Tổ chức thực hiện chương trình nước sạch nông thôn trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh - Pdf 25

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa Khoa học quản lý

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP
Đề tài : Tổ chức thực hiện chương trình nước sạch
nông thôn trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh
MSV: CQ523220
Lớp: Quản lý kinh tế 52A
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Mai Văn Bưu
Hà Nội, 11/2013
MỤC LỤC


 !"#$$%
&&'()'*+,' '/'01234)5,6)52+,78)9:);<,*=,')6)52'6)>
?8)5@A,BC,D1';E)523F)');<,*=,')6)52'6)
?8)5&G2'H)5IJ)K8)L'+L7M,D1'N);<,
O+,K/L'P),D1,'()'*+,'&O
&PL,+,QR'4=,'23S)Q'1,'()'*+,'&T
&@A,BC,A2'S,'42U)5514=)2'V,2','()'*+,'&T
?8)5O@A,BC,D1';E)523F)');<,*=,')6)52'6)23C)W1KN)'MG)XC)Y'4)5Z2[)'?\,
)'&]
&&^1)'A,,+,,6)5IG,,)L'82'V,'G)&]
?8)5]_R2782PL'`)';E)523F)');<,*=,','4)5;ab)'MG)XC)Y'4)571,+,51
4=)&
&&6)523F)''4N)2'N)';1IN4*caA)5&
&&&6)523F)'1)52',6)5

trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh”
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về tổ chức thực hiện chính sách nước sạch nông thôn.
Chương II: Thực trạng tổ chức thực hiện chương trình nước sạch nông thôn trên
địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc thực thi chính sách nước
sạch nông thôn trên địa bàn huyện Yên Phong,tỉnh Bắc Ninh
Để hoàn thành khóa thực tập , chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, tôi xin chân
thành, cảm ơn, sự giới thiệu của nhà trường và khoa Khoa học quản lý trường
Đại học Kinh tế quốc dân. Bên cạnh đó, sự hướng dẫn tận tình của giảng viên,

PGS.TS.Mai Văn Bưu và sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Trung tâm nước sạch và
Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Ninh.
Do thời gian thực tập, nghiên cứu và nhận thức còn nhiều hạn chế nên chuyên
đề thực tập tốt nghiệp này khó tránh khỏi những sai sót nhất định, rất mong nhận
được sự nhận xét góp ý của các thầy, cô giáo để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
O
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH
NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
 Chính sách nước sạch nông thôn
1. Khái niệm chính sáchnước sạch nông thôn
Là những chủ trương, biện pháp, mang tính chiến lược thời đoạn, nhằm giải
quyết 1 Nhiệm vụ, bảo vệ , cung cấp nguyên vẹn nguồn nước sinh hoạt cho vệ
sinh , trường học và hoạt và sản xuất trong khu vực nông thôn Việt Nam, diễn ra
trong 1 giai đoạn nhất định….
Chính sách về nước sạch nông thôn là hiện thực hoá quyền Bảo vệ Tài nguyên
nước ( nước ngoài ) và các Quy ước quốc tế về nước sạch, cho người dân. Mỗi
cấp quản lý chính sách Có chức Năng , Nhiệm vụ riêng đối với công tác thực
thi chính sách, nó hiện thực hóa luật pháp, những chính sách của các cấp cao

thực thi nhằm , nâng cao sức khỏe với Chất lượng sống cho tất cả người ,dân ở
các vùng nông thôn, tập trung ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các vùng sâu, vùng xa,
vùng ô nhiễm, khó khăn về nguồn nước. Với mục đích cụ tỉ như thế này :D
Mục tiêu đến năm 2030: toàn bộ dân số nông thôn sử dụng nước sạch sẽ và
đạt, tiêu chuẩn quốc gia vớisố và lượng ít nhất 78 lít/ng/ngày ,
Mục tiêu đến năm 2015: 100% dân cư nông,dùng nước hợp vệ sinh với số và
lượng 37 lít/ng/ng, gần 80% Gia đình dân cư nông thôn sử dụng hố xí hợp vệ
sinh và thực hiện tốt Vệ Sinh cá nhân……
1.2. Nguyên tắc của chính sách
• Ưu tiên cấp nước tập trung cho những vùng có Mật độ dân số cao; Nâng
cấp , mở rộng các công trình hiện có và tìm kiếm. các nguồn nước ổn định cho
các vùng đặc biệt khó khăn hoặc Thường xuyên hạn hán,… ô nhiễm….
• Bảo đảm Các Chính, sách về nước sạch NT bắt buộc phải Gắn liền với
Chính Sách tăng và tăng trưởng, xóa đói giảm nghèo của Đảng & Nhà nước…
Các công trình cấp nước sạch Nông thôn - Khi được sửa chữa, nâng cấp hoặc
xây dựng mới bảo đảm, hoạt động bền vững và phát huy hiệu quả;
• Đảm bảo phát triển bền vững môi trường: Các chính sách đề ra cho nhu
cầu phát triển ở hiện tại không được làm tổn hại hay ảnh hưởng tới việc sử dụng
nguồn nước hiện nay trong tương lai…. Muốn vậy thì cần có:
T
- Nguồn tài chính liên tục và kịp thời, hoặc hong gừng những chỉ để Xây dựng
mà còn Quản lý và Vận hành hoặc Thay thế khi Công trình hết thời hạn sử dụng,
bắt buộc cần người chủ sở hữu rõ ràng , quan tâm bảo vệ giữ gìn công trình và
như quan tâm đến việc sử dụng liên tùng tục :v và kéo lâu lâu thời gian khai
thác…
- Đảm bảo thời gian hoạt động liên tục và lâu dài của các công trình. Cũng có
nghĩa là cần có bộ máy quản lý( dù là giản đơn), có công nghệ phù hợp, có
chăm sóc bảo hành, có người biết vận hành, có mạng lưới sửa chữa hoặc có vật
tư hoặc phụ tùng thay thế dễ tìm kiếm…
• Các chính sách về nước sạch nông thôn cần phải , hoặc quản lý hay điều

Công việc tăng cường công tác tuyên truyền - giáo dục cho tất cả các tầng lớp
nhân dân : Mọi phương diện , để họ nhận thức được việc xây dựng các công
trình khai thác tài nguyên nước , Phục vụ cho các mục tiêu phát triển phải đi đôi
với việc quản trị sao cho tương xứng với nguồn vốn đầu tư to lớn, ủa Nhà nước,
của nhân dân hay các giá trị ,của nguồn tài nguyên quý giá, này là việc làm cần
thiết, đồng thời phải khẳng định rõ, việc quản lý tài nguyên nước ,là trách
nhiệm, nghĩa vụ cũng như Quyền lợi của mỗi người dân
2.3.3. Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch nông thôn:
Khái niệm: Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch nông thôn là Chương
trình, nhằm mục đích cung cấp nước sạch, cho cư dân vùng nông thôn…. Mục
tiêu này mang tính Xã hội và Nhân loại sâu rộng, thâm thúy và không những
góp phần cải thiện điều kiện sống, nâng cao nhận thức của người dân khu vực
nông thôn, mà còn đóng góp phần thúc đẩy phát triển Kinh tế - Xã hội cho Khu
vực phát triển chậm này.
Quá trình hình thành và phát triển của chương trình: Vào những năm đầu của
thập kỷ 90, để hưởng ứng Thập niên nước uống và VSMT Thế Giới, do Liên
Hợp Quốc phát động (1981 – 1990), vào đầu năm 1982 Chính phủ Việt Nam đã
thành lập Ủy ban Quốc gia về nước uống và VSMT.
>
Cũng trong năm đó, tổ chức Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) bắt đầu
viện trợ cho Việt Nam Chương trình nước sinh hoạt nông thôn tài khóa đầu tiên
(1982 - 1986).
Với chức năng tư vấn Chiến lược về cấp nước và VSMT. Cũng trong năm đó,
tổ chức Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) bắt đầu viện trợ cho Việt Nam
Chương trình nước sinh hoạt nông thôn tài khóa đầu tiên (1982 - 1986).
Tình trạng này là nguyên do chính, làm cho tỷ lệ dân cư nông thôn, mắc các
bệnh theo đường ăn uống rất cao, làm cho, lệ phí khám chữa các bệnh này lên
tới hàng trăm tỷ đồng mỗi năm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến không chỉ sức
khoẻ của dân chúng , còn có tác động tiêu cực đến sự phát triển bền vững của
Kinh tế - Xã hội, của công cuộc xoá đói giảm nghèo và sự phát triển chung của

Đánh giá là một nội dung của kiểm tra sự thực hiện chính sách, được đưa, ra vì
những mục tiêu cơ bản:
 Thứ hai, đưa ra lời khuyên Cho Các chủ thể kinh tế - xã hội nhất định…
để thực hiện, chính sách tốt nhất trong khuôn khổ pháp luật…
 Thứ nhất, đưa ra các sáng kiến cho điều chỉnh, hoàn thiện, đổi mới ,chính
sách
II. Tổ chức thực thi chính sách
1. Chuẩn bị triển khai:
Nhiệm vụ của giai đoạn này là đảm bảo hình thái cơ cấu, đặc biệt là cơ cấu tổ
chức và nguồn nhân lực để triển khai chính sách
1.1. Bộ máy tổ chức thực thi chính sách nước sạch nông thôn của chính
quyền huyện
Chủ tịch UBND huyện chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Chính sách
tại huyện. Có trách nhiệm tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chính
sách theo các chỉ tiêu kế hoạch đã được UBND tỉnh giao. Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở, công khai tài chính, công khai kế hoạch thực hiện dự án và nguồn vốn
được giao thực hiện, tổ chức huy động và sử dụng hợp lý nguồn lực tại chỗ của
địa phương cho việc thực hiện các dự án của Chính sách …Thực hiện đúng ,và
u
đầy đủ ,các quy định hiện nay của Chính phủ Việt Nam về quản lý đầu tư ,và
xây dựng, về quản lý tài chính , ngân sách; Giao cho Phòng Kinh tế - Kế hoạch
là đơn vị thường trực giúp UBND huyện chỉ đạo thực hiện cũng như Quản lý
Chính sách nước sạch nông thôn trên địa bàn của huyện.
1.2. Lập kế hoạch triển khai chính sách:
Các cơ quan thực thi chính sách, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
chính mình. Họ sẽ Xây dựng các kế hoạch để đưa vào thực tế. Tuy nhiên, Ở
đây, các cơ quan tổ chức thực thi phải lập các kế hoạch tác nghiệp để triển khai
chính sách trong đó xác định một cách rõ ràng:
1.2.1. Thời gian để triển khai chính sách:
- Phạm vi về thời gian:

y Tuyên truyền, vận động cộng đồng dân cư , nước sạch nông thôn;
y Xây dựng các dự án cấp nước sạch tập trung tại Khu vực nông thôn;
y Huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư công và tư;
y Chính sách về giá nước sạch
y Đảm bảo chất lượng dịch vụ của công trình;
y Quản lý , Vận hành các công trình cấp nước sạch nông thôn sau Đầu tư
xây dựng….
1.2.4. Sự phân bổ nguồn lực để thực hiện mục tiêu của chính sách trong từng
giai đoạn:
Tổng mức vốn: 77.900 tỷ đồng, trong đó:
y Ngân sách trung ương: 8.100 tỷ đồng chiếm 19,9%
y Ngân sách địa phương: 3.900 tỷ đồng chiếm 91,2%
y Viện trợ quốc tế: 8.709 tỷ đồng chiếm 29,907%
y Tín dụng ưu đãi: 9.10 tỷ đồng chiếm 39,0%
y Vốn của Dân và Tư nhân: 3.100 tỷ đồng chiếm 11,2%
Các dự án của Chính sách:
Dự án Một : Cấp nước sinh hoạt ,môi trường nông thôn
 Cơ quan chủ trì: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
 Cơ quan quản lý, thực hiện: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cần
chỉ đạo thực hiện các Tiểu dự án số 1 và 3, kết hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo thực hiện tiểu dự án Hai …; Ủy ban nhân dân các tỉnh, TP tổ chức thực
hiện các dự án trên địa bàn.
 Cơ quan phối hợp: Các Bộ: Y tế, Ủy ban Dân tộc, Viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam…
 Bộ Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Quốc
phòng, Công an; Dự án 2: Nâng cao năng lực và Truyền thông và giám sát,
Đánh giá thực hiện Chương trình…
 Cơ quan quản lý, thực hiện: Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo tổ chức chỉ đạo thực hiện theo các tiểu dự án

đoạn III (2011 – 2015)
3
Quyết định của
Thủ tướng
Chính phủ
Số 131/2009/QĐ-
TTg
ngày 02/11/2009
Phê duyệt một số chính sách ưu đãi,
khuyến khích đầu tư và quản lý khai
thác công trình cấp nước sạch nông
thôn
4
Thông tư liên
tịch của Bộ Tài
chính và Bộ
NN&PTNT
Số
80/2007/TTLT/BTC
-BNN ngày
27/7/2007
Ban hành hướng dẫn chế độ quản lý
ngân sách nhà nước chi cho Chương
trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và
VSMT nông thôn giai đoạn 2006-2010
5
Thông tư liên
tịch của Bộ Tài
chính và Bộ
NN&PTNT

phn kinh t - xó hi tham gia, hot ng thụng tin - giỏo dc - truyn thụng v
nc sch v v sinh mụi trng nụng thụn.
Cỏc c quan qun lý, cỏc t chc kinh t xó hi v c quan thụng tin i
chỳng ,cú trỏch nhim Bo m thụng tin y , chớnh xỏc, kp thi, thng
xuyờn cho, cng ng v sc kho v v sinh mụi trng, chớnh sỏch liờn quan,
cỏc h thng ,h tr ti chớnh, cỏc in hỡnh tiờn tin, khoa hc cụng ngh,
phng thc qun lý, v vn hnh cụng trỡnh cp nc v v sinh mụi trng
nụng thụn.
2.2. Trin khai v phi kt hp thc hincỏc chng trỡnh, d ỏn phỏt trin
O
%
Bảng 3: Các dự án được triển khai thực hiện của chính sách nước sạch nông thôn
TT Danh mục, nhiệm vụ, dự án
Cơ quan
chủ trì
C quan phi hp chớnh
I
Các nhiệm vụ, dự án cấp nớc sch nông thôn
1
Dự án đầu t cung cấp,,,, nớc sinh hoạt cho khoảng 15
triệu ngời, xây dựng, Công trình cấp nớc sạch cho
khoảng 2.800 UBND xã và 666.470 chợ nông thôn.
UBND các tỉnh,
Bộ Nông nghiệp
&PTNT
Cỏc b TN&MT, Y t, T i chớnh,
KH&T
4
Dự án đầu t xây dựng côngr cấp nớc sạch hp vệ sinh
cho khoảng 20.60076767 trờng tiểu học, mầm non,

&CN, UBND các tỉnh, các trờng Đại
học
IV Thông tin - Giáo dục - Truyền thông

7
Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công
tác thông tin - giáo dục - truyền ,thông về nớc sạch
Bộ Nông nghiệp
&PTNT; Bộ Văn
hoá &TT; UBND
các tỉnh
Các Bộ Văn hoá -TT, Y tế, Giáo dục
&ĐT, Hội Liên hiệp PNVN, Hội
Nông dân, Đoàn TNCSHCM, Đài
Truyền hình VN, Đài Tiếng nói VN,
Các Báo, Tạp chí,
V Điều tra đánh giá và xây dựng, kế hoạch, quy hoạch

8
Xây dựng hệ thống Giám sát, đánh giá; Đánh giá chất
lợng nớc sạch theo Tiêu chuẩn, quy định hiện h nh
Bộ Nông nghiệp
&PTNT, Bộ Y tế,
UBND các tỉnh
Bộ Tài nguyên &MT
>
2.3. Vận hành của các quỹ
Phối hợp lồng ghép với các Chương trình, dự án khác để thu hút vốn thêm
nguồn đầu tư. Trước mắt, cần sắp xếp thứ tự ưu tiên, tập trung đầu tư các công
trình thật sự cấp bách và phát huy hiệu quả trên địa bàn theo đúng mục tiêu và

- Số hộ, số người được cấp nước theo thiết kế;
- Số hộ, số người được cấp nước thực tế;
- Giá 1m
3
nước/ý kiến của người dân;
- Mức độ tiếp cận và sự hài lòng của người dân;
- Mức độ hoạt động của công trình: Rất bền vững, bền vững, không bền
vững;
3.2. Kiểm soát thực hiện chính sách nước sạch nông thôn
3.2.1. Chủ thể kiểm soát thực hiện chính sách:
Để thống nhất Quản lý, chỉ đạo tất cả các khoản kinh phí hỗ trợ của Trung ương,
của tỉnh, của huyện cho các công trình cấp nước sạch nông thôn, giao cho Trung
tâm Nước sạch & VSMT nông thôn tỉnh Bắc Ninh thực hiện quản lý, xây dựng
kế hoạch đầu tư theo đúng các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư xây
dựng và cấp phát ,Tài chính.
3.2.2. Đối tượng của chính sách
y Đối tượng thực hiện chính sách: các cán bộ trung tâm Nước sạch và
VSMT nông thôn tỉnh Bắc Ninh trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh Bắc Ninh. Trong quá trình hoạt động kiểm tra, giám sát, đơn vị phối
hợp thực hiện cùng các phòng nông nghiệp, tài chính của các huyện, xã liên
quan
y Đối tượng chịu ảnh hưởng của chính sách: Tất cả người dân ở các
vùng nông thôn trong khu vực huyện Yên Phong , tập trung ưu tiên hỗ trợ hộ
nghèo, vùng ô nhiễm, khó khăn nguồn nước.
3.2.3. Nội dung và tiêu chí kiểm soát
a. Hoạt động kiểm soát: là nhưng chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các
chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Hoạt động kiểm soát diễn ra trong toàn
đơn vị ở mọi cấp độ và mọi hoạt động. Nó đảm bảo các hành động cần thiết để
&u
qun lý cỏc ri ro cú th phỏt sinh trong quỏ trỡnh thc hin cỏc mc tiờu ca

cỏc khỏc bit cn c lm rừ; so sỏnh cỏc ,Mc tiờu ó t c thc hin
&
bng, cỏch so sỏnh s liu k hoch, d toỏn, s liu k trc v cỏc s liu khỏc
cú, tớnh cht ti chớnh hoc phi ti chớnh ca cỏc cụng trỡnh c u t.
c. Tiờu chớ ỏnh giỏ thc thi kim soỏt:
y Cht lng cụng trỡnh c ci thin, sau khi tin hnh kim tra, kim soỏt
y Tỡnh hỡnh lm thu, thu phớ khụng ỳng, mc ớch gim ;
y Kt qu bỏo ,c/ỏo gn lin, ỳng vi thc, trng ang din ra;
y Gim thiu tỡnh trng s dng ngun vn, cụng trỡnh nc sch c u t
khụng hiu qu;
3.2.4. Phng phỏp kim soỏt
Ngay sau hoạt động tập huấn cán bộ các xã tiến hành điều tra, đánh giá thu thập
thông tin cấp nớc và VSMT nông thôn tại địa phơng. Hoạt động điều tra tập
trung vào một số nhiệm vụ cụ thể sau:
- Thu thập số liệu, cấp nớc và vệ sinh môi trờng hộ gia đình nông thôn
- Thu thập , tổng hợp số liệu cấp nớc và nhà tiêu HVS các cơ sở công cộng, làng
nghề Và kinh phí thực hiện của các chơng trình, dự án cho lĩnh vực nớc sạch và
VSMT nông thôn huyn
- Thu thập thông tin hệ thống cấp nớc tập trung .
- Thu thập số liệu số dân nông thôn, sử dụng Nớc sạch đáp ứng tiêu chuẩn vệ
sinh nớc sạch do bộ Y tế ban hành .
Ngoài việc tổ chức tập huấn hớng dẫn cho .cán bộ các xã phơng pháp điều tra,
đánh giá thu thập thông tin cấp nớc & VSMT nông thôn. Trung tâm nớc sạch và
VSMTNT tỉnh Bắc Ninh có trách ,nhiệm đôn đốc kiểm tra quá trình thực hiện.
Phng phỏp m bo tin cy ca thụng tin:
y Xỏc, lp t chc theo hng dn trờn, m bo tớnh n nh ca cỏc cỏn
b thc hin,
y Nghiờn, cu k v thc hin ỳng cỏc hng dn v biu mu quy nh,
trung thc vi, s liu theo dừi v ỏnh giỏ,,
y Cỏc cp thng xuyờn kim tra, hng ,dn trin khai thc hin, nhng

phần nâng cao sức khỏe và chất lượng, sống cho tất cả người dân ở các vùng
nông thôn, tập trung ưu tiên hỗ trợ hộ, Nghèo, các vùng sâu, vùng xa, vùng ô
nhiễm, khó khăn về nguồn nước…
3. Nguyên tắc
- Các công trình cấp nước sạch nông thôn khi được sửa chữa, nâng cấp hoặc xây
dựng mới bảo đảm hoạt động bền vững và phát huy hiệu lực
Bảo đảm Chương trình phát triển, Bền vững gắn với Chiến lược toàn diện về
tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước;
- Ưu tiên cấp nước tập trung cho những vùng mật độ dân số cao; nâng cấp và
,mở rộng các công trình hiện có; tìm kiếm các nguồn nước ổn định cho các vùng
đặc biệt khó khăn, thường, xuyên hạn hán, ô nhiễm.
4. Các bộ phận của chính sách
Cùng với Chương trình nước sinh hoạt nông thôn của tỉnh Bắc Ninh,
Chương trình nước sinh hoạt nông ,thôn huyện Yên Phong được ra đời vào năm
1993. Bên cạnh đó, các chương trình lớn về Cấp nước sạch của Chính, phủ được
UNICEF tài trợ đã hoạt động được từ hơn 40 năm nay ở hầu hết các Tỉnh là một
&O
đóng góp quan trọng cho sự phát triển của lĩnh vực Cấp nước sạch. Hàng trăm
ngàn giếng nước bơm tay, của UNICEF đã được xây dựng, đồng thời người dân
đã tự đầu tư xây dựng số ,lượng công trình cấp nước sạch gấp 2 – 3 lần số lượng
công trình do UNICEF tài trợ, đã cải thiện một cách đáng kể điều kiện cấp nước
sạch cho các vùng nông, thôn.
Đặc biệt, huyện cũng đã thu hút được nguồn vốn đầu tư từ nguồn vốn
quốc tế của Ngân hàng thế giới (WB) chiếm 30% tổng mức đầu tư các công
trình.
Huyện cũng đã nhận, được chương trình cấp nước sinh hoạt nông thôn
nhỏ, lẻ và không tập trung, đầu tiên thông qua dự án của Quỹ Nhi Đồng Liên
Hợp Quốc (UNICEF) tài trợ. Chương trình này đầu, tư cho các trường học, các
trạm y tế hoặc các Khu vực dân cư khó khăn về nước, sinh hoạt bằng cách
khoan, lắp đặt hệ thống, giếng khoan nhỏ,mỗi giếng có khả, năng cung cấp nước


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status