BÁO CÁO THỰC TẬP-Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự cho công ty Cổ Phần Xây Dựng Hạ Tầng Sông Đà - Pdf 27

Bài Thảo Luận
Môn học: Cơ Sở Dữ Liệu.
Đề tài 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự cho công ty Cổ
Phần Xây Dựng Hạ Tầng Sông Đà.
A. Giới thiệu
Quản lý là một khái niệm chung dùng để chỉ việc điều hành hoạt động trong các tổ
chức cơ quan nhà máy, xí nghiệp Nó đóng vai trò quan trọng, là nhân tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của cơ quan, xí nghiệp.
Nguồn lực con người đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các doanh
nghiệp hay tổ chức. Do đó việc khai thác tốt nguồn lực này để phục vụ phát triển
doanh nghiệp và xã hội là một vấn đề quan trọng trong việc quản lý của các tổ
chức và doanh nghiệp. Việc quản lý nguồn lực đòi hỏi sự hiểu biết về con người ở
nhiều khía cạnh, và quan niệm rằng con người là yếu tố trung tâm của sự phát
triển. Các kỹ thuật quản lý nhân lực thường có mục đích tạo điều kiện để con
người phát huy hết khả năng tiềm ẩn, giảm lãng phí nguồn lực, tăng hiệu quả của
tổ chức.
Quản lý nhân sự bao gồm 3 chức năng chính đó là:
• Quản lý hồ sơ. Tuyển dụng và đào tạo nhân sự, quản lý hồ sơ thông tin
của nhân viên. Quản lý chi tiết thông tin về quan hệ gia đình. Quản lý chi
tiết về trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, tin học, chính trị. Quản
lý quá trình công tác của người lao động trước khi vào công ty cho đến
thời gian hiện tại. Theo dõi quá trình khen thưởng, kỷ luật.
• Quản lý lương. Quản lý các thông tin lương cơ bản, tính lương tháng,
thưởng và phụ cấp cho nhân viên.
• Quản lý danh mục. Khi một đối tác hay một cổ đông trong công ty muốn
biết thông tin về các phòng ban, hệ thống quản lý nhân sự cần đưa ra
1
thông tin các tổ chức, các phòng ban trong công ty. Đồng thời khi họ
muốn biết thông tin những người lãnh đạo trong các bộ phận bất kì,
thông qua các danh mục trong hệ thống nhân sự phòng Nhân Sự có thể
đưa ra danh sách các chức vụ trong công ty kèm theo lí lịch của họ. Danh

• Phòng Kinh tế - Kế hoạch
• Ban quản lý dự án KCN Yên Phong II – Bắc Ninh
3
Các dự án của công ty hiện nay bao gồm:
• Dự án tòa nhà SICO văn phòng cao cấp cho thuê.
• Dự án tòa nhà SICO văn phòng cho thuê và nhà ở.
• Dự án khu du lịch sinh thái và nhân văn Sóc Sơn, Hà Nội.
• Dự án khu đô thị phía nam thành phố Thanh Hóa.
• Dự án KCN Yên Phong II – Bắc Ninh.
2. Mô tả bài toán quản lý nhân sự của công ty Công ty cồ phần Xây dựng hạ
tầng Sông Đà.
Công ty có một số phòng ban. Mỗi phòng có một mã số( duy nhất), Tên phòng
ban, mã số nhân viên của trưởng phòng, số điện thoại.
Khi tuyển dụng nhân viên, phòng quản lý nhân sự sẽ nhập thông tin và lưu
hồ sơ của nhân viên. Hàng tháng họ xem xét và cập nhật dữ liệu của nhân viên, nếu
sai sót thì sửa chữa hoặc bổ sung.
Thông tin về mỗi nhân viên của công ty gồm: mã số nhân viên( duy nhất),
họ tên, chức vụ, tên công việc mà nhân viên đang làm.
Hồ sơ lưu trữ về nhân viên gồm: họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán, số
chứng minh thư nhân dân, giấy khám sức khỏe, bằng cấp, địa chỉ, số điện thoại,
ngày vào công ty.
Mỗi phòng có thể quản lý một số dự án, một dự án có mã dự án( duy nhất),
tên dự án, địa điểm và ngân sách dự án.
Mỗi nhân viên được nhận một mức lương. Lương của nhân viên gồm: mã
lương, lương cơ bản, hệ số lương, trợ cấp, lương tăng ca, thưởng-phạt.
Mỗi nhân viên có những người con, những người con này được hưởng bảo hiểm
theo nhân viên. Với mỗi người con của nhân viên chúng ta lưu trữ: mã con, họ tên,
giới tính, ngày sinh.
4
II. Xây dựng mô hình thực thể liên kết (ER).

MaLG
(1,1)
MaCon
Con
Họ
tên
Gtin
h
Thời hạn
LViệc
Số giờ
(1,n)
(1,n)
Thuộc
Phân
công
Q.l
ý
Ngay

(0,1)
(1,1)

Nhân Viên
MãN
V
Họtên
Tên CV
Chuc
Vu

Dự án
MaDA
TênD
A
Địa
điểm
Ngân
Sách

(1,1)
N.sin
h
III. Chuyển mô hình thực
thể liên kết sang mô hình dữ liệu quan hệ.
1. Quy tắc chuyển đổi từ lược đồ ER sang mô hình quan hệ.
1.1. Mối quan hệ: Một – Một.
Quy tắc:
Cách 1: Ghép 2 bảng lại thành 1 bảng. Lấy khóa của một trong hai bảng làm khóa
chính cho bảng mới.
Cách 2: Đưa khóa chính của bảng ít dùng hơn sang làm khóa ngoại của bảng hay
dùng hơn.
 Nhanvien – hoso:(1 – 1) 1 nhân viên có 1 hồ sơ, một hồ sơ chỉ thuộc
của 1 nv
Cách chuyển: Thêm vào quan hệ “ hồ sơ” thuộc tính khóa “MaNV “ của quan hệ
“ Nhân viên”.
7
 Nhân viên – quản lý – Phòng ban :(1 – 1) 1 nhân viên quản lý ít nhất
là 0 phòng ban, nhiều nhất là 1 phòng ban, một phòng ban được quản
lý bới ít nhất 1 nhân viên và nhiều nhất là 1 nhân viên.
8

Vu
(1,1)
(1,1)
Hồ sơ
MaHS Ho tên Nsinh

.
MaNV Htên MaHS Tên CV Chức vụ
Nhân Viên
Ngày

Tên TP
Phong Ban
Tên
TP
Nhân Viên
Họtê
n
MaNV
Tên
CV
Chuc
Vu
Quản Lý
SĐT
MaP
B
Tên
PB
(0,1)

lương
Lương
MaNV Ho tên Mã LG

.
Nhân viên
MaLG Hs.lương Lươngcb …
Th–phạt
(1,1) (1,1)
Lương
MaLG
1.2. Chuyển đổi mối quan hệ “một – nhiều”
Quy tắc : Đưa khóa chính của bảng phía 1 sang làm khóa ngoại của bảng phía
nhiều.
10
N.Sin
h
Nhân Viên
MaN
V
Họtê
n

PB
Tên
CV
Chuc
Vu

Họ tên

Nhân Viên
Họtê
n
MaNV
Tên
CV
Chuc
Vu
Thuộc
SĐT
MaP
B
Tên
PB
các cột của bảng mới, đồng thời các bảng tham gia vào mối quan hệ với bảng quan
hệ 1-N đến bảng vừa tạo ra.
 Phòng ban -quản lý- Dự án . Một phòng ban được phân công ít nhất là 1 dự
án và nhiều nhất là N dự án. Một dự án được phân công quản lý bới ít nhất
là 1 phòng ban và nhiều nhất là N phòng ban.
Cách chuyển: tạo một bảng mới có tên là “ Phân công” bảng này gồm 2 khóa là “
Mã PB” của bảng phòng ban và khóa “ Mã DA” của bảng dự án.
 Nhân viên – Làm việc – Dự Án.
12
Phong Ban
Tên
TP
MaP
B
Phân
công

điểm
Nhân Viên
MaN
V
Họ
tên
Tên
CV
Chuc
Vu
Làm
Việc
Ngân
sách
MaDA
Tên
DA
Số giờ
MaNV Ho tên Chức vụ

.
Nhân viên
MaDA Tên DA Địađiểm N.sách
Dự án
MaNV
Ma DA
Số giờ
(1,n) (1,n)
Làm việc
IV. Tiến hành chuẩn hóa CSDL

• Dạng chuẩn 2 tổng quát:
Lược đồ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 2 tổng quát nếu mọi thuộc tính không
khóa của R phụ thuộc đầy đủ vào các khóa của R.
• Dạng chuẩn 3 tổng quát:
Lược dồ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 3 nếu PTH X → Y đúng trên R thì:
+ X là siêu khóa của R hoặc:
+ Y là thuộc tính khóa
• Dạng chuẩn Boyce-Codd (BC)
- Lược đồ được gọi là chuẩn BC nếu PTH X → Y đúng trên R thì X là siêu
khóa của R
- Mọi lược đồ chuẩn BC cũng là chuẩn 3
- Dạng chuẩn BC đơn giản và chặt chẽ hơn chuẩn 3
- Mục tiêu của chuẩn hóa là đưa các lược đồ quan hệ về chuẩn 3 và BC.
2.Chuẩn hóa các mối quan hệ.
a. NHANVIEN
Nhanvien
MaNV hoten Ngsinh G.tinh Diachi sdt Chucvu
Khóa của lược đồ là maNV, các thuộc tính còn lại là thuộc tính không khóa
Ta có: maNV  hoten, ngsinh,G.tinh,diachi,sdt,chucvu.
- Lược dồ trên đã ở dạng chuẩn 1
- Lược đồ trên ở dạng chuẩn 2 theo khóa chính vì các thuộc tính không khóa
phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính
- Lược đồ trên ở dạng chuẩn 3 vì có thuộc tính không khóa đều phụ thuộc trực
tiếp chứ không phụ thuộc bắc cầu vào khóa chính
16
b. PHONGBAN
Phongban
MaPB TenPB SĐT Tên TP
Khóa của lược đồ là maPB: maPB(TenPB, SĐT, Tên TP)
- Lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 1

Ta có: Macon  hoten,ngaysinh,gioitinh
- Lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 1
- Lược đồ trên thuộc dạng chuẩn 2
- Lược đồ trên thuộc dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc
đầy đủ và trực tiếp vào khóa chính
f. Duan
18
Duan
MaDA tenDA thoigian diadiem
Khóa của lược đồ là MaDA
Ta có: maDA  tenDA, thoigian, diadiem
- Lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 1
- Lược đồ trên thuộc dạng chuẩn 2
- Lược đồ trên thuộc dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc
đầy đủ và trực tiếp vào khóa chính.
V. Tạo CSDL trên HQTCSDL ACCESS.
1. Xây dựng bảng dữ liệu và nhập dữ liệu cho bảng.
1.1 Bảng Nhân viên.
19
a. Tạo bảng
b. Nhập dữ liệu cho bảng
20
1.2 Bảng Phòng Ban.
a. Tạo bảng
21
b. Nhập dữ liệu cho bảng.
1.3Bảng Dự án
a. Tạo bảng
22
b. Nhập dữ liệu cho bảng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status