Những giải pháp tăng cường hoạt động sư phạm của giáo viên trường trung học cơ sở Bình Tấn_đề tài tốt nghiệp lớp quản lí giáo dục cấp thcs - Pdf 25

MỤC LỤC

PHẦN A . MỞ ĐẦU
I / Lí do chọn đề tài trang 5
II / Mục đích chọn đề tài trang 7
III / Phạm vi nghiên cứu
III / Phương pháp nghiên cứu
PHẦN B . NỘI DUNG trang 8
Chương I / CƠ SỞ LÍ LUẬN
1 / Một số khái niệm
2 / Các bước thực hiện công tác kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên.
trang 9
2.1 / Xây dựng qui chế hoạt động
2.2 / Phân công nhiệm vụ
2.3 / Kiểm tra việc thực hiện của giáo viên
2.4 / Kiểm tra chất lượng học sinh
2.5 / Phân tích , đánh giá kết quả thực hiện của giáo viên
2.6 / Trao đổi với giáo viên về nội dung và hình thức của hoạt động
Chương II / THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SƯ PHẠM
CỦA GIÁO VIÊN trang 11
1/ Công tác soạn giảng của giáo viên
1.1/ Ưu điểm
1.2/ Hạn chế
2/ Công tác chủ nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp trang 12
2.1 / Ưu điểm
2.2 / Hạn chế
Trang 3
Chương III / GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG SƯ PHẠM
CỦA GIÁO VIÊN trang 14
1 / Đặc điểm , tình hình
1.1 / Thuận lợi và khó khăn

viờn thỡ mụi trng lm vic, iu kin c s vt cht, mi quan h trong tp th
s phm- m trng tõm l mi quan h gia th trng n v vi giỏo viờn,
nhõn viờn cng gúp phn quyt nh mc thnh cụng trong s nghip giỏo
dc ca n v. Do ú, ngi hiu trng cn phi cú s thu hiu, linh hot v
nhng gii phỏp phự hp nhm tng cng hot ng s phm ca giỏo viờn
trong trng.
Bn thõn t lõu luụn trn tr vi kt qu giỏo dc ti trng cha c
nh mong i nờn vic tỡm ra nhng gii phỏp ci thin l vic lm cp bỏch v
cn thit nờn tụi chn ti : Nhng gii phỏp tng cng hot ng s
phm ca giỏo viờn trng trung hc c s Bỡnh Tn.
Trang 5
Với hi vọng từ những lí luận thầy cô đã truyền thụ và thực tiễn công tác
tại trường mà nhất là qua chuyên đề này giúp tôi có những kinh nghiệm bổ ích,
thiết thực để sau khi kết thúc khoá học trở về công tác tại đơn vị, tôi có thể hoàn
thành tốt hơn nhiệm vụ được giao.
II . MỤC ĐÍCH CHỌN ĐỀ TÀI :
Tìm hiểu, phân tích thực trạng hoïat động lao động sử phạm của giáo
viên tại trường Trung học cơ sở Bình Tấn dựa trên các yêu cầu về nhiệm vụ
của người giáo viên trung học cơ sơû để rút ra bài học kinh nghiệm trong
Trang 6
cụng tỏc qun lớ v rốn luyn cho mỡnh k nng phõn tớch ỏnh giỏ cỏc hot
ng lao ng s phm ca giỏo viờn trong n vỡ.
III . PHM VI NGHIấN CU :
- Hot ng lao ng s phm ca giỏo viờn trửụng trung hc c s Bỡnh
Tn, Thanh Bỡnh, ng Thỏp.
- Nghiờn cụựu cỏc hot ng ging dy, thc hin qui ch chuyờn mụn, kt
qu giỏo dc vaứ cụng tỏc kiờm nhim khỏc.
- Cỏc ti liu nghiờn cu :
Hiu trng qun lớ hot ng dy v hc cỏc b mụn vn hoỏ
trng Trung hc c s.

viên giữ vai trò quan trọng đòi hỏi người quản lí phải đầu tư thụøi gian cơng
sức nhiều nhất. Đồng thời đòi hỏi cao về năng lực chun môn, kỹ năng
quan sát, phân tích các hoạt động sư phạm của giáo viên. Vì vậy, tơi thấy cần
phải nghiên cứu các vấn đề sau:
- Tính tích cực, tự giác trong học tập của học sinh.
- Sự chỉ đạo, tổ chức của giáo viên trong giờ dạy.
- Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học, giữa giáo viên và học
sinh.
Trang 8
Trong quá trình hoạt động sư phạm người giáo viên cần có kế hoạch hoạt
động với nội dung và hình thức cụ thể nhằm đạt mục tiêu đề ra đúng với mục
tiêu chung của toàn đơn vị.
Trong kiểm tra đánh giá một giáo viên ta cần phải đặt trong các mối quan
hệ sau :
• Động cơ và thái độ học tập của học sinh.
• Tri thức và kỹ năng truyền thụ kiến thức của giáo viên.
• Mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh.
2) Các bước thực hiện công tác kiểm tra hoạt động sư phạm của
giáo viên:
2.1 –Xây dựng qui chế hoạt động cho công tác giảng dạy, giáo dục của giáo
viên vaø hoạt động học tập của học sinh.
2.2 – Phân công nhiệm vụ phù hợp với sở trường và năng lực của mỗi giáo
viên.
2.3 – Kiểm tra vieọc thực hiện của giáo viên:
 Xem hồ sơ sổ sách của giáo viên như: sổ bài soanï, sổ dự giờ, sổ họp
hội đồng sư phạm, họp chuyên môn, sổ chủ nhiệm, sổ điểm bộ môn và
các loại sổ khác thuộc lỉnh vực giáo viên đảm nhiệm.
 Kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch và bồi dưỡng công tác
chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên.
2.4 – Kiểm tra chất lượng học sinh :

nghiệp vụ. Ta cần nhận xét ưu điểm, tồn tại cuưa giáo viên trong giảng
Trang10
dạy, thực hiện qui chế chuyên môn, nêu kết quả xếp loại. Thống nhất
với giáo viên phương hướng bồi dưỡng và tự bồi döôõng của giáo
viên.
Chương II / THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SƯ PHẠM CỦA GIÁO
VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH TẤN NĂM HỌC: 2007 –
2008
1 / CÔNG TÁC SOẠN GIẢNG CỦA GIÁO VIÊN
1.1.Ưu điểm :
- Tất cả giáo viên trong đơn vị điều đạt trình độ chuẩn theo qui định.
Hiện tại đơn vị có hơn 70% số lượng giáo viên đã đạt trình độ trên chuẩn và
đang theo học các lớp bồi dưỡng nâng cao chuyên môn ( trình độ đại học ,
sau đại học ). Có thể nói đây là một thuận lợi lớn về yêu cầu trình độ nghiệp
vụ đối với giáo viên .
- Các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giảng dạy được đầu tư khá
đầy đủ đáp ứng khoảng 30% số tiết dạy có nhu cầu sử dụng đồ dùng dạy học
cho giáo viên. Ngoài ra giáo viên còn tích cực làm đồ dùng dạy học để phục
vụ cho tiết dạy và dự thi đồ dùng dạy học tự làm đạt giải A môn toán mô hình
“ Vị trí tương đối giữa hai đường tròn” trong năm học 2007- 2008.
1.2. Hạn chế:
- Còn một vài giáo viên làm việc với tinh thần đối phó khi được kiểm tra,
thanh tra và một số giáo viên công tác lâu năm ( từ 20 năm trở lên ) thì việc
đổi mới phương pháp giảng dạy còn rất chậm và công tác soạn giảng đôi lúc
chưa kịp thời.
- Việc phát huy công suất và hiệu quả của đồ dùng dạy học chưa mang
lại kết quả cao.
2 / CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
Trang11
Lực lượng giáo viên chủ nhiệm là lực lượng chủ công trong công tác

không khí, mối quan hệ trong lớp học chưa thật sự gắn kết các thành viên
trong lớp.
Chương III / GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG SƯ PHẠM CỦA
GIÁO VIÊN
1 / ĐẶC ĐIỂM , TÌNH HÌNH:
1.1.Thuận lợi và khó khăn
-Trường Trung học cơ sở Bình Tán thành lập năm 1997, được sự quan
tâm của cấp uỷ, Uỷ ban nhân dân xã, các ban ngành đoàn thể địa phương
cùng lãnh đạo ngành giáo dục, đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình trong công
tác, có tinh thần trách nhiệm.
- Tuy nhiên, địa bàn trường hoạt động thuộc vùng sâu, đời sống đa số hộ
dân là nghèo, trình độ dân trí thấp, giao thông loä làng đi lại còn khó khăn.
1.2.Tình hình đội ngũ :
- Tổng số cán bộ giáo viên : 30 ñ/c. Trong đó:
+ Cán bộ quản lí : 02
+ Phụ trách PCGD : 1
+ Phụ trách đội : 1
+Thiết bị : 1
+Giáo viên dạy lớp : 25
- Tổ chuyên môn : 3 tổ
Trang13
o Tổ khoa học tự nhiên gồm các giáo viên thuộc các bộ môn:
Toán, Lí, Hoá, Sinh.
o Tổ khoa học xã hội gồm các giáo viên thuộc các bộ môn:
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.
o Tổ thể ngoại gồm các giáo viên thuộc các bộ môn: Anh văn,
Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật.
- Trình độ chuyên môn: giáo viên đạt chuẩn 30/30 – Tỉ lệ: 100%.
Trong đó trên chuẩn là: 8/30 – Tỉ lệ : 26,66% .
2/ TỔ CHỨC KIỂM TRA VIỆC DẠY VÀ HỌC CÁC BỘ MÔN VĂN

 Đề xuất yù kiến khen thưởng, kỉ luật giáo viên.
 Tổ chuyên môn sinh hoạt 2 tuần 1 lần. (Mỗi lần 3 giờ ).
* Những tồn tại thường gặp trong công tác kiểm tra:
Trong các loại hồ sơ sổ sách giáo viên đã được qui định thì giáo
án ( bài soạn ) của giáo viên là một trong những hồ sơ bắt buộc đối vôiù giáo
viên vì đây là công việc quan trọng nhất của giáo viên cho giờ lên lớp, là lao
động sáng tạo của giáo viên đòi hỏi người giáo viên cần suy nghĩ, lựa chọn
quyết định về nội dung, phương pháp, hình thức lên lớp sao cho phù hợp với
đối tượng học sinh và đúng yêu cầu chương trình để đạt hiệu quả cao nhất,
nhưng trên thực tế vẫn còn toàn tại một số giáo viên chỉ soïan sơ sài, ghi một
vài nội dung chính, không soạn giáo án các phần luyện tập hoặc tiết bài tập vì
họ cho là rườm rà và khi thực tế lên lớp họ cũng không phải luôn luôn bám
sát giáo án và đôi khi điều kiện khách quan chi phối hoạt động soạn giảng của
giáo viên như: hệ thống điện nước cúp bất thường, các trang thiết bị chưa
Trang15
đảm bảo chất lượng gày tâm lí ngán ngại cho giáo viên khi sử dụng nên đòi
hỏi giáo viên phải linh hoạt trong các tình huống trên và tất nhiên đây là một
ván đề khó đối với những giáo viên mới ra trường giảng dạy các bộ môn khoa
học tự nhiên.
Trước tình hình đó tôi trực tiếp trao đổi với giáo viên và khéo léo
nhắc nhở họ thực hiện soạn giảng theo đúng qui định của ngành và đặc thù bộ
môn. Mặt khác tôi sắp xếp cho các giáo viên đồng môn có một buổi chung
trống tiết để họ có thời gian hỗ trợ ( khi cần thiết ) đối với giáo viên đồng
môn trong việc soïan và thử nghiệm trước đồ dùng dạy học cho tuần dạy tiếp
theo đồng thời báo cáo tình trạng hư hỏng của trang thiết bị và đề nghị danh
mục cần mua sắm về giáo viên quản lí thiết bị ( do trường chưa có phòng bộ
môn và giáo viên quản lí thiết bị chưa qua đào tạo nên hoạt động còn rất hạn
chế ) nên phần nào đã khắc phục được các tồn tại nói trên.
2.2 / Xây dựng lực lượng kiểm tra
Kiểm tra là khâu đặc biệt quan trọng trong chu trình quản lí đảm bảo

GV tập
sự
Ít nhất
4 lần /
năm
Đột xuất
Báo trước
Chuyên đề
Toàn diện
X
X
X
X
X
X
X
GV bình
thường
Ít nhất
2 lần /
năm
Đột xuất
Báo trước
Chuyên đề
Toàn diện
X
X
X
X
X

phải có kế hoạch đưa giáo viên làm công tác kiểm tra đi tập huấn.
- Về cơ chế kiểm tra: Tôi đã xây dựng được hệ thống kiểm tra
từ Hiệu phó chuyên môn, Tổ trưởng đến giáo viên cốt cán nhưng
trong quá trình thực hiện, các bộ phận chưa làm hết chức năng, làm
việc còn qua loa lấy lệ nên hiệu quả không cao cho nên tôi thấy cần
phải xây dựng một hệ thống kiểm tra sao cho có sự chuyển hóa từ
hình thức kiểm tra bên ngoài sang các cá nhàn tự kiểm tra chính
mình.
- Về bồi dưỡng lực lượng làm công tác kiểm tra : được cung
cấp đầy đủ các tài liệu nghiệp vụ, các vaân bản pháp qui về thanh tra,
kiểm tra.
2.3 / Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động lao động sư phạm của
giáo viên :
- Thực trạng: Kế hoạch kiểm tra được thông qua cuộc họp liên tịch có
các yù kiến đóng góp của giáo viên, kế hoạch được công khai.
- Tổ thực hiện hàng tháng , có những chỉ tiêu cụ thể :
+ Kiểm tra thường xuyên : Tổ kiểm tra : 100% GV / HK .
BGH kiểm tra : 50% GV / HK .
+ Kiểm tra toàn diện : Tổ kiểm tra : 50% GV / HK .
BGH kiểm tra 50% GV / HK .
Năm học 2007 – 2008 giáo viên được kiểm tra thường xuyên : 60 lượt.
Kiểm tra toàn diện : 20 lượt .
- Phân tích việc xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động lao động sư
phạm của giáo viên :
Trang18
Các tổ thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra, luôn chủ động trong kiểm tra,
thể hiện tính thường xuyên, liên tục. Có sự đan xen giữa kế hoạch kiểm tra
thường xuyên và kiểm tra toàn diện, trong kiểm tra phát hiện và bồi dưỡng 6
giáo viên giỏi vòng trường, 2 giáo viên giỏi vòng huyện và 1 giáo viên giỏi
vòng tỉnh.

và đánh giá tiết dạy đã được kiểm tra.
2.4.2 / Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện qui chế chun mơn :
* Thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy và giáo dục.
* Thực hiện u cầu về việc sọan bài theo qui định.
* Kiểm tra và chấm bài, quan tâm giúp đỡ các đối tượng học sinh qua lời
phê khi chấm bài của giáo viên.
* Dùng các thí nghiệm , sử dụng đồ dùng dạy học ( có sẵn và làm mới ).
Thực hiện các tiết thực hành theo qui định của phân phối chương trình bộ
mơn.
* Bảo đảm đầy đủ các u cầu của hồ sơ và các qui định về chun mơ.
* Bồi dưỡng kiến thức văn hóa và nghiệp vụ theo kế hoạch của Ban giám
hiệu trường.
2.4.3 / Xem xét kết quả giảng dạy và giáo dục:
Là việc tìm hiểu kết quả học tập và rèn luyện học sinh qua các lần
kiểm tra chung của khối lớp, các kết quả trên lớp và tốt nghiệp ( nếu có dạy
Trang20
lớp 9 năm trước ) và kết quả kiểm tra gần nhất, có đối chiếu sự tiến bộ của
học sinh so với kết quả năm học trước.
2.4.4 / Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các công tác khác :
* Công tác chủ nhiệm ( đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm )
* Tham gia giáo dục đạo đức học sinh .
* Thực hiện công tác kiêm nhiệm khác .
2.4.5 Phân tích việc thực hiện kiểm tra hoạt động lao động sư
phạm của giáo viên .
• Sau khi tiến hành kiểm tra, ban kiểm tra thu nhận kết quả trong đó có:
10% giáo viên chưa thật hài lòng với sự nhận xét, đánh giá của tổ kiểm tra;
trong đó có 40% không đồng tình với caùch đánh giá về phương pháp; 20%
không thống nhất köôïng kiến thưực cung cấp cho học sinh; 20% không hài
lòng với cách đánh giá về sổ sách và 10% không hài lòng về phong cách đóng
góp của người kiểm tra.

Giáo viên được phân công làm giáo viên chủ nhiệm lớp là những giáo
viên có những năng lực phẩm chất sau:
• Có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng và trình độ giác ngộ cách
mạng cao.
• Có uy tín, phẩm chất đạo đức tốt.
• Là giáo viên giỏi, vững tay nghề, có tầm hiểu biết rộng và tinh thần
trách nhiệm cao.
• Có lòng thương yêu, tôn trọng học sinh và có năng lực tổ chức.
* Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm :
Trang22
- Tìm hiểu, nắm tình hình học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện
pháp giáo dục thích hợp, cùng phối hợp thống nhất với giáo viên bộ môn,
giám thị, cán bộ đoàn, phụ trách đội đề ra kế hoạch, biện pháp giáo dục
lớp chủ nhiệm.
- Theo dõi, hướng dẫn và đánh giá công tác lao động, hướng nghiệp,
các hoạt động giáo dục ngoài giôø lên lớp, môn học tự chọn của học sinh.
- Nhận xét và phê sổ liên lạc hàng tháng về nề nếp học tập của từng
học sinh. Đánh giá, nhận xét, phê học bạ cuối năm thuộc lớp mình chủ
nhiệm.
- Vận động học sinh tham gia tốt các phong trào do Phòng giáo dục
và Ban giám hiệu trường tổ chức.
- Đề nghì danh sách học sinh được khen thưởng, lên lớp, thi lại, ở lại
vào cuối năm học.
- Báo cáo thường xuyên về tình hình lớp.
* Nhưõng hạn chế của thực trạng:
- Giờ sinh hoạt lớp nhàm chán, chưa thaọt sự mang tính giáo dục cao,
công tác nêu gương, phê bình chưa được chú trọng đúng mức đối với học
sinh.
- Giáo viên chủ nhiệm chưa tìm hiểu kĩ hoàn cảnh học sinh nhưng có
những phán xét, quyết định nóng vội dẫn đến mất niềm tin ở học sinh. Khòng

động sư phạm của giáo viên và việc chỉ đạo thực hiện kiểm tra tôi rút ra được
những kinh nghiệm sau :
_Muốn cho công tác kiểm tra đạt hiệu quả ta phải xây dựng kế hoạch thật cụ
thể và chi tiết, xây dựng đội ngũ kiểm tra viên có uy tính, có trình độ chuyeân
môn và năng lực sư phạm. Đội ngũ kiểm tra phải được trang bị kiến thức về
công tác thanh tra , kiểm tra để nắm vững nội dung chương trình với những
đặc điểm của từng bò môn, đặc điểm về tâm lí, khí chất của giáo viên và
hoaøn cảnh của từng giáo viên. Đồng thời người làm công tác kiểm tra phải
có khaû năng phân tích đánh giá, khả năng giao tiếp và lượng kiến thức nhất
Trang25
nh vón dng vo cụng tỏc t vn, thỳc y ngửứụi c kim tra nhm
nõng cao hiu qu hot ng lao ng s phm ca tng giỏo viờn.
_ Lc lng kim tra phi t hc, t bi dng chuyờn mụn nghip v ve
hot ng lao ng s phm.
_ Cn to tõm lớ thoi mỏi giỳp cho giỏo viờn t tin hn chớnh miứnh h
t phỏt huy nhng u im khc phc nhng nhc im nhm hon thin
chớnh mỡnh v xem cụng tỏc kim tra l mt trong nhng hot ng bỡnh
thng trong k hoch hoùat ng chung ca trng.
_ Trong kim tra cn to c hi cho giỏo viờn tham gia yự kin nhn xột v
nờu nhng bn khon, vng mc trong thc tin cụng tỏc v cựng trao i i
n thng nht phng phỏp hot ng chuyn dn t c kim tra sang
t kim tra chớnh mỡnh.
_ Cn cú k hoch cụng khai kt qu kim tra kp thi, ỳng qui nh .
_ Trong cụng tỏc qun lớ, ngi qun lớ phi nm bt thụng tin kp thi, chớnh
xỏc cú nhng iu chnh b sung, khc phc nhng thiu sút gúp phn
nõng cao cht lng hot ng ging dy ti n v.
II / NHNG HNG CI TIN:
_ Xõy dng thụng tin hai chiu: cung cp cho giỏo viờn nm nhng tiờu chớ
trong thanh tra, kim tra. Thc hin y , chớnh xỏc ch bỏo cỏo theo qui
nh v x lớ thụng tin kp thi, khỏch quan, khoa hc.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status