàng giành chủ yếu cho giới trẻ và nó cũng là
một trong những sản phẩm mà giới trẻ rất thích. Tiềm năng của thị trờng này

Công ty cơ sở pháp luật, quy chế điều hành của nhà nớc.
Phó giám đốc là ngời đợc giám đốc bổ nhiệm và uỷ quyền đảm nhiệm về
hoạt động sản xuất kinh doanh về mặt đối ngoại của Công ty nh: Ký kết hợp
đồng liên doanh liên kết, hợp đồng mua bán vật t tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
mà Công ty kinh doanh.
2. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ lập các kế hoạch, thực hiện và quản lí các
kế hoạch kinh doanh, tham mu cho giám đốc trong việc tổ chức kí kết các hợp
đồng kinh tế. Tổ chức nghiên cứu thị trờng, nắm bắt nhu cầu dể xây dựng kế
hoạch kinh doanh, lựa chọn phơng thức kinh doanh phù hợp cho từng thị
trờng, lựa chọn tìm kiếm nguồn hàng, phục vụ cho hoạt động kinh doanh, xây
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp
dựng mối quan hệ với khách hàng, giữ chữ tín, giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh.
3. Bộ phận tài chính kế toán:
Đứng đầu bộ phận tài chính kế toán là kế toán trởng lãnh đạo thực hiện các
chức năng về chế độ tài chính, kế toán do nhà nớc và các cơ quan có chức
năng quy định. Xử lí các nghiệp vụ kế toán trong quá trình kinh doanh, quản lí
vốn, tham gia xác định giá, quản lí các nguồn thu thuộc phòng kinh doanh và
cửa hàng Phản ánh tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn, lập ngân sách và xác
định nhu cầu vốn kinh doanh của Công ty, cũng nh xây dựng các kế hoạch sử
dụng vốn và huy động vốn cho hoạt động kinh doanh.
4. Bộ phận tổ chức hành chính :
Bộ phận hành chính có nhiệm vụ quản lí và tổ chức những nhiệm vụ quản trị
của Công ty nh xây dựng mô hình tổ chức, xây dựng các kế hoạch về lao động,
chế độ lơng thởng. Tham mu cho giám đốc trong việc xét bậc lơng thởng
cho cán bộ công nhân viên của Công ty, sắp xếp bố trí lao động, giải quyết các
chế độ chính sách cho ngời lao động. Soạn thảo các công văn, quyết định, quy
định của Công ty, quản lí hành chính, văn th lu trữ, đảm bảo cơ sở vật chất
cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận về nội dung cơ bản của Marketing và giới
thiệu khái quát về Công ty Minh Quân đã cho ta thấy đợc ta nghiên cứu về vấn
đề gì, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của công ty, chức năng nhiệm vụ của các
phòng ban. Tiếp theo ta sẽ đi vào nghiên cứu kết quả và thực trạng hoạt động
Marketing của Công ty giai đoạn 2002-2005.
Phòng tổ chức
hành chính

Phòng tài chính
kết toán

Phòng kinh
doanh

Giám đốc
Phó giám đốc

Cửa hàng
số 1

Cửa hàng
số 2


thời gian qua (giai đoạn 2002 - 2005). THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Minh Quân giai đoạn
2002 - 2005.
Biểu 1
Tình hình kinh doanh của Công ty Minh Quân giai đoạn 2002 - 2005

Đơn vị tính: VND
Năm
STT Diễn giải
2002 2003 2004 2005
I
Doanh số
bán trực
tiếp
7.050.256.265 8.984.564.505 10.563.489.150 12.578.469.579
1 Sữa
4.642.894.642 5.005.423.165 6.689.467.235 7.689.572.981
2 Bia
1.645.245.321 2.658.694.215 2.003.487.102 2.896.462.533
3 Bánh kẹo
762.116.320 1.320.447.125
II
Doanh số
hàng gửi
bán
850.645.325 1.517.492.029 2.549.093.335 2.742.178.541

hàng lại giảm qua các năm từ 64,6% năm 2002 xuống còn 57,5% năm 2005.
Điều này là do doanh số của các măt hàng khác nh bia và bánh kẹo đã tăng
mạnh hơn so với mặt hàng sữa. Tuy nhiên, trong cơ cấu của doanh số bán hàng
thì doanh số của sữa vẫn chiếm quá nửa.
2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Minh Quân giai đoạn
2002 - 2005.

Biểu 2: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2002 - 2005.

Đơn vị tính: VND
Năm
STT Diễn giải
2002 2003 2004 2005
1
Doanh thu
7.900.901.590 10.502.056.534 13.112.582.485 15.320.648.120
2
Nộp ngân
sách
2.579.846 3.456.732 4.036.482 5.555.790
3
Chi phí quản
lý kinh
doanh
72.012.465 74.528.643 77.098.791 78.520.641
4
Lợi nhuận
trớc thuế
8.522.080 11.567.582 14.416.006 18.579.257
5

Chỉ tiêu
2002 2003 2004 2005
Doanh thu
7.900.901.590 10.502.056.534 13.112.582.485 15.320.648.120
Giá vốn hàng bán
7.346.563.419 10.045.643.753 13.016.322.280 15.054.481.723
Chi phí quản lý
kinh doanh
72.012.465 74.528.643 77.098.791 78.520.641
Chi phí tài chính

Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
9.624.426 11.567.582 14.416.006 18.579.257
Lãi khác

Lỗ khác
1.102.346
Lợi nhuận kế toán
8.522.080 11.567.582 14.416.006 18.579.257
Các khoản điều
chỉnh lợi nhuận

Lợi nhuận chịu
thuế
8.522.080 11.567.582 14.416.006 18.579.257
Thuế thu nhập 2.579.846 3.456.732 4.036.482 5.555.790
Lợi nhuận sau
thuế

thuần
7.895.652.321 10.497.261.102 13.107.837.007 15.320.648.120
(Nguồn: Phòng kế toán)

Nhận xét:
Trong 2 năm gần đây, 2004 và 2005 các khoản giảm trừ doanh thu đã
không còn. Điều này làm cho doanh thu thuần của Công ty cũng tăng lên không
ngừng. Từ 7.895.625VND năm 2002 lên tới 15.320.648.120VND. Giải thích
vấn đề này, cán bộ của Công ty cho biết: hàng bán bị trả lại đã đợc khắc phục
một cách triệt để. Cộng với đó là việc giảm giá hàng bán cũng thấp dần do
Công ty đã có thị trờng một cách ổn định.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.2.4. Công tác tổ chức nhân sự của Công ty Minh Quân.

Về cơ cấu nhân sự của công ty
Biểu 5: Lao động của công ty trong 3 năm gần đây.
2003 2004 2005
Phân loại
Số lợng % Số lợng % Số lợng %
Tổng số lao động 20 100% 22 100% 25 100%
+ Theo giới tính

- Nam 17 85% 17 77% 17 68%
- Nữ 3 15% 5 23% 7 32%
+ Theo trình độ

- Đại học 3 15% 3 17% 5 20%
- Cao đẳng 3 15% 5 23% 7 28%

Về phân bố lao động trong công ty:

Biểu 6: Phân bố lao động theo phòng ban năm 2005.

Trong đó
Phòng ban

Tổng số
Nam Nữ
Ban giám đốc
2 1 1
Phòng kinh doanh
4 3 1
Phòng TCHC
4 4
Phòng kế toán
3 3
Bộ phận kho
4 4
Cửa hàng
8 5 3
Tổng cộng
25 17 8
(Nguồn: phòng TCHC)
Việc quản lý lao động thuộc phạm vi, trách nhiệm của phòng TCHC. Trong
Công ty việc phân bố nhân sự do Ban giám đốc quyết định và phòng TCHC thi
hành quyết định đó.
Hàng năm, công ty có những chính sách tuyển dụng thêm lao động cho phù
hợp với đòi hỏi của công việc. Ngoài việc tuyển dụng thêm lao động mới, Công
ty Minh Quân còn có chính sách đào tạo lao động hiện có của mình, nh

này là rất rộng.
Có trụ sở, hệ thống cửa hàng cũng nh hệ thống nhà kho chính tại Hà Nội,
thành phố đông dân thứ hai của cả nớc, nên thị trờng chính của công ty Minh
Quân là địa bàn Hà Nội. Là đầu mối, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, xã
hội của cả nớc; lại là nơi tập trung của hơn 4 triệu ngời có thể nói Hà Nội là
một thị trờng đầy tiềm năng và hấp dẫn với bất kì doanh nghiệp thơng mại
nào. Đây là một thị trờng rộng, với sức tiêu thụ lớn. Việc tìm kiếm cơ hội kinh
doanh trên thị trờng là rất khả quan.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trích đoạn Thực trạng hoạt động Marketing của Phân tích cạnh tranh trên thị tr−ờng Phân tích sản phẩm kinh doanh Các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status