Thực trạng cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước trong thời kì đổi mới - Pdf 25

Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
Thực trạng cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc trong thời kỳ đổi
mới
I. Đánh giá chung tình hình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nơc trong thời gian 1992-2004
.
Quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc ở Việt Nam đợc bắt đầu từ năm 1992 sau
QĐ202/CP(8/1992) , Nhà nớc chỉ chọn một số doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ , kinh
doanh có lãi và tự nguyện cổ phần hóa để thực hiện thí điểm cụ thể chọn 7 doanh nghiệp cổ
phần hoá nhng chỉ cổ phần hoas đợc 2 doanh nghiệp năm 1993 năm1994 đợc 1 dn. Suốt bốn
năm 1992-1996 , tuy chỉ cổ phần hóa đợc 5 doanh nghiệp nhng cả 5 đơn vị này đều hoạt động
có hiệu quả hơn trớc khi cổ phần hóa .Từ năm 1996 , Đảng và Nhà nớc đã ban hành nhiều chủ
trơng chính sách về cổ phần hóa , trong đó điểm mốc là Nghị định 187 năm 2004 coi việc đẩy
mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nớc không cần nắm giữ 100% vốn là khâu quan trọng
để tạo bớc chuyển biến cơ bản trong việc nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nớc . Vì vậy có
hai mốc chính tạo sự chuyển biến nhanh chóng về số lợng cũng nh về chất lợng cổ phần hóa
các doanh nghiệp Nhà nớc ở nớc ta đó là tính đến cuối năm 2004 và từ đó đến nay .
1. Thực trạng cổ phần hóa từ khi bắt đầu tiến hành tháng 6 năm 1992 đến hết năm 2004 .
2. Quy mô số lợng , cơ cấu cổ phần hóa .
Từ năm 1992 đến cuối năm 2004 đầu năm 2005 , trong phạm vi cả nớc , tổng số đã cổ phần
hóa đợc 2.242 doanh nghiệp Nhà nớc và bộ phận doanh nghiệp Nhà nớc . đặc biệt mạnh nhất là
các năm 2001 đến năm 2004 , cổ phần hóa đựơc 1.654 doanh nghiệp , trong số đó cơ cấu nh
sau :
* nếu tính cơ cấu theo ngành theo ngành:
Tên ngành cơ cấu %
Công nghiệp ,giao thông ,xây dựng
65,5%
Thơng mại , dịch vụ
28,7%
Nông , lâm ,ng nghiệp
5,8%
* nếu tính cơ cấu theo địa phơng ,bộ :

thiết bị cũ .
Tốc độ cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc ngày càng đợc đẩy nhanh . Nếu nh năm 2000 cổ
phần hóa đợc 212 doanh nghiệp thì năm 2004 đã cổ phần hóa đựơc 753 doanh nghiệp . Hình
thức cổ phần hóa khá đa dạng . Tất cả các hình thức đợc pháp luật quy định đều đợc áp dụng
trong thực tế . Trong đó , hình thức bán một phần vốn nhà nớc hiện có và phát hành thêm cổ
phiếu chiếm 43,4% , hình thức bán một phần vốn nhà nớc hiện có chiếm 26% , bán toàn bộ
vốn nhà nớc tại doanh nghiệp chiếm 15,5% , hình thức giữ nguyên vốn nhà nớc chiếm
15% . .Nếu tính riêng số doanh nghiệp mà nhà nớc nắm cổ phần chi phối từ 50% trở lên có 661
doanh nghiệp bằng 29,5% số doanh nghiệp đã cổ phần hóa .
Trong giai đoạn này nhà nớc luôn giữ một tỷ lệ cổ phần cao trong các doanh nghiệp cổ phần
hóa ( trung bình khoảng 30% trong giai đoạn 1998-2002 ) . Đặc biệt , từ năm 2002 tỷ lệ cổ
phần nhà nớc trong các doanh nghiệp cổ phần hóa có chiều hớng tăng lên . Năm 2003 nhà nớc
nắm giữ 55,4% tổng cổ phần phát hành bởi các doanh nghiệp cổ phần hóa và tỷ lệ này vẫn duy
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 2
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
trì ở mức cao năm 2004 ( 50% ) . Nhà nớc và nội bộ doanh nghiệp nắm đa số cổ phần , còn l-
ợng cổ phần bán ra ngoài rất ít .
II. Thực trạng cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nơc đến nay ( 2007)
Tính đến năm 2004 ,việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc đã đạt đợc những kết quả đáng
mừng nhng tính đến nay quá trình cổ phần hóa có những bứơc đột phá mạnh hơn cả về chất và
lợng .
1. Đối tợng cổ phần hóa .
Nói đến đối tợng cổ phần hóa là nói đến việc lựa chọn doanh nghiệp nhà nớc nào để thực hiện
cổ phần hóa . So với giai đoạn ban đầu , chúng ta đã bổ sung đối tợng cổ phần hóa là các
doanh nghiệp có quy mô lớn , các Tổng công ty nhà nớc .Tuy vậy cho đến nay , 77% số doanh
nghiệp đã cổ phần hóa chỉ có quy mô vốn dới 10 tỷ đồng .Riêng đối với loại hình doanh nghiệp
cổ phần hóa mà nhà nơc không nắm giữ tỷ lệ nào trong vốn điều lệ thì đều là doanh nghiệp nhỏ
có vốn nhà nớc dới 1 tỷ đồng và kinh doanh kém hiệu quả . Loại hình doanh nghiệp này chiếm
gần 30% số doanh nghiệp nhà nớc thực hiệ cổ phần hóa .
Sự lựa chọn các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa nh vậy đã làm chậm tiến độ thực hiện chủ

chuyển nhợng cổ phần của mình , họăc làm trung gian thu gom cổ phần cho t nhân ngoài
doanh nghiệp nắm giữ , có trờng hợp đã nắm giữ hơn 50 % tổng giá trị cổ phần danh nghĩa để
trở thành chủ nhân đích thực của doanh nghiệp .
4. Quy mô vốn , cơ cấu vốn cổ phần hóa .
Tính đến cuối năm 2006 , cả nớc đã cổ phần hóa đợc 2935 doanh nghiệp nhà nớc . so với năm
2004 thì con số này đã tăng 693 doanh nghiệp đợc cổ phần hóa , trung bình mỗi năm cổ phần
hóa đợc 346.5 doanh nghiệp hơn hẳn so vời giai đoạn trớc chỉ có khoảng cha đầy 200 doanh
nghiệp đợc cổ phần hóa một năm .Vốn bình quân của một doanh nghiệp năm 2001 khoảng 24
tỷ đồng thì năm 2006 đã tăng lên 63,6 tỷ đồng . Qua cổ phần hóa đã huy động thêm khoảng
20.704 tỷ đồng đầu t đổi mới công nghệ , mở rộng sản xuất kinh doanh , nhà nứơc thu về
14.971 tỷ đồng để đầu t trở lại . Phần vốn của nhà nớc tại các doanh nghiệp đợc xác định , bảo
toàn và phát triển . Nhà nớc nắm giữ cổ phần chi phối từ 50% vốn điều lệ đối với 33% số
doanh nghiệp đã cổ phần hóa . Bình quân vốn điều lệ tăng 44% , doanh thu tăng 23,6% . lợi
nhuận tăng 24,9% cổ tức bình quân đạt 17,11% , tỷ suất lơị nhuận trên vốn ở hầu hết các doanh
nghiệp cổ phần hóa đạt 10- 20% có doanh nghiệp đạt 84 % .
Hiệ nay các tổng công ty nhà nớc là lực lợng chủ lực trong nền kinh tế quốc dân , chiếm tới 87
% tổng số vốn nhà nớc đầu t vào doanh nghiệp , riêng các tổng công ty 91 chiếm 71,6 % cũng
đã và đang đợc tiến hành cổ phần hóa .
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 4
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
Theo số liệu tổng hợp của các Bộ , địa phơng , tổng công ty 91 , đến nay , cả nớc còn 2176
doanh nghiệp 100% vốn nhà nớc với tổng số vốn nhà nớc lên tới gần 260 nghìn tỷ đồng . Trong
đó , 1.546 doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh , 335 doanh nghiệp quốc phòng , an
ninh và sản xuất , cung ứng sản phẩm ,dịch vụ công ích và 295 nông , lâm trờng quốc doanh .
Phân theo cơ quan chủ sở hữu , có 301 doanh nghiệp thuộc tổng công ty 91 , 408 doanh nghiệp
thuộc tổng công ty 90 , 307 doanh nghiệp thuộc các bộ ngành . 1.160 doanh nghiệp thuộc các
địa phơng . Các công ty này cũng đã và đang tiến hành sát nhập , sắp xếp , cổ phần hóa theo
các phơng thức khác nhau .
Nếu nh trong giai đọan trớc rất ít các doanh nghiệp vừa và lớn đợc mang ra cổ phần hóa thì đến
năm 2005 đã có những doanh nghiệp quy mô vừa và lớn đợc tiến hành cổ phần hóa theo nghị

Theo báo cáo nghiên cứu về hậu cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc của Viện nghiên cứ quản
lý trung ơng cho biết hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động tích cực .
qua khảo sát các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh một năm trở lên có tới 87.53% số doanh
nghiệp hoạt động tốt hơn trớc rất nhiều , ngay trong năm đầu tiên cổ phần hóa doanh thu bình
quân của doanh nghiệp tăng khoảng 13% , lợi nhuận sau thuế đã tăng đến 48,8% . Điều này
cho thấy việc chuyển đổi đã có tác động manh đến các doanh nghiệp . Đối với những doanh
nghiệp cổ phần hóa nhiều năm , đã đi vào họat động ổn định , tốc độ hoạt động của doanh
nghiệp đợc tiếp tục duy trì , doanh thu của các doanh nghiệp này hàng năm tăng khoảng 13,4%
, lợi nhuận trớc thuế đạt 9,4% nhng lợi nhuận sau thuế đạt tới 54,3% . Bên cạnh đó những chỉ
số nh năng suất lao động tăng 18,3% , đầu t tài sản cố định tăng 11,5% , lơng bình quân doanh
nghiệp tăng 11,4 % .
Việc thay đổi về mô hình hoạt động của cán bộ quản lý và ngời lao động đã có tác động tích
cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , cụ thể cán bộ quản lý và ngời lao
động đã gắn bó hơn với doanh nghiệp nên hiệu quả sản xuất kinh doanh đã tắng lên . Có tới
96% doanh nghiệp cho biết cán bộ doanh nghiệp đã quan tâm nhiều hơn đến kết quả họat động
sản xuất kinh doanh và 88% doanh nghiệp khẳng định hiệu quả sản xuất lao động của ngòi lao
động đã tăng nên tiền lơng đã tăng hơn nhiều. Hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng có thể thấy
qua việc sử dụng nguồn lực ngày càng có hiệu quả hơn trớc khi cổ phần hóa . Sự can thiệp của
các tổ chức cá nhân ngoài doanh nghiệp đã giảm hẳn .
6. Những hạn chế yếu kém.
Th nht: Chỳng ta ó c phn húa v sp xp li c khỏ nhiu doanh nghip nhng xột v
ch tiờu vn nh nc ó c phn húa thỡ vn cha ti 10%. Hn na trong s cỏc doanh nghip
ó c c phn húa cú ti 29% s doanh nghip ú nh nc vn gi mt lng c phn chi
phi (t 51% tr lờn). Nh nc ang cũn nm khong 46,5% vn kinh doanh ca cỏc doanh
nghip ny. Nh vy, thc cht mi ch khong 8% vn kinh doanh ca cỏc doanh nghip nh
nc ó c phn húa thuc v cỏc ch s hu khỏc-khụng phi nh nc (phn ln l nhng c
ụng vn l ngi lao ng trong doanh nghip). Con s ny l quỏ ớt. Vỡ núi n c phn húa
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 6
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
thỡ ch tiờu ch yu nht l c phn húa vn kinh doanh, do vy cú th núi rng c phn húa cỏc

nc vn mc ln (di cỏc hỡnh thc khỏc nhau, trc tip hay giỏn tip). Do vy, trong
nhiu doanh nghip ó c phn húa cha thy cú nhng thay i cn bn v t chc v qun lý
hot ng kinh doanh theo mụ hỡnh mi ca mt cụng ty c phn thc th. Cỏc doanh nghip
ny vn cha cú hay rt thiu nhng c ụng mi cú quyn lc mnh, cỏc c ụng chin lc
mi. Vic Nh nc cũn nm cỏc c phn chi phi trong nhiu doanh nghip ó c phn húa
cng cho thy Nh nc cũn u t dn tri trờn nhiu lnh vc v phm vi hot ng kinh
doanh, cha cú s tp trung vn cn thit vo cỏc lnh vc, cỏc ngnh hay cỏc doanh nghip
trng im m ú cn cú s hin din ca Nh nc.
7. Nguyờn nhõn.
Thứ nhất: Dng nh vn cổ phần hóa vn cha phi l nhu cu t thõn, nhu cu ni ti ca
cỏc doanh nghiệp nhà nớc , thm chớ cũn l s min cng. Trong thc t thc hin, hu ht cỏc
chng trỡnh hay k hoch cổ phần hóa u l ca cỏc b, ngnh, hay chớnh quyn a phng,
cha cú (hoc nu cú thỡ cng rt ớt) doanh nghip ch ng xut a tờn mỡnh vo chng
trỡnh hay k hoch ú. iu ny ch cú th lý gii l i vi cỏc doanh nghip, cổ phần hóa
khụng hp dn h. Hu ht cỏc doanh nghiệp nhà nớc vn khụng mun, hay nộ trỏnh, hoc tỡm
cỏch nộ trỏnh thc hin cổ phần hóa vỡ mun c an ton hn v khụng mun mt i li ớch
hay li th ang cú. Mt trong nhng li th ang mang li quỏ nhiu li ớch-li nhun siờu
ngch ú l s c quyn hoc nhng u ói m cỏc doanh nghip vn ngh l ch doanh nghiệp
nhà nớc mi cú c. õy, nh nc v cỏc doanh nghiệp nhà nớc cha cú cựng mt suy
ngh v hnh ng. Do vy, nu cũn cú s khỏc nhau v thỏi v quyt tõm i cổ phần hóa ,
v khi cỏc doanh nghiệp nhà nớc vn cũn e ngi v nghi ng, cha quyt tõm thỡ vn cũn nhiu
tr ngi cho quỏ trỡnh cổ phần hóa .
Thứ hai: i vi quỏ trỡnh cổ phần hóa cỏc doanh nghiệp nhà nớc trong thi gian qua l:
Vng mc nhiu v t ai v s hu ti sn, cha cú chớnh sỏch v c ch rừ rng, cổ phần
hóa cũn khộp kớn, cũn cú s phõn bit i x trc v sau cổ phần hóa , chng hn nh vay vn
ngõn hng, nhng khú khn v gii quyt s lao ng dụi d ca cỏc doanh nghip, th tc hnh
chớnh phc tp v thi gian kộo di... õy l nhng vn nm ngoi kh nng ca doanh
nghip. Do vy, nu nh nc khụng gii quyt trit cỏc vn ny thỡ khụng th y nhanh
tin trỡnh cổ phần hóa c.
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 8

trc õy cn trỏnh tỡnh trng c phn húa nh ó xy ra hầu hết trong thời gian qua m tng
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 9
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
giỏ tr doanh nghip cũn thp hn c giỏ t, cha k v trớ c a hay thng hiu ca cỏc
doanh nghip. Cn trỏnh tỡnh trng t nhõn húa trong thi k u ca nc Nga ri mi ch
sau mi mi lm nm chuyn t c ch phõn phi bỡnh quõn sang c ch th trng m tng
ti sn ca cỏc t phỳ ó chim ti 40% GDP ca c nc (trong khi nc M ó tri qua hai
trm nm phỏt trin kinh t th trng, tng ti sn ca cỏc t phỳ mi bng 6% GDP).
Th ba:C phn húa ngi lao ng ti doanh nghip cú v th mi l tr thnh c ụng -
ch s hu mt phn vn ca doanh nghip - cú quyn tham gia vo vic quyt nh i vi
doanh nghip. Vic dnh mt lng c phiu u ói cho ngi lao ng trong doanh nghip l
cn thit v do c nh giỏ theo giỏ th trng nờn th giỏ s ln, cng khụng cú s chờnh
lch ln v giỏ c s gim bt vic "bỏn lỳa non", vic mua vột ca mt s cỏ nhõn, dn n tỡnh
trng ngi lao ng tr thnh trng tay, hon ton tr thnh ngi lm thuờ, cũn mt s cỏ
nhõn s thõu túm quyn lc ca cụng ty sau khi ó mua vột cỏc c phiu ca ngi lao ng
"bỏn lỳa non".
Th t:Trong khi th trng chng khoỏn cũn núng, giỏ c phiu cũn cao, vic y nhanh tin
c phn húa, khn trng niờm yt lờn sn th trng chng khoỏn s cú tỏc dng kộp: va
to ra giỏ tr th trng ca doanh nghip, s bỡnh ng gia cỏc c ụng trong v ngoi doanh
nghip, tranh th lỳc giỏ cao nõng cao giỏ tr doanh nghip, tng cung cho th trng chng
khoỏn
Th nm: Khc phc tỡnh trng "bỡnh mi, ru c", tc l doanh nghip ó chuyn sang cụng
ty c phn, nhng b mỏy nhõn s vn khụng c i mi, lm cho doanh nghip hot ng
khụng khỏc trc l my, vai trũ lm ch ca cỏc c ụng v ngi lao ng b hn ch.
Th sỏu: Khc phc tỡnh trng phõn bit i x ca cỏc ngnh cỏc cp i vi nhng doanh
nghip nh nc sau c phn húa vi nhng doanh nghip nh nc cha c phn húa cũn do
cỏc b/ngnh ch qun, tnh/thnh ph (thm chớ cũn phõn cp cho s/ngnh) ch qun theo
kiu con nuụi, con . Tỡnh hỡnh trờn ũi hi cn khn trng xúa b c ch b/ngnh ch qun,
tnh/thnh ph ch qun.
Thứ bảy: - Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc nhanh v vng chc.Cổ phần hóa khộp kớn phi

din ch s hu s vn nh nc trong cụng ty c phn nhm chm dt quan h s hu nh
nc chung chung v khụng cú trỏch nhim, kộo di nhiu nm nay.
- Cn vn dng: Quy ch qun tr cụng ty nhm to ra mụi trng u t minh bch, lnh
mnh. Yờu cu ny ch thc hin c khi cú s la chn nhng giỏm c phự hp vi quy ch
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 11
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
qun tr cụng ty, nht l phi sm o to v b trớ cỏc giỏm c ti chớnh ca cụng ty (cú vai trũ
v phm vi hon ton khỏc vi k toỏn trng trong doanh nghip kiu c).
y mnh c phn hoỏ doanh nghip nh nc trong nhng nm ti, cn 5 nhúm gii phỏp,
c th:
Thứ ba: Kt hp tuyờn truyn, thuyt phc vi ỏp dng bin phỏp hnh chớnh i vi nhng
doanh nghip thuc din c phn hoỏ. Tng cng cụng tỏc tuyờn truyn c phn hoỏ, khuyn
khớch cỏc doanh nghip nh nc t nguyn ng ký c phn hoỏ ng thi ỏp dng cỏc bin
phỏp hnh chớnh buc cỏc doanh nghip nh nc thuc din c phn hoỏ phi thc hin. S
dng rng rói cỏc hỡnh thc hi tho khoa hc y mnh tuyờn truyn ch trng ca ng
v Nh nc v c phn hoỏ doanh nghip nh nc. Ph bin, thụng tin nhng kinh nghim tt
ca mt s nc trờn th gii nht l cỏc nc cú iu kin tng t nh Vit Nam.
Thứ t : Phỏt trin, hon thin cỏc yu t ca kinh t th trng, nht l th trng chng khoỏn.
Tip tc hon thin c ch, chớnh sỏch nhm khuyn khớch kinh t t nhõn, kinh t cỏ th phỏt
trin; khuyn khớch cỏc hỡnh thc liờn kt, liờn doanh vi nh nc; nh nc bo h quyn s
hu v li ớch hp phỏp ca h; to lp ng b cỏc loi th trng, c bit l phỏt trin th
trng chng khoỏn. Nh nc cn to mi iu kin hot ng ca Trung tõm giao dch
chng khoỏn ngy cng phỏt trin thun li; hon thin cỏc cụng c qun lý v mụ. im mu
cht l tng tim lc v lnh mnh hoỏ nn ti chớnh quc gia, hon thin chớnh sỏch ti chớnh -
tin t v hot ng ngõn hng, n nh tin t, kim ch lm phỏt v thiu phỏt, nõng cao nng
lc qun lý kinh t th trng ca cỏc cp, cỏc ngnh t Trung ng n a phng; iu chnh
v hon thin h thng lut phỏp v kinh t th trng, ng thi phi hng dn, kim tra nhm
bo m thc hin nghiờm tỳc cỏc Lut ó ban hnh.
Thứ năm: Sa i, b sung mt s quy nh v c phn hoỏ doanh nghip nh nc nh: M
rng i tng c phn hoỏ, y mnh thc hin c phn hoỏ cỏc tng cụng ty v cụng ty nh

đổi mới , nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nớc giai đoạn 2006-2010
quán triệt các t tởng sau :
Khẩn trơng hoàn thành sắp xếp , đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nớc theo hớng hình
thành công ty nhà nớc đa sở hữu , chủ yếu là các công ty cổ phần . Thúc đẩy và hình thành một
số tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nớc mạnh , hoạt động đa ngành , đa lĩnh vực , trong đó
có ngành chính , có nhiều chủ sở hữu , sở hữu nhà nớc giữ vai trò chi phối .
Đẩy mạnh và mở rộng diện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc , kể cả các tổng công ty ,
nhằm tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quản lý năng động , để vốn nhà nớc đợc sử dụng có hiệu
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 13
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
quả và ngày càng tăng lên, đồng thời thu hút mạng các nguồn lực trong và ngoài nớc cho phát
triển . Thực hiện nguyên tắc thị trờng trong cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc .
Nhà nớc giữ cổ phần chi phối đối với các tổng công ty , công ty cổ phần hoạt động trong
những ngành , những lĩnh vực thiết yếu bảo đảm cân đối lớn của nền kinh tế ; chỉ giữ 100%
vốn nhà nớc trong các doanh nghiệp sản xuất , cung ứng dịch vụ công ích thiết yếu mà cha cổ
phần hóa đợc . Chuyển các doanh nghiệp 100% vốn nhà nớc sang hình thức công ty cổ phần ,
công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc nhiều thành viên mà chủ sở hữu là Nhà nớc .
Đối với những tổng công ty lớn cha cổ phần hóa toàn bộ tổng công ty, thực hiện cổ phần hóa
hầu hết các doanh nghiệp thành viên, và chuyển các doanh nghiệp thành viên còn lại sang hoạt
động dới hình thức công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc nhiều thành
viên mà chủ sở hữu là nhà nớc; đồng thời, chuyển các tổng công ty này sang hoạt động theo
mô hình công ty mẹ công ty con. Tổ chức lại hội đông quản trị để thực sự là đại diện trực
tiếp của chủ sở hữu tại tổng công ty .
Đặt các doanh nghiệp có vốn nhà nớc vào môi trờng hợp tác và cạnh tranh bình đẳng với các
doanh nghiệp khác để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh. Thu hẹp tối đa diện Nhà nớc độc
quyền kinh doanh ,xóa bỏ đặc quyền kinh doanh của doanh nghiệp. Có cơ chế giám sát và
chinh sách điều tiết đối với những doanh nghiệp cha xóa bỏ đợc vị thế độc quyền kinh doanh.
Chỉ thành lập mới doanh nghiệp nhà nớc khi hội đủ những điều kiện và trong lĩnh vực sản xuất,
cung ứng những dịch vụ thật cần thiết cho phát triển kinh tế xã hội và chủ yếu dới hình thức
công ty cổ phần .

sau c phn húa vn l nh nc.
Trc thc trng ny, cỏc chuyờn gia u nhn nh: nu Nh nc iu chnh l trỡnh
IPO ca my chc doanh nghip nh nc trong 2007, khụng nhng gúp phn lm cho
cht lng c phn húa vn ó thp li cng thp v tin trỡnh c phn húa s b chm li.
Nhng bi toỏn IPO ti cỏc thi im ny l vụ cựng khú khn, vỡ Nh nc s khú thu
c lng vn thng d k vng qua cỏc k u giỏ!
Túm tt tỡnh hỡnh c phn húa doanh nghip nh nc my thỏng u nm
2007:
Thng kờ ca Ban ch o i mi v phỏt trin doanh nghip Trung ng cho thy,
sau c phn húa, quy mụ, hiu qu hot ng cỏc doanh nghip hu ht u tng rừ rt.
Vn iu l bỡnh quõn ca cỏc doanh nghip tng 44%, doanh thu tng 23,6%, li nhun
tng 140%, hn 90% s cụng ty CPH lm n cú lói, np ngõn sỏch nh nc tng 24,9%,
cụ tc bỡnh quõn t hn 17% nm.
Sau CPH, nhiu doanh nghip ó cú bc chuyn ln c v quy mụ, giỏ tr v hiu qu
trong sn xut kinh doanh. Bc chuyn ú c ỏnh giỏ thc t t th trng. Tiờu
biu nh Cụng ty sa Vit Nam (Vinamilk), doanh nghip ó niờm yt ti S GDCK
Tp.HCM; hay mt i din mi CPH v chun b lờn sn nh Cụng ty CP phõn m v húa
cht du khớ (m Phỳ M). Theo s liu t HSSC, nm 2003, Vinamilk c ỏnh giỏ
mc 100 triu USD; mt nm sau thc hin CPH, theo ỏnh giỏ ca th trng l 150 triu
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 15
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
USD v n nm nay, phn vn v lói ca Nh nc ó tng vt lờn 970 triu USD (gn
16.000 t ng). Vi m Phỳ M, vo thi im c phn húa, giỏ tr doanh nghip ny
c xỏc nh mc 3.800 t ng, tng 800 t so vi vn u t. Khi tin hnh u giỏ
vo cui thỏng 4/2007, Nh nc thu v gn 7.000 t ng, gp 2,3 ln s vn u t
ban u v vn gi c phn chi phi cụng ty. Nu bỏn ton b vn nh nc, Nh nc
cú th thu v 20.520 t ng cao hn giỏ tr c xỏc nh ban u 16.720 t ng.
Sau CPH, th giỏ c phiu tng, giỏ tr doanh nghip tng, nhng quan trng hn l kh
nng qun lý doanh nghip s phỏt huy trc yờu cu tng cng kim soỏt i vi ban
iu hnh, trong trỏch nhim qun lý i vi kt qu sn xut kinh doanh, khai thỏc v s

Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
vic lm, phỏt trin doanh nghip, nõng cao sc cnh tranh, thay i c cu
doanh nghip nh nc.
2. To iu kin ngi lao ng trong doanh nghip cú c phn v nhng
ngi ó gúp vn c lm ch thc s; thay i phng thc qun lý to
ng lc thỳc y doanh nghip kinh doanh cú hiu qa, tng ti sn Nh
nc, nõng cao thu nhp ca ngi lao ng, gúp phn tng trng kinh t t
nc.
iu 3.
1. Cỏc t chc kinh t, t chc xó hi, cụng dõn Vit Nam, ngi Vit Nam
nh c nc ngoi, ngi nc ngoi nh c Vit Nam u cú quyn mua
c phn cỏc doanh nghip nh nc c phn húa.
2. Vic bỏn c phn cho cỏc t chc, cỏ nhõn nc ngoi thc hin theo quy
nh ca Th tng Chớnh ph.
iu 4. Quyn s hu v mi quyn li hp phỏp ca t chc, cỏ nhõn
mua c phn cỏc doanh nghip c phn húa c Nh nc bo h theo
quy nh ca phỏp lut.
iu 5. C phn c thụng bỏo bỏn cụng khai ti doanh nghip c
phn húa hoc bỏn thụng qua cỏc ngõn hng thng mi, cỏc cụng ty ti
chớnh v cỏc s, trung tõm giao dch chng khoỏn.
iu 6. Doanh nghip tin hnh c phn húa cú trỏch nhim sp xp,
s dng ht s lao ng hin cú ti doanh nghip. i vi s lao ng t
nguyn chm dt s hp ng lao ng thỡ gii quyt theo ch hin hnh.
iu 7. C phn húa c tin hnh theo cỏc hỡnh thc sau õy:
1. Gi nguyờn giỏ tr thuc vn Nh nc hin cú ti doanh nghip, phỏt hnh
c phiu thu hỳt thờm vn phỏt trin doanh nghip;
2. Bỏn mt phn giỏ tr thuc vn Nh nc hin cú ti doanh nghip.
3. Tỏch mt b phn ca doanh nghip iu kin c phn húa;
4. Bỏn ton b giỏ tr hin cú thuc vn Nh nc ti doanh nghip chuyn
thnh cụng ty c phn.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status