báo cáo khảo sát địa hình - giai đoạn dự án đầu tư công trình thủy điện sơn lang - Pdf 24

Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU 2
I.1. Mục đích yêu cầu 2
I.2. Điều kiện tự nhiên 2
I.3. Cơ sở triển khai công tác khảo sát địa hình 3
I.4. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng 3
I.5. Khối lượng thực hiện 4
II. TÀI LIỆU TRẮC ĐỊA CƠ SỞ 5
III. CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH 6
III.1. Nhân lực và thiết bị 6
III.2. Lưới khống chế trắc địa 6
III.3. Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2.000 19
III.4. Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5.000 20
III.5. Đo vẽ mặt cắt 21
III.6. Định vị hố khoan 22
IV. CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU 22
V. SẢN PHẨM 22
VI. KẾT LUẬN 23

PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG THỐNG KÊ
Phụ lục 1-1 Bảng thống kê khối lượng
Phụ lục 1-2 Bảng thống kê cao toạ độ khống chế
Phụ lục 1-3 Bảng thống kê cao toạ độ hố khoan
Phụ lục 1-4 Bảng thống kê mặt cắt
PHỤ LỤC 2: BẢNG TÍNH TOÁN BÌNH SAI
Phụ lục 2-1 Bảng tính toán bình sai lưới đường chuyền hạng IV
Phụ lục 2-2 Bảng tính toán bình sai lưới đường chuyền cấp1
Phụ lục 2-3 Bảng tính toán bình sai lưới đường chuyền cấp 2

34’ 01’’ kinh độ Đông.
Nhà máy dự kiến đặt nhà máy: Bên bờ Phải sông Ray, Xã Sơn Lang, huyện K’Bảng,
tỉnh Gia lai.
Công trình được xây dựng trên suối Say thuộc xã Sơn Lang, huyện KBảng, tỉnh Gia
Lai. Thủy điện Sơn Lang 2 có vị trí đặt nhà máy cách thị trấn huyện KBảng khoảng 62 km
Đông Bắc theo tỉnh lộ 669 B.
- Vị trí xây dựng:
Tuyến đập, nhà máy có toạ độ: 14
0
26’ 30’’ đến 14
0
28’ 02’’ vĩ độ Bắc
108
0
35’ 30’’ đến 108
0
36’ 30’’ kinh độ Đông
Nhà máy dự kiến đặt nhà máy: Bên bờ Phải sông Say, Xã Sơn Lang, huyện K’Bảng, tỉnh
Gia Lai.
b. Đặc điểm địa hình
Địa hình khu vực dự án nằm trong khu bảo tồn quốc gia, xa khu dân cư, đường sá đi lại
khó khăn, địa hình hiểm trở bị chia cắt bởi nhiều khe suối, độ dốc lớn. Cao trình biến thiên từ
480 – 870m (chiếm khoảng 86% diện tích đất rừng nguyên sinh). Nhìn chung, địa hình rất
phức tạp.
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 2
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
c. Khí hậu
Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm lớn. Tuy nhiên,
yếu tố hạn chế của khí hậu là lượng mưa lớn, lại tập trung theo mùa kết hợp với địa hình

bằng công nghệ ảnh hàng không bao trùm toàn bộ công trình.
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 3
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
I.5. Khối lượng thực hiện:
Xí Nghiệp Khảo sát Xây dựng Điện 2 thuộc Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1
đã triển khai công tác đo đạc địa hình với khối lượng như sau:
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 4
STT
Nội dung công việc ĐVT
Khối Lượng
Cấp địa hình
1 Đo nối điểm tam giác hạng III cũ Điểm 3 Cấp VI
2 Tam giác hạng IV Điểm 14 Cấp VI
3
Đường chuyền cấp 1 Điểm 30 Cấp VI
4 Đường chuyền cấp 2 Điểm 45 Cấp VI
5 Thủy chuẩn hạng IV km 149.9 Cấp V
6 Thủy chuẩn kỹ thuật km 10.1 Cấp V
7
Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2.000
h=1m, trong đó:
Trên cạn
Dưới nước
ha
229.842
220.159
9.683
Cấp VI

Cấp VI
15 Định vị điểm phục vụ địa chất Điểm 71 Cấp VI
16 Phát cây phục vụ đo vẽ(10%diện tích đo) ha 50 Có mái dốc
17
Chuyển quân:
Ô tô
Người
Cự ly vận chuyển
Chiếc
Người
km
01
15
200
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
II. TÀI LIỆU TRẮC ĐỊA CƠ SỞ:
Tài liệu trắc địa cơ sở cho công tác khảo sát địa hình giai đoạn này là các mốc khống
chế tam giác nhà nước hệ VN2000, L = 108
0
30’, múi 3
0
phù hợp với tọa độ Địa Chính cũng
như múi chiếu của khu vực. Cụ thể là những tài liệu sau:
- Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/50.000, 1/10.000.
- Các mốc khống chế cao toạ độ trong khu vực công trình.
Sử dụng hệ tọa độ VN-2000, KTT = 108
0
30’, múi 3
0

- 6 KTV trắc địa và 7công nhân địa hình bậc 3/7 và 4/7.
Tổ chức sản xuất: Toàn bộ công tác khảo sát địa hình được thực hiện đúng theo quy trình
quy phạm và yêu cầu kỹ thuật đề ra.
Công tác khảo sát tại thực địa do Trần Hữu Tâm đảm nhận.
Công tác tổng hợp tài liệu và lập báo cáo do KTV. Lê Văn Ngọc, công tác kiểm tra xuất
bản tài liệu do KS. Triệu Phước Có đảm nhận.
III.1.2. Thiết bị:
Máy móc thiết bị được sử dụng trong quá trình khảo sát gồm:
Stt Tên thiết bị, máy móc Thông số kỹ thuật Ghi chú
1 Máy toàn đạc điện tử TC-407
Sai số đo góc m
b
= 7”;
Sai số đo cạnh m
s
= 2+2ppm
N
0
. 698441
2 Máy toàn đạc điện tử TC-307
Sai số đo góc m
b
= 7”;
Sai số đo cạnh m
s
= 2+2ppm
N
0
. 687321
3 Máy GPS CR333 Sai số đo cạnh m

các công tác khảo sát như đo vẽ bình đồ, mặt cắt các loại và các công tác khác.
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 6
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Máy sử dụng là bộ 3 máy GPS với bộ Controller CR333, bộ Sensor SR9400, 2 bộ GPS
system 500 và các Anten AT201, AT501 do hãng Leica Thụy Sỹ sản xuất, độ chính xác đo
cạnh khi đo ở chế độ static là: ±(5mm+2mm*D), D được tính bằng km.
Các cạnh trong lưới được đo bằng phương pháp đo tương đối ở chế độ đo tĩnh (Static).
Thời gian đo giữa các cạnh từ 2h đến 3.5h tùy theo khoảng cách giữa các cạnh. Kết quả đo
được xử lý bằng phần mềm chuyên dụng GPSurvey 2.35 của hãng Leica. Với kết quả đảm
bảo các hạn sai cho phép của từng cặp cạnh.
Việc tính toán tọa độ lưới công trình được thực hiện trên cơ sở 2 điểm tọa độ gốc là
(ĐCCS II – 850432, 850433). Các thông số của lưới đạt được như sau:
* Đánh giá kết quả đo lưới
1) Chỉ tiêu kỹ thuật
- RMS lớn nhất:(SL-06 - SL-09) RMS= 0.022
- RMS nhỏ nhất:(GPS4 - GPS3) RMS= 0.004
- RDOP lớn nhất:(SL-06 - SL-09) RDOP= 39.565
- RDOP nhỏ nhất:(SL-04 - SL-03) RDOP= 1.632
- RATIO lớn nhất:(GPS2 - 433) RATIO= 62.400
- RATIO nhỏ nhất:(SL-06 - SL-08) RATIO= 1.800
2) Sai số khép hình
Tổng số Tam giác: 31
- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: 1/44516
( Tam giác: GPS3- GPS5- GPS4, [S] = 2058.8m)
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: 1/ 4907140
( Tam giác: 433- GPS3- GPS4, [S] = 29031.0m)
- Sai số khép chênh cao tam giác nhỏ nhất: 0.000m
( Tam giác: GPS3- I-28- GPS4, [S] = 1366.4m)
- Sai số khép chênh cao tam giác lớn nhất: 0.155m

khảo sát như đo vẽ bình đồ, mặt cắt các loại. Các thông số của lưới đạt được như sau:
1) Chỉ tiêu kỹ thuật
- RMS lớn nhất:(I-17 - SL-01) RMS= 0.020
- RMS nhỏ nhất:(I-12 - I-11) RMS= 0.007
- RDOP lớn nhất:(I-17 - SL-01) RDOP= 43.312
- RDOP nhỏ nhất:(I-12 - I-11) RDOP= 5.035
- RATIO lớn nhất:(I-17 - I-16) RATIO= 45.700
- RATIO nhỏ nhất:(I-17 - SL-02) RATIO= 2.200
2) Sai số khép hình
Tổng số Tam giác: 8
- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: 1/31265
(Tam giác: SL-01- I-17- SL-02, [S] = 1274.2m )
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: 1/ 163715
(Tam giác: I-12- I-11- SL-01, [S] = 2504.4m )
- Sai số khép chênh cao tam giác nhỏ nhất: 0.007m
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 8
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
( Tam giác: I-16- SL-01- I-17, [S] = 864.6m )
- Sai số khép chênh cao tam giác lớn nhất: 0.040m
(Tam giác: SL-01- I-17- SL-02, [S] = 1274.2m )
3) Kết quả đánh giá độ chính xác
1. Sai số trung phương trọng số đơn vị: M = 1.00
2. Sai số vị trí điểm: -nhỏ nhất: (điểm: I-16) mp = 0.005m
-lớn nhất: (điểm: I-11) mp = 0.013m
3. Sai số tương đối cạnh: -nhỏ nhất: ms/s =1/166499
(cạnh SL-01 - I-12 S = 882.4 m)
-lớn nhất: ms/s =1/ 75721
(cạnh I-17 - I-16 S = 174.2 m)
4. Sai số phương vị: -nhỏ nhất:(SL-01 - I-12) ma = 1.63"

(Tam giác: SL-03- I-20- SL-04, [S] = 1173.6m)
3) Kết quả đánh giá độ chính xác
1. Sai số trung phương trọng số đơn vị: M = 1.00
2. Sai số vị trí điểm: -nhỏ nhất: (điểm: I-28) mp = 0.006m
-lớn nhất: (điểm: I-19) mp = 0.090m
3. Sai số tương đối cạnh: -nhỏ nhất: ms/s =1/ 366333
(cạnh I-28 - SL-04 S = 1575.2 m)
-lớn nhất: ms/s =1/ 20115
(cạnh SL-03 - I-21 S = 480.758m)
4. Sai số phương vị: -nhỏ nhất:(I-28 - SL-04) ma = 0.61"
-lớn nhất:( SL-03 - I-22) ma = 13.10"
5. Sai số chênh cao: -nhỏ nhất:(GPS3 - I-28) mh = 0.020m
-lớn nhất:(SL-03 - I-20) mh = 0.102m
6. - Chiêu dài cạnh nhỏ nhất:( I-27 - I-28) S = 186.955m
- Chiêu dài cạnh lớn nhất:(I-28 - SL-04) S = 1575.230m
- Chiêu dài cạnh trung bình: S = 630.930m
c. Lưới cấp 1 khu vực lòng hồ và nhà máy 2
Lưới đường chuyền cấp 1 khu vực lòng hồ bao gồm 10 điểm mới lập, số hiệu các điểm
được đánh số từ I-01 đến I-10 lưới được đo gối lên các điểm tam giác hạng IV có số hiệu SL-
05, SL-06, SL-07, SL-09 và GPS5 nhằm mục đích tăng dày điểm khống chế phục vụ các
công tác khảo sát như đo vẽ bình đồ, mặt cắt các loại. Các thông số của lưới đạt được như
sau:
1) Chỉ tiêu kỹ thuật
- RMS lớn nhất:(SL-07 - SL-09) RMS= 0.023
- RMS nhỏ nhất: (I-03 - I-02) RMS= 0.007
- RDOP lớn nhất: (SL-07 - SL-09) RDOP= 48.148
- RDOP nhỏ nhất: (I-05 - I-03) RDOP= 4.068
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 10
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư

lên các cạnh tam giác hạng IV mới lập.
Thiết bị đo lưới sử dụng là máy toàn đạc điện tử TC 307 và 407 của hãng Leica Thụy
Sỹ sản xuất. Máy có độ chính xác đo góc m
β =
7”, đo cạnh m
s
= ±2mm + 2ppm*D (D là chiều
dài cạnh được tính bằng km).
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 11
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Qui trình đo đạc được tuân thủ đúng theo qui phạm 96 TCN 43-90.
Góc của lưới được đo 3 vòng đo, Cạnh được đo 2 lần thuận đảo đo đi và đo về.
Điểm ngắm dùng bảng ngắm đặt trên giá ba chân.
Định tâm máy và bảng ngắm dùng dọi quang học sai số không lớn hơn 1mm.
Kết quả đo đạc được lưới đường chuyền cấp 2 được tính toán kiểm tra các chỉ tiêu sai
số khép góc, cạnh và được bình sai chặt chẽ trên máy tính theo chương trình PRONET của
trường Đại Học Mỏ Hà Nội, kết quả như sau:
Tuyến 1: SL-02_SL-01_I-13_SL-02_SL-01
Chiều dài tuyến [S] = 306.079 (m) Số cạnh N = 2
Khép phương vị Wb = 0" W(g/h) = 34.64"
Khép tọa độ fx = 0.009 (m) fy = -0.013 (m)
fp = 0.016 (m) fs/[S] = 1/19300
Sai số trọng số đơn vị M = 21.68"
Điểm yếu nhất (I-13 ) mp = 0.006 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (I-13 _ SL-02 ) ms/s = 1/30200
Phương vị cạnh yếu : (I-13 _ SL-02 ) ma = 7.27"
Tuyến 2: SL-01_SL-02_I-14_I-15_SL-01_SL-02
Chiều dài tuyến [S] = 362.525 (m) Số cạnh N = 3
Khép phương vị Wb = 5" W(g/h) = 40"

Sai số trọng số đơn vị M = 12.23"
Điểm yếu nhất (II-03 ) mp = 0.008 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-01 _ I-12 ) ms/s = 1/37100
Phương vị cạnh yếu : (II-01 _ I-12 ) ma = 9.02"
Tuyến 2: I-16_I-17_II-07_II-08_II-09_II-09A_II-10A_II-10_I-19_I-20
Chiều dài tuyến [S] = 1004.537 (m) Số cạnh N = 7
Khép phương vị Wb = 04" W(g/h) = 56.57"
Khép tọa độ fx = -0.140 (m) fy = -0.012 (m)
fp = 0.141 (m) fs/[S] = 1/7100
Sai số trọng số đơn vị M = 68.9"
Điểm yếu nhất (II-08) mp = 0.060 (m)
Chiều dài cạnh yếu: (II-09 _ II-09A ) ms/s = 1/5800
Phương vị cạnh yếu: (II-09 _ II-09A ) ma = 52.46"
Tuyến 3: I-20_I-19_II-12_II-13_I-20_I-19
Chiều dài tuyến [S] = 301.527 (m) Số cạnh N = 3
Khép phương vị Wb = 2" W(g/h) = 40"
Khép tọa độ fx = -0.020 (m) fy = -0.004 (m)
fp = 0.020 (m) fs/[S] = 1/14900
Sai số trọng số đơn vị M = 23.08"
Điểm yếu nhất (II-12 ) mp = 0.008 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-12 _ II-13 ) ms/s = 1/13800
Phương vị cạnh yếu : (II-12 _ II-13 ) ma = 13.87"
Tuyến 4 I-29_I-30_II-16A_II-17_II-18_II-19_II-20_II-21_II-22_I-09_I-10

Chiều dài tuyến [S] = 1553.803 (m) Số cạnh N = 8
Khép phương vị Wb = 10.42" W(g/h) = 60"
Khép tọa độ fx = 0.062 (m) fy = -0.100 (m)
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 13
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư

Chiều dài cạnh yếu : (II-32 _ I-27 ) ms/s = 1/58700
Phương vị cạnh yếu : (II-32 _ I-27 ) ma = 3.5"
Tuyến 8: I-10_I-09_II-33_II-34_I-10_I-09
Chiều dài tuyến [S] = 323.384 (m) Số cạnh N = 3
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 14
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Khép phương vị Wb = 4" W(g/h) = 40"
Khép tọa độ fx = 0.018 (m) fy = 0.019 (m)
fp = 0.026 (m) fs/[S] = 1/12400
Sai số trọng số đơn vị M = 31.7"
Điểm yếu nhất (II-34 ) mp = 0.011 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-33 _ II-34 ) ms/s = 1/12200
Phương vị cạnh yếu : (II-33 _ II-34 ) ma = 16.76"

Tuyến 9: I-08_I-07_II-35_II-36_II-37_II-38_II-39_I-08_I-07
Chiều dài tuyến [S] = 604.154 (m) Số cạnh N = 6
Khép phương vị Wb = 0" W(g/h) = 52.92"
Khép tọa độ fx = 0.026 (m) fy = 0.041 (m)
fp = 0.048 (m) fs/[S] = 1/12500
Sai số trọng số đơn vị M = 45.48"
Điểm yếu nhất (II-37 ) mp = 0.030 (m)
Chiều dài cạnh yếu : (II-39 _ I-08 ) ms/s = 1/7200
Phương vị cạnh yếu : (II-38 _ II-39 ) ma = 35.37"
Tuyến 10: SL-09_SL-08_II-40_II-41_II-42_II-43_II-44_II-45_I-01_I-02
Chiều dài tuyến [S] = 717.466 (m) Số cạnh N = 7
Khép phương vị Wb = 3.3" W(g/h) = 56.57"
Khép tọa độ fx = -0.040 (m) fy = 0.046 (m)
fp = 0.061 (m) fs/[S] = 1/11700
Sai số trọng số đơn vị M = 45.94"

02_II(TT-KT)17
Số đoạn đo N = 50
Chiều dài tuyến đo [S] = 149.892 (Km)
Sai số khép Wh = 91.1 (mm)
Sai số khép giới hạn Wh(gh) = 244.9 (mm)
Tuyến đo:
I-07_B5_TCIV-5_TCIV-6_I-07
Số đoạn đo N = 4
Chiều dài tuyến đo [S] = 2.136 (Km)
Sai số khép Wh = 12 (mm)
Sai số khép giới hạn Wh(gh) = 29.2 (mm)
Tuyến đo:
H0_B5_TCIV-7_TCIV-8_H0
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 16
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Số đoạn đo N = 3
Chiều dài tuyến đo [S] = 0.077 (Km)
Sai số khép Wh = 0 (mm)
Sai số khép giới hạn Wh(gh) = 5.5 (mm)
Tuyến đo:
SL-08_TCIV-10_TCIV-9_SL-08
Số đoạn đo N = 3
Chiều dài tuyến đo [S] = 0.068 (Km)
Sai số khép Wh = 0 (mm)
Sai số khép giới hạn Wh(gh) = 5.2 (mm)
2. Lưới thủy chuẩn kỹ thuật:
Tổng khối lượng thủy chuẩn hạng IV là 10.102km
Lưới thủy chuẩn kỹ thuật được dẫn từ các mốc cao độ hạng IV mới lập trong khu vực
công trình bao gồm 5 tuyến. Lưới được thiết kế 3 tuyến phù hợp và 2 tuyến khép kín. Trong

- Sai số khép tuyến -0.022(m)
- Sai số khép giới hạn: Wh (gh)= 50*[S]^0.5 = 0.040(m)
* Tuyến5
SL-08 _ II-40 _II-41_II-42_II-43_II-44_II-45_I-01_SL-08
- Số đoạn đo của tuyến: N=8
- Chiều dài tuyến đo:[S] = 2.378 km
- Sai số khép tuyến -0.004(m)
- Sai số khép giới hạn: Wh (gh)= 50*[S]^0.5 = 0.077(m)
3. Đo cao lượng giác:
Các tuyến đo cao lượng giác trùng với các tuyến đường chuyền và được đo thuận
nghịch với số vòng đo bằng với số lần cạnh của tuyến đường chuyền tương ứng. Các tuyến
đo cao lượng giác đều được đo nối vào các mốc thủy chuẩn hình học của các cấp cao hơn,
tuyến đo cao lượng giác được bình sai đơn giản. các chỉ tiêu kỹ thuật đạt được như sau:
* Mạng lưới đo cao lượng giác
* Tuyến GPS3 _ II-26 _II-27_II-28_II-29_II-30_II-31_I-27
- Số đoạn đo của tuyến: N=7
- Chiều dài tuyến đo:[S] = 0.824 km
- Sai số khép tuyến -0.026(m)
- Sai số khép giới hạn: Wh (gh)= 100*[S]^0.5 = 0.091(m)
* Tuyến I-27 _ II-32_I-28
- Số đoạn đo của tuyến: N=2
- Chiều dài tuyến đo:[S] = 0.219 km
- Sai số khép tuyến -0.003(m)
- Sai số khép giới hạn: Wh (gh)= 100*[S]^0.5 = 0.061(m)
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 18
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
* Tuyến I-07 _ II-35 _II-36_II-37_II-38_II-39_I-08
- Số đoạn đo của tuyến: N=6
- Chiều dài tuyến đo:[S] = 0.604 km

XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 19
III.3. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000 (h=1m):
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Trong quá trình đo đạc đối với từng phần công việc đều được kiểm tra đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật theo đúng quy trình quy phạm cho phép mới được chuyển qua các công đoạn tiếp
theo.
Bản đồ được phân mảnh, đánh số theo qui định của Phòng Kỹ thuật Địa hình. Phạm vi
đo vẽ xem hình 1 sơ đồ khống chế và phạm vi đo vẽ bản đồ phần phụ lục.
Tổng khối lượng đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1/5000 là: 329.76ha.
Trong đó: - Trên cạn: 295.908 ha
- Dưới nước: 33.852 ha
Phạm vi đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5000 khu vực lòng hồ được xác định trên bản vẽ
thiết kế đính kèm theo “Nhiệm vụ kỹ thuật địa hình”của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng
Điện 1.
Khu vực đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5.000 thuộc địa bàn xã Sơn Lang - Huyện KBảng -
Tỉnh Gia Lai. Khu vực đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1/5000 gồm 2 khu vực: Lòng hồ nhà máy 1 và lòng
hồ nhà máy 2.
Nhà máy 1 có tổng diện tích đo vẽ là: 74.504ha
- Trên cạn: 63.951 ha
- Dưới nước: 10.553 ha
Nhà máy 2 có tổng diện tích đo vẽ là: 255.256ha
- Trên cạn: 231.957 ha
- Dưới nước: 23.299 ha
Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/5000 được thành lập bằng phương pháp toàn đạc, thiết bị sử dụng
là máy toàn đạc điện tử TC 307, TC 407 và các thiết bị đồng bộ của hãng Leica Thụy Sỹ sản
xuất. Khoảng cách trung bình giữa các điểm mia từ 50 đến 70m, những vị trí có địa hình thay
đổi đột ngột thì mật độ điểm mia tăng dày hơn để thể hiện đầy đủ chi tiết địa hình. Khoảng
cao đều giữa các đường đồng mức là 2m. Phạm vi đo vẽ theo ranh thiết kế. Các chi tiết về địa
vật như ranh thực phủ, sông, suối, khe,vách đá… đều được thể hiện lên bản vẽ theo đúng quy

2.Mặt cắt dọc suối.
Tổng khối lượng các mặt cắt dọc suối là: 7.425km
Trong đó: Mặt cắt dọc suối nhà máy 1 (đoạn AB = 1.299km)
Mặt cắt dọc suối nhà máy 2 (đoạn CD = 6125km)
Mặt cắt dọc suối được đo vẽ với tỷ lệ đứng 1/500, ngang 1/1000 khoảng cách trung bình
giữa các điểm trên mặt cắt khoảng từ 10 đến 20m/1 điểm mia. Những vi trí có địa hình thay
đổi đột ngột thì mật độ điểm tăng dày hơn để thể hiện chính xác địa hình.
Các mặt cắt được bố trí ra thực địa (theo tọa độ thiết kế) từ các mốc khống chế cao tọa
độ công trình.
Thiết bị sử dụng là máy toàn đạc điện tử TC307, TC407 của hãng Leica Thụy Sỹ sản
xuất và các thiết bị đồng bộ kèm theo.
Lòng suối được đo trực tiếp bằng sào gương theo thực tế ở những dòng chảy chính sâu
nhất. Tuyến đo và các điểm chi tiết được xác định theo thực tế địa hình. Khi đo lòng suối kết
hợp đo luôn mép nước tại vị trí đó. Trong quá trình đo tiến hành xác định các vết lũ và dược
thể hiện trên mặt cắt.
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 21
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Để tiến hành đo mặt cắt dọc suối các điểm mực nước được đo ngày hôm trước được đánh
dấu lại ngày hôm sau đo tiếp độ chênh lệch mực nước của hai ngày và cứ tiếp tục như vậy.
Mực nước được tính chuyển về cùng ngày theo công thức:
2121
,HHH
∆+=
Số liệu đo đạc được tính toán, kiểm tra, thống kê theo khoảng cách và cao độ sau đó mới
vẽ trên máy tính.
Các điểm đầu cuối và điểm góc ngoặc của mặt cắt được chôn bằng các cọc bê tông theo
mẫu và ghi tên theo thiết kế và được sơn đỏ đánh dấu ngoài thực địa.
Vị trí các tuyến mặt cắt công trình xem trên Hình 1- Sơ đồ hình ảnh
III.5. Định vị hố khoan, đào:

Lang 1 & 2 được tiến hành theo đề cương khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật đã được
Chủ đầu tư phê duyệt. Công tác nội, ngoại nghiệp được tuân thủ đúng các quy trình, quy
phạm đo đạc hiện hành.
Chất lượng tài liệu khảo sát địa hình đạt yêu cầu phục vụ công tác thiết kế và sử dụng ở
các giai đoạn thiết kế tiếp theo.
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 23
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
PHỤ LỤC 1
BẢNG THỐNG KÊ
Phụ lục 1-1: Bảng thống kê khối lượng
Phụ lục 1-2: Bảng thống kê cao toạ độ khống chế
Phụ lục 1-3: Bảng thống kê hố khoan
Phụ lục 1-4: Bảng thống mặt cắt
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 24
Công trình thủy điện Sơn Lang 1&2
Báo cáo khảo sát địa hình - Giai đoạn Dự án đầu tư
Phụ lục 1-1
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG
Phụ lục 1-2
XNKSXD Điện 2 - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 Trang 25
STT Nội dung công việc ĐVT Khối Lượng Cấp địa hình
1 Đo nối điểm tam giác hạng III cũ Điểm 3 Cấp VI
2 Tam giác hạng IV Điểm 14 Cấp VI
3
Đường chuyền cấp 1 Điểm 30 Cấp VI
4 Đường chuyền cấp 2 Điểm 45 Cấp VI
5 Thủy chuẩn hạng IV km 149.9 Cấp V
6 Thủy chuẩn kỹ thuật km 10.102 Cấp V
7

13 Đo vẽ mặt cắt dọc suối Say km 7.425 Cấp VI
14
Đo vẽ mặt cắt ngang thủy văn
Trên cạn
Dưới nước
km
3.428
3.165
0.263
Cấp VI
15 Định vị điểm phục vụ địa chất Điểm 71 Cấp VI
16
Phát cây phục vụ đo vẽ(10% điện tích
đo)
ha 50 Có mái dốc
17
Chuyển quân:
Ô tô
Người
Cự ly vận chuyển
Chiếc
Người
km
01
15
200


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status