Giải pháp để huy động các nguồn vốn nhằm thúc đẩy hơn nữa sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam - Pdf 87

A. Đặt vấn đề:
Trong các nền kinh tế hiện nay, kể cả các nền kinh tế phát triển, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N) đều có vai trò hết sức quan trọng. Nó không chỉ tạo ra
một tỷ lệ GDP đáng kể, mà còn góp phần tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội,
tận dụng và khai thác tốt các tiềm năng và nguồn lực tại chỗ. Vì vậy nhiều nớc trên
thế giới đã có chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
ở nớc ta, nhất là trong thời kỳ đổi mới và chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế,
các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã có những bớc phát triển nhanh chóng. Tới nay, theo
kết quả điều tra thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã tạo ra tổng sản phẩm chiếm gần
80% GDP, chiếm 79% lực lợng lao động của cả nớc, góp 70% tổng kim ngạch xuất
khẩu, chủ yếu là xuất khẩu gạo, thuỷ sản, cà phê, chè kết quả này có đ ợc là do nhà
nớc ta đã nhận thức đợc vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong điều kiện phát
triển kinh tế thị trờng định hớng Xã hội chủ nghĩa. Từ đó nhà nớc đã có những chính
sách u đãi, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Mặc dù vậy, trên con đờng phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn gặp
rất nhiều khó khăn trở ngại: Trình độ công nghệ sản xuất lạc hậu, khả năng cạnh
tranh trên thị trờng trong nớc và quốc tế thấp, trình độ quản lý yếu kém, khó khăn
trong việc tiếp cận với các nguồn vốn đầu t
Vậy, phải làm gì để khắc phục những khó khăn, vớng mắc của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở nớc ta hiện nay? Có rất nhiều các giải pháp để giải quyết những
khó khăn tồn đọng đó, giúp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển đúng với
tiềm năng và vị trí của nó trong nền kinh tế thị trờng.
Bài viết này em chỉ đề cập đến những khó khăn trong việc tiếp cận với các
nguồn vốn tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay, từ đó đa ra một số
giải pháp huy động vốn để thúc đẩy sự phát triển hơn nữa của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ trong giai đoạn tới.B. Giải quyết vấn đề:
B. Giải quyết vấn đề:
1

nhau.
Điều này ta có thể thấy rõ thông qua số liệu ở bảng 1.
Điều này ta có thể thấy rõ thông qua số liệu ở bảng 1.
Bảng 1: Tiêu thức xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số n
Bảng 1: Tiêu thức xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số n
ớc và vùng
ớc và vùnglãnh thổ.
lãnh thổ.
Nớc
Tiêu thức áp dụng
Số lao động Tổng vốn hoặc giá trị tài sản
Inđônêxia
Xingapo
Thái Lan
Hàn Quốc
Nhật Bản
EU
Mêhicô
Mỹ
<100
<100
<100
<300 trong CN, XD
<200 trong TM&DV
<100 trong bán buôn
<50 trong bán lẻ
<250

Doanh nghiệp vừa và nhỏ thờng tập trung ở nhiều khu vực chế biến và dịch vụ,
tức là gần với ngời tiêu dùng hơn. Trong đó cụ thể là:
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các doanh
nghiệp lớn với t cách là
tham gia
tham gia vào các sản phẩm đầu t.
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong
nền kinh tế nh các dịch vụ trong quá trình phân phối và
th
th
ơng mại hoá, dịch vụ sinh
ơng mại hoá, dịch vụ sinhhoạt và giải trí, dịch vụ t
hoạt và giải trí, dịch vụ t
vấn và hỗ trợ.
vấn và hỗ trợ.
+ Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho ng
+ Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho ng
ời tiêu dùng cuối cùng với t
ời tiêu dùng cuối cùng với tcách là nhà sản xuất toàn bộ.
cách là nhà sản xuất toàn bộ.
Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các doanh nghiệp vừa và
Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các doanh nghiệp vừa và
gốc hình thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thịtr
tr
ờng tài chính tiền tệ, quá trình tự tích luỹ th
ờng tài chính tiền tệ, quá trình tự tích luỹ th
ờng đóng vai trò quyết định của từng
ờng đóng vai trò quyết định của từngdoanh nghiệp vừa và nhỏ.
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nhận thức về vấn đề này các quốc gia đang tích cựu hỗ trợ các doanh nghiệp
Nhận thức về vấn đề này các quốc gia đang tích cựu hỗ trợ các doanh nghiệpvừa và nhỏ để họ có thể tham gia tốt hơn trong các tổ chức hỗ trợ để khắc phục sự hạn
vừa và nhỏ để họ có thể tham gia tốt hơn trong các tổ chức hỗ trợ để khắc phục sự hạnhẹp này.
hẹp này.
2.3. Về năng lực quản lý điều hành:
2.3. Về năng lực quản lý điều hành:
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia doanh
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia doanhnghiệp vừa và nhỏ th

ờng. Cơ hội đánh thức, dẫn dắt thị tr
ờng của họ rất nhỏ. Nguy cơ bị
ờng của họ rất nhỏ. Nguy cơ bịbỏ rơi, phó mặc đ
bỏ rơi, phó mặc đ
ợc minh chứng bằng con số doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản ở
ợc minh chứng bằng con số doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản ởcác n
các n
ớc có nền kinh tế thị tr
ớc có nền kinh tế thị tr
ờng phát triển. Chẳng hạn ở Mỹ, bìng quân mỗi ngày có
ờng phát triển. Chẳng hạn ở Mỹ, bìng quân mỗi ngày cótới 100 doanh nghiệp vừa và nhỏ phá sản (đ
tới 100 doanh nghiệp vừa và nhỏ phá sản (đ
ơng nhiên lại có số doanh nghiệp t
ơng nhiên lại có số doanh nghiệp t
ơng
ơngứng phù hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới xuất hiện), nói cách khác các doanh
ứng phù hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới xuất hiện), nói cách khác các doanh

này thể hiện rõ nét nhất trong những năm gần đây. Cụ thể;
này thể hiện rõ nét nhất trong những năm gần đây. Cụ thể;
3.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp.
3.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp.
Trong các loại hình sản xuất kinh doanh ở n
Trong các loại hình sản xuất kinh doanh ở n
ớc ta hiện nay doanh nghiệp vừa và
ớc ta hiện nay doanh nghiệp vừa vànhỏ có sức lan toả trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Theo tiêu chí mới
nhỏ có sức lan toả trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Theo tiêu chí mớithì doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 93% tổng số các doanh nghiệp thuộc các hình
thì doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 93% tổng số các doanh nghiệp thuộc các hìnhthức: Doanh nghiệp nhà n
thức: Doanh nghiệp nhà n
ớc, doanh nghiệp t
ớc, doanh nghiệp t
nhân, công ty cổ phần, doanh nghiệp có
nhân, công ty cổ phần, doanh nghiệp cóvốn đầu t
vốn đầu t

Nh
Nh
vậy có thể nói rằng hầu hết các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Việt
vậy có thể nói rằng hầu hết các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ViệtNam là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
5
DN
DN
Số DN
Số DN
Vốn d
Vốn d
ới 1 tỷ
ới 1 tỷ
Vốn từ 1-5 tỷ
Vốn từ 1-5 tỷ
Vốn < 5 tỷ
Vốn < 5 tỷ
Vốn >5
Vốn >5tỷ
tỷ
DN
DN
%

89.6
393
393
10.9
10.9
-DNNN
-DNNN
5873
5873
1585
1585
28.0
28.0
2284
2284
38.9
38.9
3869
3869
65.9
65.9
004
004
34.1
34.1
- DNTN
- DNTN
10916
10916
10383

97.4
9
9
2.6
2.6
- CTCF
- CTCF
118
118
17
17
14.4
14.4
33
33
28.0
28.0
50
50
42.4
42.4
8
8
57.6
57.6
- CTTNHH
- CTTNHH
4242
4242
2928

107
15.4
15.4
230
230
33.2
33.2
62
62
66.8
66.8
- 100% vốn n
- 100% vốn n
ớc
ớcngoài
ngoài
150
150
19
19
12.7
12.7
26
26
17.3
17.3
45

59
11
11
18.6
18.6
12
12
20.3
20.3
23
23
39
39
6
6
64
64
- LDTPKTTT
- LDTPKTTT
6
6
6
6
100
100
0
0
0
0
6

tác KD
12
12
2
2
16.7
16.7
3
3
25.0
25.0
5
5
41.7
41.7
7
7
58.3
58.3
Tổng số
Tổng số
23708
23708
16673
16673
70.3
70.3
4183
4183
17.6

cả n
cả n
ớc, ở duyên hải miền Trung số lao động làm việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ
ớc, ở duyên hải miền Trung số lao động làm việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏso với số lao động trong tất cả các lĩnh vực chiếm cao nhất trong cả n
so với số lao động trong tất cả các lĩnh vực chiếm cao nhất trong cả n
ớc (67%), Đông
ớc (67%), ĐôngNam Bộ có tỷ lệ thấp nhất (44%) so với mức trung bình của cả n
Nam Bộ có tỷ lệ thấp nhất (44%) so với mức trung bình của cả n
ớc.
ớc.
Cụ thể từ năm 1996 đến nay số lao động làm việc trong khu vực kinh tế t
Cụ thể từ năm 1996 đến nay số lao động làm việc trong khu vực kinh tế t
nhân
nhânchỉ giảm trong năm 1997, còn lại đều tăng. So sánh với tổng lao động toàn xã hội thì
chỉ giảm trong năm 1997, còn lại đều tăng. So sánh với tổng lao động toàn xã hội thìkhu vực này chiếm 11% qua các năm, riêng năm 200 là 12%. Năm 2000 số l
khu vực này chiếm 11% qua các năm, riêng năm 200 là 12%. Năm 2000 số l
ợng lao
ợng lao

nhất 2712228 ng
nhất 2712228 ng
ời, chiếm 45.67%, lao động trong ngành khai thác 786792 ng
ời, chiếm 45.67%, lao động trong ngành khai thác 786792 ng
ời
ờichiếm 16.94%. Qua những số liệu trên ta có thể thấy các doanh nghiệp vừa và nhỏ có
chiếm 16.94%. Qua những số liệu trên ta có thể thấy các doanh nghiệp vừa và nhỏ cóvai trò hết sức quan trọng trong việc tạo ra công ăn việc làm chủ yếu ở Việt Nam, đáp
vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo ra công ăn việc làm chủ yếu ở Việt Nam, đápứng nhu cầu việc làm của ng
ứng nhu cầu việc làm của ng
ời dân, góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao mức sống
ời dân, góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao mức sốngcho ng
cho ng
ời dân.
ời dân.
3.3 Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động:
3.3 Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động:
Sự xuất hiện và khả năng phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
Sự xuất hiện và khả năng phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều

diễn ra trong mọi giai đoạn. Đó là sức ép lớn buộc những ng
diễn ra trong mọi giai đoạn. Đó là sức ép lớn buộc những ng
ời quản lý và sáng lập ra
ời quản lý và sáng lập rachúng phải có tính linh hoạt cao trong quản lý và điều hành, dám ngh, dám làm và
chúng phải có tính linh hoạt cao trong quản lý và điều hành, dám ngh, dám làm vàchấp nhận sự mạo hiểm, sự có mặt của đội ngũ những ng
chấp nhận sự mạo hiểm, sự có mặt của đội ngũ những ng
ời quản lý này cùng với khả
ời quản lý này cùng với khảnăng, trình độ, nhận thức của họ về tình hình thị tr
năng, trình độ, nhận thức của họ về tình hình thị tr
ờng và khả năng nắm bắt cơ hội
ờng và khả năng nắm bắt cơ hộikinh doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Họ
kinh doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Họ7
luôn là ng
luôn là ng
ời đi đầu trong đổi mới, tìm kiếm ph

đã tạo ra cho doanh nghiệp lợi thế về địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Thựctế đã cho thấy doanh nghiệp vừa và nhỏ đã có mặt ở hầu hết các vùng, địa ph
tế đã cho thấy doanh nghiệp vừa và nhỏ đã có mặt ở hầu hết các vùng, địa ph
ơng.
ơng.Chính điều này đã giúp cho doanh nghiệp tận dụng và khai thác tốt các nguồn lực tại
Chính điều này đã giúp cho doanh nghiệp tận dụng và khai thác tốt các nguồn lực tạichỗ. Chúng ta có thể chứng minh thông qua nguồn lực lao động: doanh nghiệp vừa và
chỗ. Chúng ta có thể chứng minh thông qua nguồn lực lao động: doanh nghiệp vừa vànhỏ đã sử dụng gần 1/2 lực l
nhỏ đã sử dụng gần 1/2 lực l
ợng sản xuất lao động phi nông nghiệp (49%) trong cả n
ợng sản xuất lao động phi nông nghiệp (49%) trong cả n
-
-
ớc, và tại một số vùng nó đã sử dụng tuyệt đại đa số lực l
ớc, và tại một số vùng nó đã sử dụng tuyệt đại đa số lực l
ợng sản xuất lao động phi
ợng sản xuất lao động phinông nghiệp. Ngoài lao động ra doanh nghiệp vừa và nhỏ còn sử dụng nguồn tài


việc khuyến khích, hỗ trợ phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ là giải pháp quan
việc khuyến khích, hỗ trợ phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ là giải pháp quantrọng để thực hiện thành công chiến l
trọng để thực hiện thành công chiến l
ợc phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010,
ợc phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010,đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế n
đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế n
ớc ta.
ớc ta.
II. Tình hình phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.
II. Tình hình phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.
1. Xu thế phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ:
1. Xu thế phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Đ
Đ
ờng lối đổi mới của Đảng ta là phát triển kinh tế thị tr
ờng lối đổi mới của Đảng ta là phát triển kinh tế thị tr
ờng định h
ờng định h
ớng Xã hội
ớng Xã hộichủ nghĩa, giải phóng sức sản xuất xã hội, dân chủ hoá đời sống kinh tế . Vì vậy

ợng, nâng cao chất l
ợng, nâng cao chất l
ợng và hiệu quả kinh doanh, điều này đ
ợng và hiệu quả kinh doanh, điều này đ
ợc phản ánh
ợc phản ánhqua:
qua:
1.1. Số l
1.1. Số l
ợng doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập:
ợng doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập:
Chúng ta biết khối doanh nghiệp t
Chúng ta biết khối doanh nghiệp t
nhân (loại hình chủ yếu của các doanh
nhân (loại hình chủ yếu của các doanhnghiệp vừa và nhỏ) ở Việt Nam đ
nghiệp vừa và nhỏ) ở Việt Nam đ
ợc tổ chức d
ợc tổ chức d
ới 3 hình thức hợp pháp: doanh nghiệp
ới 3 hình thức hợp pháp: doanh nghiệpt
t

sau khi chungd đ
sau khi chungd đ
ợc tự do hoá nh
ợc tự do hoá nh
ng cũng phát triển chậm lại cùng tốc độ ấy cào
ng cũng phát triển chậm lại cùng tốc độ ấy càonhững năm 97 trở đi. Đáng chú ý hơn tốc độ tăng tr
những năm 97 trở đi. Đáng chú ý hơn tốc độ tăng tr
ởng giảm từ 60% năm 94 xuống
ởng giảm từ 60% năm 94 xuốngcòn 4.1% năm 97, nh
còn 4.1% năm 97, nh
ng sau đó tốc độ tăng cảu doanh nghiệp lại tăng lên. Đặc biệt là
ng sau đó tốc độ tăng cảu doanh nghiệp lại tăng lên. Đặc biệt làtừ năm 2000 đến nay, khi luật doanh nghiệp đ
từ năm 2000 đến nay, khi luật doanh nghiệp đ
ợc thể hiện, số l
ợc thể hiện, số l
ợng đăng ký kinh doanh
ợng đăng ký kinh doanhtăng lên rất nhanh. Tính từ năm 2000 đến hết thánh 9 năm 2001 số doanh nghiệp
tăng lên rất nhanh. Tính từ năm 2000 đến hết thánh 9 năm 2001 số doanh nghiệp
miền Nam (chiếm 81%) trong đó TP HCM là nơi tập trung doanh nghiệp vừa và nhỏ
miền Nam (chiếm 81%) trong đó TP HCM là nơi tập trung doanh nghiệp vừa và nhỏnhiều nhất cả n
nhiều nhất cả n
ớc (25%), số l
ớc (25%), số l
ợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ tập trung ở miền Bắc
ợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ tập trung ở miền Bắcchỉ chiếm hơn 12.6% tổng số các doanh nghiệp vừa và nhỏ của cả n
chỉ chiếm hơn 12.6% tổng số các doanh nghiệp vừa và nhỏ của cả n
ớc, trong đó số l
ớc, trong đó số l
-
-
9
ợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Hà Nội chiếm hơn 50% của cả miền Bắc. tại miền
ợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Hà Nội chiếm hơn 50% của cả miền Bắc. tại miềnTrung số l
Trung số l
ợng doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm ch
ợng doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm ch
a đầy 6%.

26021
%tăng so với
%tăng so vớinăm tr
năm tr
ớc
ớc
-
-
59.8
59.8
40.1
40.1
23.9
23.9
32.2
32.2
4.1
4.1
TM
TM
1835
1835
3894
3894
7645
7645
12696

4392
5006
5006
5767
5767
5122
5122
5620
5620
%tăng so với
%tăng so vớinăm tr
năm tr
ớc
ớc
-
-
32.2
32.2
14.0
14.0
15.2
15.2
-11.2
-11.2
9.7
9.7
XD

-
0
0
Nguồn: Phòng th
Nguồn: Phòng th
ơng mại và công nghiệp Việt Nam tháng 6/1999
ơng mại và công nghiệp Việt Nam tháng 6/1999
1.2. Cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp mới thành lập:
1.2. Cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp mới thành lập:
Trong doanh nghiệp vừa và nhỏ, tuy số l
Trong doanh nghiệp vừa và nhỏ, tuy số l
ợng chiếm tỷ trọng lớn trong các
ợng chiếm tỷ trọng lớn trong cácdoanh nghiệp, nh
doanh nghiệp, nh
ng số l
ng số l
ợng vốn đăng ký của các doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ chiếm
ợng vốn đăng ký của các doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ chiếmkhoảng 11.2% số l
khoảng 11.2% số l
ợng vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp mới thành lập,
ợng vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp mới thành lập,trong khi đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 85.6% số vốn đăng ký của các


đồng (xem chi tiết bảng 4)
đồng (xem chi tiết bảng 4)
Bảng 4: quy mô vốn trung bình của các
Bảng 4: quy mô vốn trung bình của các loại hình
doanh nghiệp.
doanh nghiệp.
10


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status