Luận văn: Ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa đến việc chia sẻ tri thức trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở TP.HCM - Pdf 27

“Ảnh hưởng của các yếu tố văn hoá đến việc chia sẻ
tri thức trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở TP.HCM”
GVHD: TS. Phạm Quốc Trung
HVTH: Lưu Chí Hồng – 12170890
Nội dung
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH N/C
MỞ ĐẦU
Việt NamTP.HCM
1. MỞ ĐẦU
Quản lý
tri thức
Quản lý
tri thức
Chia sẻ
tri thức
Chia sẻ
tri thức
“Ảnh hưởng của các yếu tố văn hoá đến việc chia sẻ
tri thức trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở TP.HCM”
Văn
hóa tổ
chức
Văn
hóa tổ
chức
DNVVN
> 90%
1. MỞ ĐẦU (tt)

TRI THỨC
Nonaka & ccs
(1994)
Tri thức hiện
Tri thức ẩn
Polanyi (1966)
2a. CƠ SỞ LÝ THUYẾT (tt)
Recardo & Jolly
(1997)
1.Giao tiếp
2.Đào tạo và phát triển
3.Phần thưởng
4.Ra quyết định
5.Chấp nhận rủi ro
6.Lập kế hoạch
7.Làm việc theo nhóm
8.Các hoạt động quản lý
VĂN HÓA TỔ CHỨC
Newstrom (2007)
Langton & Robbins
(2006)
1.Đổi mới và chấp nhận rủi
ro
2.Chú ý vào chi tiết
3.Định hướng đầu ra
4.Định hướng con người
5.Định hướng đội nhóm
6.Tính cạnh tranh
7.Tính ổn định
2a. CƠ SỞ LÝ THUYẾT (tt)

Knowledge
Sharing
Shared
Leadership
Learning
Orientation
Team
Orientation
Growth
Orientation
Employee
Orientation
(+)
(+)
(+)
(+)
(-)
Hạn chế về cỡ mẫu
nhỏ (113 mẫu) và
cấu trúc của các câu
hỏi.
2b. Mô hình nghiên cứu trước đây (tt)
b) Islam và các cộng sự (2011) nghiên cứu VHTC và
CSTT: bằng chứng thực nghiệm từ các tổ chức dịch vụ
(+)
(+)
(+)
Hạn chế của nghiên cứu này là cỡ mẫu nhỏ. Tác giả đề nghị mở rộng
phạm vi sang các ngành khác và nước khác.
2b. Mô hình nghiên cứu trước đây (tt)

Sử dụng thang đo đối nghĩa, gồm 60 câu hỏi.

Kiểm định thang đo sơ bộ:

Thảo luận tay đôi với 13 nhà quản lý trong lĩnh vực
dịch vụ.

Sau khi trải qua 3 giai đoạn, kết quả là thang đo
còn 53 biến quan sát.
Nghiên cứu định tính
Bang khao sat
(3.1)
Bang khao sat
(1.0)
3. Phương pháp nghiên cứu (tt)

Số lượng mẫu:

Thỏa mãn phân tích nhân tố EFA và hồi quy đa
biến: N ≥ max [5x; (50+8m)].

Mô hình có 53 biến quan sát → Số lượng mẫu tối
thiểu là 265 mẫu.

Phương thức lấy mẫu:

Bảng khảo sát giấy:

Bảng khảo sát online: />
Kết quả: 418 mẫu hợp lệ (đạt 56.95%).

Khu
vực
Quy

4. KẾT QUẢ (tt)

Đánh giá độ tin cậy của thang đo:
STT
Mã hóa
Nhóm nhân tố Số biến
Cronbach’s
Alpha
1
LS
Lãnh đạo 2 0.768
2
T
Sự cống hiến thời gian 2 0.681
3
OS
Cơ cấu tổ chức 6 0.831
4
O
Độ cởi mở 5 0.758
5
LO
Định hướng học tập 5 0.867
6
TO
Định hướng nhóm 4 0.724

OS5,
OS6
OO1,
OO2,
OO3,
OO4
GO1,
GO2,
GO3,
GO4
TO1,
TO2,
TO3,
TO4
O2, O3 LS1,
LS2
T1, T2
Eigen-values
4.219 3.120 2.975 2.591 2.414 2.298 1.884 1.692 1.564
% of Variance
12.054 8.916 8.500 7.402 6.896 6.565 5.383 4.835 4.468
Cumulative %
12.054 20.969 29.469 36.872 43.768 50.333 55.716 60.552 65.019
Cronbach’s
Alpha
0.871 0.863 0.810 0.798 0.734 0.724 0.687 0.768 0.681

Phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc:
Nhân tố Eigen-values % of Variance Cumulative %
KS1, KS2, KS4,

Phân phối của phần dư chuẩn hóa có thể xem như tiệm cận chuẩn
(Trung bình ≈ 0, Phương sai ≈ 1).
4. KẾT QUẢ (tt)

Kiểm định giả thuyết nghiên cứu:
Yếu tố Beta Sig. Kết quả
Lãnh đạo 0.425 Loại bỏ
Sự cống hiến thời gian 0.180 Loại bỏ
Cơ cấu tổ chức 0.097 0.037 Chấp nhận
Độ cởi mở 0.280 0.000 Chấp nhận
Định hướng học tập 0.109 0.023 Chấp nhận
Định hướng nhóm 0.248 0.000 Chấp nhận
Định hướng phát triển 0.121 Loại bỏ
Định hướng đầu ra 0.166 0.000 Chấp nhận
Định hướng nhân viên 0.996 Loại bỏ
4. KẾT QUẢ (tt)

Phân tích liên hệ giữa biến định tính và
định lượng:

Không có sự khác biệt về mức độ CSTT của các
biến: giới tính, trình độ, loại hình, ngành nghề, lĩnh
vực, quy mô, bộ phận, cấp bậc, kinh nghiệm.

Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (Sig. = 0.006
< 0.01) giữa hai nhóm: 18–24 tuổi và 25–35 tuổi.
Knowledge
Sharing
25–35
tuổi


Tạo môi trường làm việc thân thiện nhằm làm tăng độ cởi
mở của các nhân viên.

Tăng sự định hướng nhóm ở các phòng ban để các thành
viên có trách nhiệm với mục tiêu chung của nhóm.

Tăng định hướng đầu ra để kết quả làm việc của nhân
viên đáp ứng được mục tiêu đề ra.

Chú trọng vào việc định hướng học tập để làm chìa khóa
cho sự tiến bộ và đạt được lợi thế cạnh tranh.

Chuyển dần cơ cấu tổ chức sang các dạng đơn giản, linh
động như thành lập các nhóm dự án (project team).

Tạo môi trường làm việc thân thiện nhằm làm tăng độ cởi
mở của các nhân viên.

Tăng sự định hướng nhóm ở các phòng ban để các thành
viên có trách nhiệm với mục tiêu chung của nhóm.

Tăng định hướng đầu ra để kết quả làm việc của nhân
viên đáp ứng được mục tiêu đề ra.

Chú trọng vào việc định hướng học tập để làm chìa khóa
cho sự tiến bộ và đạt được lợi thế cạnh tranh.

Chuyển dần cơ cấu tổ chức sang các dạng đơn giản, linh
động như thành lập các nhóm dự án (project team).


Mở rộng khu vực khảo sát đến các thành phố lớn trong
cả nước.

So sánh sự ảnh hưởng của các yếu tố VHTC đến việc
CSTT giữa các DNVVN với doanh nghiệp lớn.

Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố VHTC đến hiệu
quả CSTT, từ đó đánh giá kết quả hoạt động của
doanh nghiệp.

Nghiên cứu ảnh hưởng của CSTT đến hiệu quả QLTT
trong các doanh nghiệp.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status