Thực trạng về mối quan hệ giữa phát huy nội lực và tranh thủ ngoại lực ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay - Pdf 26


MC LC

Li núi u
Chng 1: Mi quan h gia phỏt huy ni lc v tranh th ngoi lc
nc ta.
1.1 Phỏt huy ni lc l yu t thỳc y s phỏt trin ca t nc
1.2 Tranh th ngun lc bờn ngoi thỳc y nhanh hn quỏ trỡnh phỏt trin
1.3 Mi quan h bin chng gia phỏt huy ni lc v tranh th ngoi lc.
Chng 2: Thc trng vn phỏt huy ni lc v tranh th ngoi lc
Vit Nam hin nay.
2.1 Thc trng vn kt hp phỏt huy ni lc v tranh th ngoi lc Vit
Nam trong quỏ trỡnh y mnh cụng nghip húa- hin i húa t nc.
2.2 Gii phỏp cho vn phỏt trin ni lc v ngoi lc nc ta.
Danh mc ti liu tham kho

LI NểI U

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngoi vic chng li nhng õm mu chng phỏ ca cỏc th lc thự ch,
gi vng c lp dõn tc v nh hng xó hi ch ngha chỳng ta phi khụng
ngng i mi xõy dng cng c t nc ngy cng phỏt trin hn, cú v trớ v
ting núi trờn th gii. thc hin c iu ny ng v Nh nc ta ch
trng phỏt huy ni lc v tranh th ngoi lc nhm tn dng c mt tớch cc
ca ton cu húa vi cỏc nc. Ton cu húa kinh t l mt hin tng khỏch
quan v s lm thay i b mt th gii bi cỏc cuc cỏch mng khoa hc cụng
ngh. Chỳng ta mt mt da vo sc mỡnh l chớnh, mt mt thỳc y mnh hp
tỏc giao lu quc t. Vi ng li nh vy chỳng ta kt hp c mt cỏch
hiu qu sc mnh ni lc v ngoi lc trong quỏ trỡnh xõy dng t nc.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN NI DUNG

Chng 1: MI QUAN H GIA PHT HUY NI LC V TRANH
TH NGOI LC NC TA
1.1 Phỏt huy ni lc l yu t thỳc y s phỏt trin ca t nc

hợp cho các loại cây trồng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Khí hậu miền nam với các
đặc điểm thổ nhưỡng phì nhiêu thích hợp cho trồng lúa gạo và các loại cây nhiệt
đới cận xích đạo như: cao su, cà phê, bơng…vv. Sự khác nhau về khí hậu giữa
các vùng miền trên đất nước ta tạo ra những thuận lợi cho việc phát triển nền
nơng nghiệp đa canh quanh năm thích hợp với trồng trọt và chăn ni nhiều loại
thực vật, động vật phong phú đa dạng.
Nước ta cũng có nhiều loại tài ngun khống sản q hiếm. Dầu khí là
một trong những nguồn nhiên liệu có giá trị hàng đầu ở Việt Nam hiện nay. Trữ
lượng dầu của chúng ta ước tính trên 5 tỷ tấn dầu quy đổi, trữ lượng khai thác
cơng nghiệp xác định trên 150 triệu tấn. Các mỏ khai thác dầu ở nước ta gồm có
Bạch Hổ, Đại Hùng…vv. Dầu thơ Việt Nam được xếp vào loại từ 2-5/9 theo
bảng xếp loại dầu thế giới.
Tài ngun thứ hai của chúng ta là than đávới mỏ than lớn ở Quảng Ninh
chiếm 98% tổng trữ lượng than ở Việt Nam. Vùng than này đã thu hút nhiều nhà
máy nhiệt điện lớn chạy bằng tua bin than, tạo thành vùng nhiên liệu năng lượng
lớn của Việt Nam. Ngồi vùng than Quảng Ninh chúng ta còn có nhiều mỏ than
mỡ, than nâu, than bùn…ở một số nơi khác trên cả nước.
Các loại khống sản kim loại khác như: sắt, đồng, chì, thiếc, kẽm,
nhơm…rải rác khắp cả nước. Mỏ sắt Thái Ngun cung cấp ngun liệu cho xí
nghiệp liên hợp gang thép nổi tiếng cả nước.Các mỏ thiếc ở Cao Bằng, Vĩnh
Phúc, quặng nhơm ở Cao Bằng, Lạng Sơn…cũng là nơi thuận lợi để hình thành
các khu cơng nghiệp luyện kim.
Về khống sản phi kim loại chúng ta có nhiều quặng apatit, pirit, graphit,
cao lanh…vv, các loại vật liệu xây dựng làm ngun liệu phong phú cho ngành
sản xuất vật liệu xây dựng, phục vụ đắc lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của
đất nước.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tài ngun đất nơng nghiệp và nước của nước ta cũng khá phong phú và
góp phần khơng nhỏ cho sự phát triển kinh tế đất nước. Nguồn nước ngọt dồi
dào đảm bảo cho sự phát triển của các ngành giao thơng đường thủy, thủy điện,

phc v cho mc ớch xõy dng t nc ngy cng giu mnh.
V khoa hc k thut, chỳng ta nhn thy rng khoa hc k thut l mt
mng khụng th thiu trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc.
Nú gúp phn y mnh hn na s phỏt trin ca t nc do chỳng ta cú th ỏp
dng khoa hc k thut ci tin phng thc sn xut, nõng cao hiu qu lao
ng sn xut. Tuy nc ta l mt nc nghốo, lc hu chm phỏt trin nhng
trong ỏnh giỏ kt qu 5 nm thc hin ngh quyt i hi ng VIII (1996-
2000), ng ta ó ỏnh giỏ rng: khoa hc v cụng ngh cú bc chuyn bin
tớch cc. Trong ú khoa hc xó hi v nhõn vn ó cng cp c nhiu cỏc lun
c khoa hc phc v cho yờu cu hoch nh chin lc phỏt trin kinh t, xó
hi. Cỏc nghiờn cu ó c ỏp dng vo trong sn xut kinh doanh v i sng
xó hi. c bit l trỡnh cụng ngh trong mt s ngnh sn xut dch v ó
c nõng cao ỏng k. C s vt cht k thut ca cỏc vin, trung tõm nghiờn
cu cng c quan tõm chỳ ý ỳng mc. Bờn cnh ú i ng cỏn b khoa hc
v cụng ngh c chỳ ý o to chuyờn sõu v ng b, nõng cao trỡnh
chuyờn mụn.
Khoa hc v cụng ngh cú nh hng rt ln n cỏc lnh vc ca i
sng xó hi. Nú l quc sỏch hng u, l nn tng ng lc chỳng ta y
nhanh cụng nghip hoỏ hin i hoỏ. Vic phỏt trin kinh t khụng th tỏch ri
phỏt trin khoa hc k thut. Cụng ngh cng gn lin vi giỏo dc, an ninh
quc phũngvv. Trong nhng nm qua tc tng trng kinh t ca nc ta
ó t trung bỡnh 7,5% v phỏt trin n nh, cỏc ch s v phỏt trin con ngi
c ci thin tng i nhanh, nhng nn kinh t ca chỳng ta vn cha th so
sỏnh vi khu vc v th gii. Thu nhp ca chỳng ta ch l 500$/ngi/nm cũn
cỏc nc phỏt trin l t 20000-30000$/ngi/nm. Dự t s tng trng
mc cao nht thỡ Vit Nam cng ch t c thu nhp bng mt phn ba cỏc
nc phỏt trin m thụi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Do vy nõng cao hiu qu ng dng khoa hc cụng ngh l mt yờu cu
cp bỏch trong vic phỏt trin ngun lc ni sinh ca nc ta. Cú nh vy chỳng

giáo dục đào tạo, trình độ xã hội hóa các mặt đời sống xã hội, mức sống nguồn
thu nhập, giới tính, độ tuổi vv
Nguồn nhân lực Việt Nam tuy cần cù lao động song dễ thỏa mãn và còn
mang nặng tâm lý hưởng thụ. Chúng ta có ưu thế thơng minh, sáng tạo nhưng
chỉ trong tầm ngắn hạn và thiếu chủ động. Những ưu điểm của người Việt Nam
là: ham học hỏi, có khả năng tiếp thu nhanh chóng các tri thực mới, tiết kiệm,
u hòa bình và nhẫn nhịn. Tuy nhiên chúng ta lại thiếu tự tin, óc phê phán,
bệnh hình thức, thể lực kém, thiếu tác phong cơng nghiệp, thiếu thực tế…Những
điều ấy tạo thành rào cản lớn cho Việt Nam trong q trình hội nhập quốc tế.
Nhất là trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay, chúng ta cần phải tích cực hơn nữa
trong việc phát huy các thế mạnh và hạn chế các nhược điểm. Một nhà xã hội
học người Mỹ đã nói : “Anh nơng dân sau khi gieo lúa xong có thể nhậu lai rai,
ngủ dài dài và chờ đến thời điểm nhổ cỏ, bón phân mới làm tiếp. Mà việc này có
thể làm muộn vài ngày cũng chẳng sao, khơng ảnh hưởng gì đến hòa hình thế
giới. Nhưng một người cơng nhân đứng máy ln ln phải đúng giờ, có thao
tác chính xác tuyệt đối và tinh thần kỷ luật cao. Một sơ suất nhỏ cũng có thể gây
tác hại đến cả dây chuyền.” []
Trong việc phát huy nội lực, yếu tố quan trọng nhất chính là yếu tố nguồn
nhân lực bởi chỉ có con người mới có thể quyết định cho việc sử dụng tài
ngun thiên nhiên một cách hợp lý, khai thác tối ưu giá trị của nguồn tài
ngun đất nước. Đồng thời cũng chỉ có con người mới có thể phát huy sức
mạnh sáng tạo của mình, sử dụng các phát minh khoa học cơng nghệ mới để làm
cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. Hơn nữa cũng chỉ có thể đánh giá vai trò
quyết định của nguồn nhân lực con người khi đặt nó trong mối quan hệ với các
nguồn lực khác. Đó là vị trí địa lý tự nhiên, tài ngun khống sản, khoa học kỹ
thuật, nguồn vốn trong nước và nguồn vốn có thể tranh thủ được từ nước ngồi.
Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta cần có những chính sách hợp lý trong việc sử
dụng và phát triển nguồn nội lực đầy tiềm năng để đưa đất nước theo kịp với sự
phát triển của tồn cầu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngoi lc l mt yờu cu bc thit trong chớnh sỏch phỏt trin ca Vit Nam. Ch
cú kt hp phỏt huy ni lc v tranh th ngoi lc thỡ nc ta mi cú th trỏnh
c nguy c tt hu, tin nhanh theo kp cỏc nc trong khu vc cng nh trờn
ton th gii.
Nh vy chỳng ta cn phi m rng quan h hp tỏc i ngoi v ch
ng hi nhp kinh t quc t. Trong bi cnh ton cu húa nh l xu th tt yu
ca lch s, nc ta cn cú nhng chớnh sỏch i ngoi hp lý sao cho ta cú th
hũa nhp nhng khụng hũa tan. Ngun lc bờn ngoi quan trng nht chớnh l
cỏc thnh tu khoa hc k thut v vn u t ca cỏc nc. Vi mc tiờu phỏt
trin kinh t l trung tõm, xõy dng ng l then cht chỳng ta m rng quan
h kinh t, thng mi, thu hỳt u tnhm tng thờm tim lc ca nc nh
phc v cho s nghip xõy dng v bo v t nc.
Nn kinh t ca chỳng ta c xõy dng theo phng chõm : Xõy dng
nn kinh t c lp t ch i ụi vi ch ng hi nhp kinh t quc t v khu
vc trờn nguyờn tc bỡnh ng cựng cú li, ch ng v l trỡnh, nm bt c
thi c, hn ch nhng thiu sút v phỏt huy nhg u imChỳng ta tranh th
ngoi lc bng cỏch tip thu nhng thnh tu khoa hc mi trong sn xut, tng
cng sc cnh tranh ca cỏc doanh nghip v cỏc loi mt hng trờn th trng.
Vit Nam vi nn kinh t th trng nh hng xó hi ch ngha u tiờn cho
vic nõng cao cht lng v hiu qu phỏt trin kinh t, hiu qu hp tỏc quc
t, tng nhanh tớch ly ni b, tng nhanh tng kim ngch xut khu v tp trung
thu hỳt vn u t nc ngoi vo cỏc khu ch xut, khu cụng nghip, khu cụng
ngh cao. Ngun vn h tr phỏt trin chớnh thc ODA tớnh n nm 2005 thu
hỳt gii ngõn t 10 n 11 t USD.
1.3 Mi quan h gia phỏt huy ni lc v tranh th ngoi lc
V thc cht trong quỏ trỡnh phỏt trin ca nn kinh t nc ta khụng th
thiu mi quan h bin chng gia phỏt huy ni lc v tranh th ngoi lc. Nn
kinh t mun phỏt trin nhanh, bn vng cú hiu qu phi gn lin vi vic xõy
dng c s vt cht k thut ỏp ng yờu cu ca cụng nghip húa, hin i

gõy chin tranhvv. Vn ct yu chớnh l con ngi to ra v s dng khoa
hc k thut y nh th no.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nguồn lực con người có vai trò quyết định bởi so với các nguồn lực khác
thì chỉ có con người mới có khả năng sáng tạo, trí tuệ. Con người biết sử dụng,
tạo ra và cải thiện cuộc sống của mình trong sự thay đổi của lịch sử. Những tiềm
năng của con người là vô tận mà cho đến tận ngày nay chúng ta vẫn còn chưa
khám phá ra. Trong thời đại ngày nay con người không chỉ sử dụng thiên nhiên,
vốn, khoa học để phục vụ cho những nhu cầu của mình mà ngay cả con người
cũng trở thành đối tượng được quan tâm để cải thiện chính cuộc sống của con
người. Sự hỗ trợ của các nhân tố khác sẽ góp phần cho sự phát triển và tạo nhiều
cơ hội thuận lợi để cho nguồn nhân lực được trang bị và hỗ trợ các phương tiện
để thực hiện sự thúc đẩy lẫn nhau.
Trong việc xây dựng và thực hiện các đường lối chính sách của Đảng ta
cũng không thể xa rời quan điểm kết hợp đồng bộ và phát triển các nguồn lực
trong nước và quốc tế. Mặc dù vẫn là đựa vào sức mình là chính nhưng trong
điều kiện thế giới mở rộng hợp tác chúng ta không thể “đóng kín” mọi quan hệ.
Có như vậy chúng ta mới có thể tranh thủ được sức mạnh ngoại lực, phát huy
nội lực, làm cho đất nước ngày càng phát triển, theo kịp các nước trong khu vực
cũng như trên thế giới.
Các nhân tố nội lực hay ngoại lực đều có ý nghĩa vai trò nhất định trong
sự phát triển của mỗi quốc gia. Sự kết hợp biện chứng giữa các yếu tố đó trong
phát triển sẽ luôn tạo ra kết quả cao hơn so với việc kết hợp chúng một cách
máy móc, hay theo những phép cộng giản đơn. Sự tác động của nhân tố cơ bản
có vai trò thúc đẩy các nhân tố khác cùng phát triển. Sự thiếu hụt nhân tố nào đó
có thể gây nên hậu quả tiêu cực. Do vậy sự kết hợp giữa phát huy nội lực và
tranh thủ ngoại lực là không thể không có nếu một đất nước muốn phát triển.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ PHÁT HUY NỘI LỰC VÀ TRANH
THỦ NGOẠI LỰC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY.

phát huy tiềm năng khu vực, kinh tế ngồi quốc doanh. Nhờ chính sách thơng
thống mà nền kinh tế có thể tận dụng hết được những thế mạnh của kinh tế tập
thể, kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế hỗn hợp, kinh tế có vốn đầu tư ở nước
ngồi…vv phát huy được hết cả nội lực và ngoại lực.
Sự phát triển kinh tế gắn liền với sự phát triển khoa học kỹ thuật và nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực. Giáo dục đào tạo ở tất cả các ngành, các bậc học
được mở rộng quy mơ, nâng cao chất lượng. Trình độ dân trí và chất lượng
nguồn nhân lực được tăng lên đáng kể. Khoa học kỹ thuật được đầu tư chú ý tạo
ra nhiều cơ hội cho sự phát triển kinh tế, giáo dục và nhiều lĩnh vực khác của xã
hội. Các thành tựu khoa học cơng nghệ cải thiện điều kiện kinh doanh sản xuất,
cải thiện đời sống của con người. Trong q trình đó chính năng lực của con
người lại được nâng lên tầm cao mới đáp ứng nhu cầu phát triển tồn diện.
Việc chúng ta tận dụng và phát huy tối đa hiệu quả của các nguồn lực
trong nước khơng thể nào tách rời việc hội nhập quốc tế và tranh thủ ngoại lực.
Trong quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa, các nước láng giềng, các
nước bạn bè truyền thống, và các tổ chức như ASEAN (Hiệp hội các nước Đơng
Nam Á), APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương) chúng ta
đã tranh thủ các hoạt động hợp tác cùng có lợi. Ngồi ra Việt Nam còn có quan
hệ thương mại với nhiều nước và nhiều tổ chức quốc tế khác. Chúng ta đã thu
hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngồi. Trong 5 năm 1996-2000, nước
ta đạt tổng số vốn đầu tư của nước ngồi là khoảng 10 tỷ USD, tổng số vốn đầu
tư trực tiếp từ nước ngồi cấp mới và bổ sung là 24,6 tỷ USD.
Bên cạnh việc đẩy mạnh quan hệ hợp tác giao lưu thương mại, khoa học
kỹ thuật, chúng ta còn thúc đẩy quan hệ ngoại giao hòa bình, đồn kết hữu nghị
với nhiều nước trên thế giới. Trong xu thế tồn cầu hố kinh tế hơm nay, chúng
ta có thể nhận thấy một cách dễ dàng những tac động của nó đối với khoa học
kỹ thuật. Tồn cầu hố một mặt thúc đẩy tăng cường hợp tác nghiên cứu khoa
học, đổi mới cơng nghệ giữa các quốc gia; thúc đẩy phối hợp các hoạt động
nghiên cứu, triển khai trong từng quốc gia và trên thế giới theo ngun tắc phát
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tế. Việc trao đổi hợp tác cơng nghệ cũng rất rễ gây ra cảnh chúng ta bị mất bản
quyền sản phẩm do chính nước mình làm ra. Đó cũng là mặt trái trong việc mở
rộng giao lưu chuyển đổi cơng nghệ, tự do cạnh tranh.
Trong chính sách của chúng ta còn có nhiều điểm chưa thật hợp lý. Hệ
thống tài chính ngân hàng còn nhiều yếu kém và thiếu đồng bộ. Số nợ còn lớn
do việc sử dụng lãng phí, kém hiệu quả. Thị trường vốn phát triển chậm. Đặc
biệt là trong thị trường chứng khốn còn nhiều bất cập về hoạt động, thiếu kinh
nghiệm, lúng túng.
Cơ cấu chuyển dịch chậm và việc đầu tư dàn trải đã làm cho nước ta
nhiều thời điểm rơi vào tình trạng chỗ thì thừa chỗ thì thiếu, gây nên sự phát
triển khơng đồng đều giữa các ngành, các nguồn lực. Vốn đầu tư của nước ngồi
cũng đã giảm đáng kể bởi chính sách quản lý và phát triển còn nhiều vướng mắc
và thiếu sót.
Đặc biệt trong cơng tác giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực còn nhiều bức xúc gay gắt. Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị, thiếu việc làm ở
nơng thơn ngày càng cao, trở thành vấn đề nổi cộm của tồn xã hội. Giáo dục đào
tạo còn xa rời thực tiễn, do đó nguồn nhân lực khơng thể phát huy thế mạnh của
mình. Trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nguồn nhân lực phải đáp
ứng được u cầu năng lực, trình độ kỹ thuật, phong cách cơng nghiệp. Nhưng
với những hạn chế như chúng ta đã đề cập ở trên nguồn nhân lực của ta còn có rất
nhiều yếu kém, trì trệ. Những tiêu cực trong hoạt động đào tạo nguồn nhân lực
làm giảm sút uy tín của nước ta trên trường quốc tế.
Đối với việc hợp tác đào tạo nguồn nhân lực ở nước ngồi cũng khơng đạt
được hiệu quả thực sự cao dù nhà nước đã đầu tư khơng ít tiền của. Do mức
sống trung bình ở nước ta còn thấp nên phần nhiều các doanh nhân đươc đào tạo
ở nước ngồi khơng trở về nước tiến hành kinh doanh. Nguồn nhân lực của ta
khơng thiếu khả năng thích ứng nhưng lại thiếu trầm trọng về trình độ kỹ thuật,
cái mà nền cơng nghiệp hiện đại đòi hỏi cần phải có.
Một mặt khác là khoa học kỹ thuật của chúng ta cũng còn nhiều bất cập.

s h tr hp tỏc t bờn ngoi thỳc y nhanh quỏ trỡnh cụng nghip húa,
hin i húa t nc.
Bc u tiờn l chỳng ta phi quỏn trit quan im: Phỏt huy ti a ni
lc, nõng cao hiu qu hp tỏc quc t, bo v c lp t ch v nh hng xó
hi ch ngha, bo v li ớch dõn tc, an ninh quc gia, gi gỡn bn sc vn húa
dõn tc, bo v mụi trng. iu ny cú ngha l trong bi cnh quc t hi
nhp l xu hng khụng th trỏnh c, cnh tranh gay gt thỡ chỳng ta cn phi
cú nhng chớnh sỏch k hoch c th lm sao cú th phỏt huy ni lc, ngoi
lc mt cỏch ti a.
Thc lc ca chỳng ta mnh khi chỳng ta bit tranh th nhng u th
v li th v vn, khoa hc k thut, cụng ngh. Phỏt huy ni lc khụng cú
ngha l chỳng ta úng kớn, ch hot ng ti th trng trong nc m l nn
kinh t phi cú kh nng cnh tranh, phi cú thc lc v th lc trờn trng quc
t. Hiu qu hp tỏc s c xem xột trờn tt c mi lnh vc kinh t, xó hi, vn
húa, an ninhDo ú vic phỏt huy ni lc v tranh th ngoi lc to ra bc
phỏt trin ton din ton din.
Phỏt trin kinh t l mi nhn, nõng cao cht lng cuc sng ca con
ngi l nhim v trng tõm gn lin vi vic bo m c lp dõn tc t ch,
nh hng xó hi ch ngha, bo v li ớch dõn tc, gi vng an ninh quc gia,
phỏt huy bn sc dõn tc, bo v mụi trng sinh thỏi bo m cho s phỏt
trin bn vng. ú l nhng iu m chỳng ta phi quỏn trit cú th ỏp ng
yờu cu ca quỏ trỡnh xõy dng v bo v t nc, hi nhp quc t.
Th hai chỳng ta phi khn trng xõy dng v thc hin k hoch hi
nhp kinh t quc t vi l trỡnh hp lý vi nhng chng trỡnh hnh ng c
th, phỏt huy tớnh ch ng ca cỏc cp cỏc ngnh v cỏc doanh nghip. Trong
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
sự hộ nhập cạnh tranh gay gắt là những điều khơng thể tránh khỏi. Những luật lệ
trong hợp tác quốc tế chúng ta phải nắm vững để tránh việc khơng hiểu luật
khiến cho chúng ta bị sa lầy vào các vụ kiện tụng hay mất bản quyền sản phẩm
trên thị trường quốc tế.

nht l i vi cỏc mc tiờu xó hi trng im thỡ chỳng ta phi cú s u t
tng hn so vi cỏc mc tiờu khỏc. Cỏc chng trỡnh trng im quc gia cn
c nõng cao c bit thc hin cú kt qu cỏc chng trỡnh giỳp cỏc a
phng khú khn.
thc hin tt c cỏc mc tiờu trờn chỳng ta cn phi quỏn trit y
mnh cụng tỏc thụng tin phc v nghiờn cu, lm tt cụng tỏc d bỏo tỡnh hỡnh
khu vc v th gii kp thi cú nhng ch trng chớnh sỏch i ngoi thớch hp
khi tỡnh hỡnh thay i, c bit l tng cng cụng tỏc thụng tin i ngoi v vn
húa i ngoi. Bờn cnh nhng mc tiờu trờn chỳng ta cng khụng th b qua
nhim v o to v bi dng i ng cỏn b lm cụng tỏc i ngoi sao cho
h cú bn lnh chớnh tr vng vng, nng lc o c phm cht tt. ng v
Nh nc cn phi hp cht ch hn na cỏc hot ng ngoi giao i ngoi vi
cỏc hot ng ca nhõn dõn nhõn dõn cú th úng gúp ý kin gúp phn hon
thin c ch qun lý thng nht ca cỏc hot ng i ni v i ngoi trong
vic phỏt trin ton din t nc.
S kt hp bin chng gia phỏt huy ni lc v tranh th ngoi lc c
da trờn nhng quan im c bn ca ch ngha Mỏc Lờnin, t tng H Chớ
Minh. ú chớnh l kim ch nam cho hng ng ỳng n ca chỳng ta trong quỏ
trỡnh phỏt trin v hi nhp. Vi nhng bin phỏp nh vy chỳng ta hy vng s
cú th y nhanh hn tc phỏt trin ca t nc, m rng quan h hp tỏc
vi cỏc nc trong khu vc cng nh quc t sao cho chỳng ta cú th tranh
th c nhng thnh tu khoa hc cụng ngh hin i, thu hỳt vn u t nc
ngoi nhm sinh li cho nn kinh t nc nh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ban tư tưởng văn hóa trung ương, Tài liệu nghiên cứu văn kiện Đại hội IX
của Đảng, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2001.
2. PTS. Mai Quốc Chánh, Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (sách tham khảo), NXB Chính trị


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status