Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty FASHION GARMENTS. LTD,Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh, Khoa Công Nghệ May Và Thời Trang - Pdf 26

Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ May Và Thời Trang
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Trương Nguyễn Ái Nhân
SVTH: Phan Phương Minh
MSSV: 05109057

Ngày 27 tháng 8 năm 2009
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
LỜI CẢM ƠN:
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập một cách tthành công tốt đẹp, em xin trân trọng
cám ơn:
- Giảng viên Trương Nguyễn Ái Nhân, và thầy Nguyễn Ngọc Châu
giáo viên hướng dẫn thực tập của em. Thầy và cô đã tận tình chỉ bảo và
truyền cho em những kinh nghiệm quý báu giúp cho em hoàn thành tốt
quá trình thực tập.
- Ban Giám Đốc công ty FASHION GARMENTS. LTD đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em học tập trong suốt thời gian thực tập.
- Mr. Eymard, chị Minh Lý cùng các anh chị ở Work Study
Deparment đã tạo điều kiện và hương dẫn em trong suốt thời gian
thực tập.
- Toàn thể các anh chị em công nhân đã hợp tác và hổ trợ em trong suốt
quá trình thực tập.

Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện đề tài
MỤC LỤC
TỔNG QUAN
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
2. CƠ CẤU CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KỸ THUẬT
II. GIỚI THIỆU VỀ MÃ HÀNG
NỘI DUNG
I. CHUẨN BỊ SẢN XUẤT

+ Tạo giá trị hữu ích cho các dịch vụ và các đối tác.
- Hoạt động đa dạng khác:
+ 2 khách sạn ở Sri Lanka được quản lý bởi tập đoàn khách sạn Taj.
+ Khách sạn Hilton Colombo, Colombo Landmark với 172 phòng.
- Doanh thu: trên $500 triệu
- Nhân viên: trên 10,000 người ở Sri Lanka và 15,000 người ở các nước
khác.
- Khách hàng :
b. Fashion
Garments LTD
 Lịc
h sử hình
thành:
- 14/12/1991: giấy phép đầu tư số 289/GP cấp bởi Ủy Ban Hợp tác và Đầu tư
với 100% vốn đầu tư nước ngoài sản xuất hàng may mặc xuất khẩu.
- 01/06/1994: FGL tái sản xuất với 02 chuyền may và 01 khách hàng duy nhất.
- 09/1994: Xuất lô hàng đầu tiên cho khách hàng Lollytogs-USA
- 08/2002: xây dựng xưởng 2 tại KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai.
- 10/2004: Mở rộng sản xuất thành 18 chuyền may với nhiều khách hàng mới.
- 08/2008; Xây dựng mở rộng xưởng 2 với văn phòng và xưởng may mới với
thêm 12 chuyền may.
- 03/2009: Chuyển 18 chuyền may, bộ phận đóng gói, kho phụ liệu qua xưởng
mới và lập kế hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng của xưởng 1.
 Chính sách chất lượng : chúng tôi cam kết đáp ứng vượt mức mong đợi
của khách hàng và đảm bảo các lợi ích của các thành viên bằng cách:
- Không ngừng cải tiến chất lượng và dịch vụ.
- Đổi mới các qui trình.
- Tạo môi trường văn hóa thuận lợi.
 FGL hôm nay:
- Vốn đầu tư : US$ 2,366,350.


b. Trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận:
 Ban giám đốc:
- Chịu trách nhiệm về quản lý hoạt động kinh doanh chiến lược của xí
nghiệp
- Chịu trách nhiệm về các báo cáo tài chính của công ty cho các cơ quan
ban ngành liên quan.
- Đảm bảo các yêu cầu của khách hàng được xác định và đáp ứng
- Thiết lập các mục tiêu chất lượng tương quan với kế hoạch chiến lược
của xí nghiệp
- Tiến hành xem xét lãnh đạo và đảm bảo ssẵn các nguồn lực
 Trưởng phòng chất lượng:
- Chịu trách nhiệm về phân phối các sản phẩm chất lượng nhằm đáp ứng
các yêu cầu của khách hàng.
- Đảm bảo kiểm tra chất lượng được thực hiện từ khâu chuẩn bị sản
xuất, sản xuất đến khâu hoàn tất sản phẩm nhằm đạt kết quả tốt nhất.
- Phân phối công việc cho nhân viên
- Có quyền ngừng sản xuất khi có vấn đề liên quan đến chất lượng.
- Tiếp nhận trao đổi thông tin với khách hàng, nhà cung cấp về mặt chất
lượng đảm bảo các yêu cầu về chất lượng của khách hàng
- Chịu trách nhiệm kiểm soát các sản phẩm không phù hợp.
 Trưởng phòng kỹ thuật:
- Xây dựng chỉ tiêu sản xuất và thiết kế chuyền may.
- Hổ trợ phát triển mẫu
- Xác định thời gian may một sản phẩm
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn kỹ thuật cho bộ phận sản xuất và công
nhân khi rải chuyền
 Đại diện lãnh đạo:
Ban lãnh đạo sẽ chỉ định một thành viên trong ban lãnh đạo làm đại diện
cho ban lãnh đạo có nhiệm vụ:

- Chiu trách nhiệm về thiết lập và thực hiện kế hoạch về nhân sự.
- Chịu trách nhiệm về tuyển dụng nhân sự
- Chịu trách nhiệm về lương bổng, phúc lợi cho người lao động
- Tìm hiểu sự vắng mặt không lí do của công nhân, theo dõi hệ thống
đánh giá năng lực của công nhân.
 Trưởng phòng hành chánh:
- Có vi trò là điều phối viên phối hợp với các phòng ban thiết lập hệ
thống các qui trình theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
- Lập kế hoạch đào tạo cho nhân viên.
- Quản lý công việc hành chính cho xí nghiệp
 Trưởng phòng sản xuất:
- Hổ trợ ban lãnh đạo trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất, đảm bảo
kế hoạch được thực hiện.
- Quản lý các bộ phận: sản xuất , kỹ thuật, kế hoạch, bào trì và các điểm
không phù về mặt chất lượng.
- Chịu trách nhiệm về sản lượng và chất lượng, tiến độ giao hàng của
toàn xí nghiệp.
 Trợ lý sản xuất:
- Quản lý và kiểm soát quá trình sản xuất.
- Thiết lập kế hoạch chi tiết và điều hành sản xuất.
- Chịu trách nhiệm về sản lượng và chất lượng, tiến độ giao hàng của
toàn xí nghiệp
3. Cơ cấu tổ chức phòng kỹ thuật:( Work Study Department):
a. Sơ đồ tổ chức:

b. Nhiệm vụ và trách nhiệm:
 Work Study Manager:
- Xây dựng chỉ tiêu sản xuất và thiết kế chuyền may
- Hổ trợ trong việc phát triển mẫu nhằm đảm bảo các phương pháp may
hiệu quả nhất đã được áp dụng.

- Theo dõi ép keo đảm bảo đạt định mức.
 Work Study Section In Charge:
- Nghiên cứu mẫu so sánh với định mức đã báo, thay đổi qui trình may
phù hợp với thiết bị và thuận lợi cho sản xuất.
- Kiểm tra kế hoạch may mẫu thử, kiểm tra báo cáo may mẫu để điều
chỉnh rập.
- Thảo luận với trợ lý, tổ trưởng, và nhân viên kỹ thuật để tìm ra nguyên
nhân, hướng giải quyết những vấn đề phát sinh trong chuyền để đạt
định mức.
- Nghiên cứu tài liệu cần thiết cho mẫu mới
- Lập Band Plan.
 Work Study Officer Staff:
- Làm rập cho sản xuất
- Theo dõi chuyền lên mã hàng mới, đảm bảo chuyền đạt năng suất.
- Làm báo cáo khả năng sản xuất của chuyền để biết được số dư còn lại
của sản phẩm
 Work Study Officer:
- Tính định mức chỉ
- Yêu cầu và theo dõi chuẩn bị nguyên phụ liệu cho may mẫu thử

II. LỜI GIỚI THIỆU:
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã tìm hiểu về phòng kỹ thuật ( Work Study
Department ), tìm hiểu về công việc của các nhân viên trong phòng thông qua việc theo
dõi qui trình tiến hành sản xuất mã hàng 1S3708 từ khi WSD nhận mã hàng cho đến khi
hoàn tất và đóng gói.
1S3708 là mã hàng áo jacket nữ của khách hàng ANF, một khách hàng lớn của công
ty. Đây là một mã hàng có cấu trúc sản phẩm khá phức tạp :
- Nón có đến 3 lớp
- Tra tay tròn
- Tra tay sau khi ráp nón làm cho áo nặng khó tra

AC : Phòng kế toán
COM : Phòng xuất nhập khẩu
IT : Phòng công nghệ thông tin
2 .Nhân viên/Vị trí
PM : Giám Đốc sản xuất (Production Manager)
WSAM : Trợ lý Trưởng phòng Kỹ thuật (Work Study Assitant Manager)
GE : Nhân viên kỹ thuật (Gaments Engineer)
WSO : Nhân viên kỹ thuật xưởng (WS officer)
Pilot sample comments: Biên Bản góp ý sau khi may mẫu thử
Pre-production meeting Attendance: Danh sách tham dự cuộc họp trước khi
triển khai sản xuất
Pre-production meeting minute: Biên bản họp trước khi triển khai sản xuất
Operation bulletin : Bảng tính thời gian của từng công đoạn
Band Plan : Thiết kế chuyền
Thread consumption : Định mức chỉ
Line feeding efficiency: Hiệu suất xếp chuyền
3. Thuật ngữ
SMV : Thời gian tiêu chuẩn
Pilot cut : mẫu cắt thử (mỗi size/ một cái)
Pilot run: m u may th (m i size/ m t cái)ẫ ử ỗ ộ
4. Qui trình chu n b s n xu t:ẩ ị ả ấ
Bước Trách nhiệm Công việc Chú thích
1 BP. Kế hoạch
BP. cắt, BP. Kỹ thuật công nghệ ,
Giám Đốc Chuẩn bị sản xuất

PL/PR-01-F01
2 BP. sản xuất Nhân viên kỹ thuật
xưởng, WSAM
WS/PR-01-F01

Kiểm tra, theo dõi
chất lượng
Thực hiện sản xuất
Kiểm tra thời gian
thực tế của công
đoạn, SMV thực tế
Tính/ điều chỉnh SMV, sản phẩm/ định
mức chỉ
Làm thiết kế chuyền
Lưu hồ sơ
Làm báo cáo tính hiệu suất
Lưu hồ sơ
Nhân viên kỹ thuật và Trợ lý trưởng phòng Kỹ Thuật( work study officer and
assitant), Giám Đốc Chuẩn Bị Sản Xuất nhận kế hoạch sản xuất từ phòng kế hoạch
(PL/PR-01-F01), và pilot cut từ bộ phận cắt, tài liệu từ merchandising.
Sau khi nhận kế hoạch và tài liệu:
- Trợ lý trưởng phòng kỹ thuật sẽ tiến hành tính SMV hay còn gọi là tính
cost cho mã hàng. SMV này sẽ được gửi cho phòng merchandise để
báo giá gia công với khách hàng, tùy theo SMV cao hay thấp mà công
ty và khách hàng sẽ thõa thuận giá gia công đơn hàng. SMV này cũng
là định mức đưa ra cho work study section incharge khi tính SMV
trong band plan.
- Nhân viên kỹ thuật phụ trách khâu cắt( work study officer cut) nhận kế
hoạch sản xuất và rập từ phòng mẫu để tiến hành cắt mẫu pilot cut giao
cho người may mẫu.
Bước 2 – Nghiên cứu quy trình may trước sản xuất
- Work study section incharge nhận áo mẫu và component, tiến hành
nghiên cứu phân tích đường may, qui trình và qui cách may, các thiết
bị cần sử dụng với những gá lắp phù hợp, đưa ra những yêu cầu chỉnh
sửa rập cho bộ phận SA theo biểu mẫu Pilot run sample comments

tối thiểu chuyền phải đạt được:
SMV yêu cầu= SMV X 0.8 ( hiệu suất yêu cầu 80%) ≤ SMV cost
SMV này là mức tính thưởng chuyền:
+ 75 - 79% chuyền được thưởng 5000đ/ 1 người.
+ 80% chuyền được thưởng 6000đ/1 người.
+ 81%-89% chuyền được thưởng 10000đ/ 1 người.
+ 90%- 99% chuyền được thưởng 15000đ/ 1 người.
+ 100%-114% chuyền sẽ được thưởng 20000đ/1 người.
+ ≥115% chuyền sẽ được thưởng 25000đ/1 người.
- Định mức chỉ (Thread Consumption (WS/PR-01-F06)). Nhân viên kỹ
thuật phụ trách tính định mức chỉ ( Work study officer thread) sẽ tiến hành phân tích các dạng
đường may, thiết bị sử dụng để tính định mức chỉ cho mã hàng. Mã hàng 1S3708 sử dụng chủ
yếu là máy flat lock, overlock, máy mũi móc xích, đính bọ, mũi thắt.
Công thức tính: ∑chiều dài đường may x hệ số đường may
- Làm sơ đồ thiết kế mặt bằng phân xưởng (Band Plan (WS/PR-01-F05)) do
work study section incharge thực hiện. Đây là công việc khá phức tạp đồi hỏi phải có kinh
nghiệm. Công việc này bao gồm các bước:
+ Dựa vào bảng tính SMV để gép bước công việc.
+ Sắp xếp thiết kế vị trí thiết bị, thứ tự phải hợp lý thuận lợi cho hàng
lên, tránh việc chạy chuyền nhiều, các công đoạn gần nhau phải được xếp gần nhau.
+ Tính hiệu suất chuyền đạt được, hiệu suất này phải hợp lý không quá
cao để khi đưa vào thực tế thì khó đạt được, và nó cũng không được thấp hơn hiệu suất định
mức( SMV cost)
- Báo cho bộ phận MA loại máy, gá lắp & số lượng cần cho một chuyền .
Một số thiết bị được sử dụng trong chuyền:

FLAT LOCK
OVERLOCK FLATLOCK


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status