Dự án Điều tra, đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên - môi trường, khí tượng thủy văn biển Việt Nam dự báo thiên tai, ô nhiễm môi trường tại các vùng biển 5 - Pdf 25

CHƯƠNG 8: XÂY DựNG c ơ SỞ DỬ LIỆU GIS CỦA D ự ÁN
8.1 Khung cơ sở dữ liệu Dự án -
8.1.1. Cơ sở dữ liệu tổng thể
Với đặc điểm dữ liệu và yêu cầu quản lý dữ liệu về các điều kiện khí tượng
thủy văn, biển đổi khí hậu và sự dâng cao mực nước biển, ô nhiễm môi trường gây
tổn thương tài nguyên - môi trường, kinh tể - xã hội và các hệ sinh thái vùng biển
và dải ven biển Việt Nam, mô hình tổ chức thích hợp nhất được xác định là tổ chức
CSDL (cơ sở dữ liệu) về các điều kiện khí tượng thủy văn, biển đổi khí hậu và sự
dâng cao mực nước biển, ô nhiễm môi trường gây tổn thương tài nguyên - môi
trường, kinh tế - xã hội và các hệ sinh thái vùng biển và dải ven biển Việt Nam
mang tính chất bán tập trung, bao gồm một CSDL ừung tâm và các CSDL thành
phần dựa trên các dữ liệu lĩnh vực thông tin chuyên ngành. Các dữ liệu được lun
trữ tại một đầu mối nhưng được phân bố, tổ chức thành các lĩnh vực cụ thể theo yêu
cầu quản lý, khai thác của Dự án.
Nội dung thông tin số liệu, dữ liệu tại CSDL trung tâm gồm:
- Các dữ liệu biển tổng hợp từ các thông tin số liệu, dữ liệu chuyên ngành do
các CSDL thành phần cung cấp.
+ Các CSDL thành phần chứa toàn bộ thông tin dữ liệu chi tiết của từng lĩnh
vực chuyên môn. Thông tin tổng hợp của các dữ liệu đó được chuyển về CSDL
trung tâm để phục vụ tích hợp dữ liệu các lĩnh vực chuyên môn khác nhau, phục vụ
cho các nhu cầu quản lý, tra cứu, nghiên cứu dữ liệu tổng hợp từ nhiều chuyên
ngành, ở mức khái quát.
+ Thông tin số liệu, dữ liệu được lưu trữ và quản lý ở CSDL trung tâm có thể
tích hợp từ nhiều chuyên môn lĩnh vực khác nhau, tạo nên khả năng chồng xếp và
phân tích tổng hợp, điều mà các bộ dữ liệu thành phần trong một lĩnh vực không
thể có được.
+ Xác định các thông tin dữ liệu ở mức chi tiết và mức khái quát tổng hợp
linh động và phức tạp, phụ thuộc vào từng lĩnh vực chuyên môn. Xác định được dừ
liệu nào sẽ xử lý để chuyển lên CSDL trung tâm, dữ liệu nào ở mức chi tiết với
khối lượng lớn chỉ cần lưu ở CSDL thành phần.
- Bộ danh mục dữ liệu đặc tả cho toàn bộ dữ liệu tài nguyên môi trường biển,

8.1.2 Cơ sở dữ liệu chi tiết
Dựa trên việc thiết kế tổng thể của CSDL theo các lĩnh vực như trên, CSDL
được thiết kế chỉ gồm 01 bộ dữ liệu trung tâm lưu trữ toàn bộ sản phẩm Dự án.
Thiết kế CSDL này được áp dụng thống nhất trong quá trình tích hợp dữ liệu, cập
nhật dữ liệu đồng thời tiện dụng khi khai thác, báo cáo cho các Dự án thành phần
trong Dự án.
Theo thiết kế tổng thể, CSDL nền địa lý và các lĩnh vực cơ bản sẽ được phân
chia thành các nhóm đối tượng.
Các nhóm lớp của CSDL trung tâm bao gồm:
+ Các nhóm lớp bảng thuộc tính không chứa thông tin đồ họa:
- CoDiaLy
- HienTrangMoiTruong_BaoCaoTonThuong
- HienTrangMoiTruong_DiemQuanTrac
- KTXH
- KhiTuongThuyVan
- QuanLyChung
- TaiNguyen
- SuCoTranDau
+ Các nhóm lóp chứa thông tin đối tượng đồ họa:
- FD01DATP1
932
- FD02DATP2
- FD02DATP3
- FD02DATP4
- FD02DATP5
- FDOlCoDiaLy
- FD02KhiTuongThuyVan
- FD03TaiNguyenKhoangSan
- FD03TaiNguyenSinhVat
- FD04KinhTe_XaHoi

- Các file ảnh: định dạng *
.tiff,
*
.jpg
Các nội dung đã được thực hiện theo các thiết kế CSDL ở mục 3.2.2. Thiết kế
CSDL chi tiết nêu ữên.
Sau quá trình tích họp toàn bộ khối lượng các thông tin, dữ liệu nhận bàn
giao từ các Dự án thành phần vào CSDL tổn thương môi trường biển, Dự án đã tiến
hành biên tập các bản đồ trên CSDL đã tích hợp theo các lĩnh vực của Dự án, đảm
bảo đúng và đủ so thông tin như các bản đồ đã nhận bàn giao.
Hiện nay, số lượng các bản đồ đã được biên tập trên CSDL là 381 bản đồ
chuyên đề, được phân chia theo các lĩnh vực cụ thể như sau:
1). Bản đồ thuộc lĩnh vực cổ địa lý: 35 bản đồ;
2). Bản đồ thuộc lĩnh vực Khí tượng thủy văn: 69 bản đồ;
3). Bản đồ thuộc lĩnh vực Sự cố tràn dầu: 33 bản đồ;
4). Bản đồ thuộc lĩnh vực Tài nguyên sinh vật: 91 bản đồ;
5). Bản đồ thuộc lĩnh vực Hiện trạng môi trường: 75 bản đồ;
6). Bản đồ tổn thương môi trường biển: 78 bản đồ.
Công cụ quản lý, khai thác hệ thống thông tin dữ liệu của CSDL phục vụ
đánh giá, cảnh báo, dự báo về mức độ tổn thương tài nguyên - môi trường,
KTTV, thiên tai, ô nhiễm môi trường các vùng biển Việt Nam
Các chương trình phần mềm ứng dụng tỉnh toán và đảnh giá:
Mục tiêu đặt ra với các phần mềm ứng dụng:
- Quản lý, khai thác các thông tin trên một cách thống nhất, khắc phục các
khó khăn trên,
- Đảm bảo các thông tin dữ liệu này sau khi được tích họp với CSDL có hệ
thống hơn, có cấu trúc theo đúng thiết kế đã xây dựng
- Các thông tin dữ liệu đa dạng phong phú phục vụ cho quá trình đưa ra các
báo cáo nhanh, hỗ trợ quyết định. Các dữ liệu được tích họp ở dạng dữ liệu không
gian, dữ liệu thuộc tính hay các tư liệu tham khảo đều có sự liên kết với nhau thay

sản phẩm, thông tin dữ liệu của dự án - bản đồ chuyên đề sau khi biên tập dưới
dạng .mdx có thể xuất bản dưới dạng dịch vụ bản đồ trực tuyến trên cổng thông tin
của dự án.
- Thống kê truv cậpvà các liên kết web: thông kê lượt truy cập, sử dụng dịch
vụ của cổng thông tin điện tử
- Liên hệ: cho phép người sử dụng gửi email liên hệ tới quản trị hệ thống
Các module này được xây dựng cho tra cứu các dữ liệu địa lý trên tỷ lệ
1:100.000 và được tích hợp với chương trình phần mềm đã xây dựng năm 2009. Hệ
thống hiện đang được lắp đặt tại phòng server thuộc Tổng cục Môi trường.
Sau khi lắp đặt hệ thống, cài đặt chương trình phần mềm, Tổng cục Môi
trường đã tiến hành vận hành hệ thống chạy thừ nghiệm trên địa chỉ:
http://ttb.vea.gov.vn/TTBPortal. Đồng thời, cũng đã xây dựng và ban hành quy chế
vận hành cũng như cung cấp account chạy thử nghiệm chương trình cho các Dự án
thành phần với các phân quyền chức năng cho nhóm người dùng.
Hệ thống các bản đồ hiện đang được vận hành là 395 bản đồ, cụ thể theo các
lĩnh vực như sau:
1). Bản đồ Nền địa lý: 14 bản đồ;
2). Bản đồ thuộc lĩnh vực cổ địa lý: 35 bản đồ;
3). Bản đồ thuộc lĩnh vực Khí tượns thủy văn: 69 bản đồ;
935
4). Bản đồ thuộc lĩnh vực Sự cố tràn dầu: 33 bản đồ;
5). Bản
đồ
thuộc lĩnh vực Tài nguyên sinh vật: 91 bản
đồ;
6). Bản
đồ
thuộc lĩnh vực Hiện trạng môi trường: 75 bản
đồ;
7). Bản đồ tổn thương môi trường biển: 78 bản đồ.

tượng thủy văn biển Việt Nam; Dự báo thiên tai, ô nhiễm môi trường tại các vùng
ven biển” thực hiện từ năm 2009 - 2011, tổng kinh phí thực hiện là 86.560.032.000
đồng. Cụ thể như sau:
TỎNG HỢP KINH PHÍ TH ựC HIÊN 03 NĂM
CHƯƠNG 9. KINH PHÍ THựC HIỆN D ự ÁN
Dự án “Điều tra, đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên - môi trường, khỉ tượng thủy
văn biển Việt Nam; D ịc bảo thiên tai, ô nhiễm môi trường tại các vùng ven biển ”
Tổng kinh phí thực hiện 03 năm
TT Tên Dư án

Năm
2009
Năm 2010 Năm 2011 Tổng cộng
1
2
3
4=ỉ+2+3
1
Tiểu dự án 1
5.688.890.000 2.692.744.000 1.697.000.000
10.078.634.000
2 Tiểu dự án 2
2.968.110.000 5.117.000.000 1.111.000.000 9.196.110.000
3
Dự
án thành
phần 2
8.104.837.000
4.843.901.000 4.343.475.000 17.292.213.000
TTTV&CNMT

9.978.515.000
2.453.000.000
1.278.000.000 13.709.515.000
937
Tổng cộng
49.485.049.000
34.020.246.000
20.346.950.000
86.560.032.000
938
PHẦN D. KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KÉT LUẬN:
1.1. Khối lượng, kết quả chung của Dự án đã đạt được
- Đã điều tra khảo sát, thu thập số liệu đo vẽ bổ sung và thành lập các tờ bản
đồ ở tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 cho 16 vùng trọng điểm, với diện tích đã đo vẽ lập
bản đồ là 3500 km2;
- Thu thập tổng hợp tài liệu để thành lập một số tờ bản đồ cho vùng biển
Việt Nam ở tỷ lệ 1/1.000.000.
1.2. Kết quả cụ thể
1.2.1 Dự án thành phần 1, Tiểu dự án 1
Đã thu thập, thống kê, tổng hợp các tài liệu, số liệu KTTV, thiên tai có
nguồn gốc KTTV và điều tra khảo sát bổ sung nhằm xây dựng CSDL đánh giá các
điều kiện Khí tượng thủy văn gây tổn thương tài nguyên-môi trường vùng biển và
ven biển Việt Nam của 16 vùng trọng điểm. Dự báo điều kiện KTTV, cảnh báo
nguy cơ, mức độ, phạm vi các thiên tai liên quan tới KTTV, xây dựng được các
mô hình và phần mềm phục vụ dự báo các điều kiện KTTV, cảnh báo thiên tai có
nguồn gốc KTTV trong vùng biển Việt Nam và xây dựng các mô hình quản lý,
phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai có nguồn gốc KTTV ừên vùng biển Việt Nam.
1.2.2 Dự án thành phần 1, Tiểu dự án 2
Đã điều tra thực địa, lấy mẫu địa tầng liên tục các dạng sổ liệu, tài liệu địa

Đã tiến hành thu thập, điều tra đánh giá và có được bộ tài liệu và số liệu,
bản đồ về về hiện trạng và mức độ suy thoái, tổn thất các hệ sinh thái san hô, cỏ
biển và rừng ngập mặn biển Việt Nam, lượng giá tổn thất các hệ sinh thái biển tiêu
biểu (Hệ sinh thái Rạn San hô, cỏ biển và Rừng ngập mặn) do các tác động tự
nhiên và nhân sinh. Xây dựng được Bản hướng dẫn quy trình khảo sát, đánh giá
mức độ suy thoái, tổn thất và các chỉ sổ suy thoái của hệ sinh thái, thành lập bản đồ
hiện trạng và dự báo mức độ suy thoái, tổn thất của các hệ sinh thái.
1.2.6. Dự án thành phần 5
Đã điều tra, thu thập, tổng hợp tài liệu và khảo sát bổ sung, đánh giá về các
yếu tố gây tổn thương TN-MT, các đối tượng bị tổn thương và thành lập bản đồ do
tai biến vùng biển và đới ven biển Việt Nam, mật độ đổi tượng bị tổn thương; Điều
tra, thu thập, tổng họp tài liệu và khảo sát bổ sung để đánh giá và thành lập bản đồ
khả năng ứng phó của hệ thống tự nhiên - xã hội vùng biển và đới ven biển Việt
Nam; Đánh giá mức độ tổn thương của tài nguyên - môi trường biển Việt Nam tại
16 vùng trọng điểm; đề xuất giải pháp quy hoạch phát triển bền vững cho một số
vùng trọng điểm ven biển.
1.2.7. Dự án thành phần 6
Đã chuẩn hóa hệ thống bản đồ nền cho các Dự án thành phần thuộc Dự án
chung; Xây dựng một CSDL GIS Argis về tổn thương tài nguyên môi trường biển
thống nhất cho phép tích hợp, chia xẻ, truy nhập, truy xuất kết quả nghiên cứu của
toàn dự án, kết nối với các CSDL khác; Xây dựng công cụ quản lý, khai thác hệ
thống thông tin dừ liệu của CSDL phục vụ đánh giá, cảnh báo, dự báo về MĐTT
TNMT, điều kiện KTXH, KTTV, thiên tai, ô nhiễm môi trường, sự cố tràn dầu các
vùng biển và đới ven biển Việt Nam; Xây dựng công cụ liên kết tạo môi trường
tích hợp để chia sẻ, trao đổi thông tin giữa các Dự án thành phần; Phân tích thiết
kế, xây dựng các chương trình phần mềm quản lý, tra cứu, cung cấp dừ liệu dựa
trên công nghệ GIS và Web-based; Xây dựng các chương trình phần mềm ứng
dụng tính toán và đánh giá; Xây dựng hướng dẫn thu thập thông tin dữ liệu về mức
độ tổn thương tài nguyên - môi trường, khí tượng thủy văn, thiên tai, ô nhiễm môi
trường các vùng biển Việt Nam và quy chế quản lý, khai thác hệ CSDL; Xây dựng

trên các vùng biển, đảo khác trên lãnh thổ Việt Nam.
Nghiên cứu sâu hơn về mối quan hệ giữa BĐKH, MNB dâng theo quy luật
vận động tự nhiên: Biển tiến - biển thoái (dâng hạ mực nước biển) theo các thời kỳ
lịch sử phát triển địa chất của trái đất với BĐKH, MNB dâng do tác động phát thải
khí nhà kính từ hoạt động phát triển của con người.
2.3. Lĩnh vực môi trường nước và trầm tích đáy:
Để có cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế bền
vững cần phải tiến hành điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường biển, trong đó
có điều tra, nghiên cứu, đánh giá và dự báo ô nhiễm gây tổn thương môi trường và
tài nguyên các vùng biển Việt Nam cần tiếp tục đẩy mạnh công tác điều tra, đánh
giá chất lượng môi trường các vùng ven biển và hải đảo trong đó tập trung vào các
vùng trọng điểm có ý nghĩa về kinh tế, xã hội.
2.4. Lĩnh vực dự báo nguy cơ sự cố tràn dầu:
Công tác ứng phó sự cố tràn dầu hiện nay ở Việt Nam còn rất nhiều nội dung
cần được hoàn thiện. Trong khuôn khổ Dự án này, do giới hạn về thời gian và kinh
phí nên nhiều nội dung (mở rộng xây dựng và cập nhật bản đồ nhạy cảm cho các
vùng, khu vực, các tính toán mức độ ảnh hường và thiệt hại do sự cố tràn dầu, )
chưa được đánh giá một cách chi tiết dựa vào các điều kiện thực tế tại Việt Nam.
Do đó, trong thời gian tới, các nội dung này cần được mở rộng nghiên cứu nhằm
cập nhật thông tin phục vụ cho ứng phó sự cố tràn dầu.
Hiện nay, mặc dù Chính phủ đã ban hành Cơ chế hoạt động ứng phó sự cố
tràn dầu tại Quyết định số 103/2005/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2005 nhưng
trên thực tế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu chưa hiệu quả. Kết quả điều tra, đánh
giá cho thấy còn nhiều bất cập trong công tác ứng phó sự cố tràn dầu: đầu tiên phải
kể đến là năng lực (con người, trang thiết bị, phương tiện) của một sổ đơn vị liên
quan công tác ứng cứu còn hạn chế, thiểu thốn; sau nữa là các vấn đề liên quan đen
cơ chế tài chính, cơ chế thanh, quyết toán cho các hoạt động ứng phó; các vấn đề
liên quan đến điều hành, chỉ đạo, Do đó, chúng ta cần xây dựng cơ chế ứng phó
sự cố tràn dầu trong đó có sự phân công quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng của các
cơ quan liên quan phù hợp với năng lực của từng cơ quan và năng lực ứng phó

vực ô nhiễm do dầu tràn, và phổ biến tới cộng đồng, các cơ quan quản lý và các
đơn vị có liên quan khác để thống nhất thực hiện một cách có hiệu quả, đảm bảo
tính pháp lý, khoa học.
Cần xây dựng lộ trình cụ thể để tham gia các Công ước quốc tế về ứng phó
sự cố tràn dầu như Công ước CLC92; Công ước FUND92; Công ước Quốc tế và
sẵn sàng ứng phó và hợp tác xử lý ô nhiễm dầu (OPR C9).
2.5 Lĩnh vực điều tra, đánh giá mức độ suy thoái hệ sinh thái biển:
Do điều kiện hạn chế nguồn lực triển khai thực hiện, dự án mới chỉ nghiên
cứu được những nội dung về hệ sinh thái biển được đề cập ở ứên. Để tiếp tục hoàn
thiện những nội dung này đồng thời mở rộng các nội dung nghiên cứu đánh giá
toàn diện, hệ thống hơn các vấn đề nhằm để xuất được các giải pháp quản lý và sử
dụng bền vững tài nguyên biển, cụ thể như sau:
Tiếp tục xây dựng hoàn thiện hệ thống thể chế chính sách quản lý đa dạng
sinh học nói chung và đa dạng sinh học các HST biển điển hình nói riêng từ Trung
943
Cần có nghiên cứu bồ sung, chi tiết về phương pháp luận và thực hiện thí
điểm việc đánh giá tổn thương; lượng giá tổn thất cho các hệ sinh thái biển điển
hình. Đề xuất hoàn thiện hệ thống phương pháp này đồng thời đánh mức độ tổn
thương, đánh giá mức độ suy thoái, lượng giá tổn thất các hệ sinh thái chi tiết cho
các vùng biển và trên toàn vùng biển Việt Nam.
Tiếp tục xây dựng, cập nhật và hoàn thiện hệ thống các bản đồ theo các tỷ lệ
phù họp đảm bảo phục vụ công tác quản lý nhà nước bao gồm: bản đồ hiện trạng,
bản đồ mức độ suy thoái, bản đồ dự báo mức độ suy thoái cho các hệ sinh thái biển
tại vùng biển Việt Nam.
Cập nhật, duy trì, phát triển và có cơ chế quản lý, chia sẻ hệ thống thông tin,
dữ liệu hiện trạng đa dạng sinh học các hệ sinh thái biển hỗ trợ công tác quản lý
nhà nước về đa dạng sinh học đồng thời tích hợp với các hệ thống thông tin, dữ liệu
về tài nguyên và môi trường hiện nay.
Cần đầu tư nghiên cứu, xây dựng hệ thống quan trắc đa dạng sinh học các
HST biển để tiếp tục cập nhật, bổ sung, hoàn thiện CSDL HST biển trong đó có

cho các hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững các HST.
Tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng tác động của biến đổi khí hậu đến các HST
biển theo các kịch bản đã được công bố và đề xuất các giải pháp cụ thể cho từng
vùng biển trên các đối tượng cụ thể.
2.6. Lĩnh vực đánh giá tổng họp hiện trạng và dự báo mức độ tổn
thương tài nguyên-môi trường biển:
Mở mới pha 2 của dự án trong thời gian tiếp theo nhằm tiếp tục thực hiện
các nhiệm vụ sau:
Đánh giá mức độ tổn thương TN-MT tại các vùng biển khác có mức độ đa
dạng sinh học và có vai trò quan trọng đối với phát triển KT-XH và an ninh - quốc
phòng ngoài 16 vùng biển trọng điểm đã được thực hiện (1.700 km2);
Lượng giá tổn thất tại các vùng biển trọng điểm như Vân Phong, cửa sông
Đồng Nai, cửa sông Hậu,
Quy hoạch sử dụng bền vững TN-MT tại các vùng trọng điểm còn lại như:
Vũng Tàu, Côn Đảo, Phú Quốc, vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong
Kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đưa Quy hoạch sử dụng bền
vững TN-MT như là một Quy hoạch cần thiết nhằm xây dựng các quy hoạch vùng
và quy hoạch ngành.
Đánh giá và dự báo mức độ tổn thương là phương pháp mang tính tổng hợp,
linh động, và có hiệu quả có thể áp dụng cho nhiều lĩnh vực và phục vụ mục đích
khác nhau. Trong đó, đánh giá dự báo mức độ tổn thương TN-MT là phương pháp
chính của quá trình quy hoạch sử dụng bền vững TN-MT, đặc biệt trong bối cảnh
ứng phó với biến đổi khí hậu hiện nay.
Đề xuất có một tập san hoặc tạp chí chuyên đề về tổn thương biển nhằm tổng
họp các bài báo, công trình khoa học của dự án.
thức bảo tồn nguyên vị.
945
Đề nghị cấp kinh phí duy trì hoạt động thường xuyên của cổng thông tin
điện tử nhằm sử dụng hiệu quả các kết quả đã đạt được của Dự án và cung cấp
thông tin hoạt động cho các Dự án khác trong Đề án 47.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status