Tầm quan trọng của ngành nông nghiệp đối với nền kinh tế - Pdf 28

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
1
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU.

Các nhà kinh tế học đề cao tầm quan trọng của ngành nông nghiệp
trong quá trình phát triển và rất nhiều người thừa nhận rằng, điều kiện cần
thiết để tăng trưởng kinh tế là sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp vì
dựa vào đó thì mới có nguồn thu lợi lớn và ngày một tăng của nông nghiệp.
Nông nghiệp là một ngành có lịch sử phát triển lâu đời, các hoạt động
nông nghiệp đã có từ hàng nghìn năm nay kể từ khi con người từ bỏ nghề
săn bắn hái lượm. Do lịch sử lâu đời này nền kinh tế nông nghiệp thường
được nói đến như là nền kinh tế truyền thống đồng thời nông nghiệp là một
ngành tạo ra sản phNm thiết yếu nhất cho con người. Lương thực là sản
phNm chỉ có ở ngành nông nghiệp sản xuất ra được. Con người có thể sống
mà không cần sắt, thép, điện, nhưng không thể thay thiếu lương thực. Trên
thực tế phần lớn các sản phNm chế tạo có thể thay thế, nhưng không có sản
phNm nào thay thế được lương thực. Do đó, nước nào cũng phải sản xuất
hoặc nhập khNu lương thực.
Nông nghiệp giữa vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, đặc biệt
đối với các nước đang phát triển và nhất là nước ta. Bởi vì ở các nước đang
phát triển nói chung và nước ta nói riêng đa số người dân sống dựa vào
nghề nông. Khu vực nông nghiệp có thể là một nguồn cung cấp vốn cho
phát triển kinh tế, với ý nghĩa lớn lao là vốn tích lũy ban đầu cho công
nghiệp hóa. Đa số các nước đang phát triển có những thuận lợi đáng kể, đó
là tài nguyên, thì nông sản đóng vai trò quan trọng trong xuất khNu, và
ngoại tệ thu được sẽ dùng để nhập khNu máy móc, trang thiết bị cơ bản và
những sản phNm trong nước chưa sản xuất được.
Cơ cấu ngành nông nghiệp có ý nghĩa hết sức to lớn đối với quá trình
phát triển của đất nước. Cơ cấu nông nghiệp góp phần tích lũy vốn cho quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân theo hướng tăng dần tỷ trọng
công nghiệp và dịch vụ. Tăng trưởng trong lĩnh vực nông nghiệp có ý

Nh vy, bn cht ca tng trng l phn ỏnh s thay i v lng
ca nn kinh t. Ngy nay, yờu cu tng trng kinh t c gn lin vi
tớnh bn vng hay vic m bo cht lng tng trng ngy cng nõng
cao.
C cu ngnh kinh t.
C cu ngnh kinh t l s tng quan gia cỏc ngnh trong tng th
nn kinh t, th hin mi quan h hu c v s tỏc ng qua li c v s
lng v cht lng gia cỏc ngnh vi nhau.
Mi quan h ny c hỡnh thnh trong nhng iu kin kinh t xó hi
nht nh, luụn vn ng v hng vo nhng mc tiờu c th.
C cu kinh t nụng nghip cng ging nh c cu kinh t ca t
nc, cú th bao gm c cu ngnh, c cu vựng, c cu thnh phn,
nhung c cu ny cú mi quan h hu c, gn bú cht ch vi nhau.
C cu ngnh nụng nghip l s phn ỏnh cao nht s tin b ca phõn
cụng lao ng xó hi v trỡnh phỏt trin sn xut trong nụng nghip,
nhng nú c th hin trờn nhng vựng lónh th nht nh.
C cu ngnh nụng nghip phỏt trin tin b mang li s biu hin v
mt khụng gian ca c cu ngnh.
C cu ngnh trong nụng nghip thng biu hin bng cỏc quan h t
l: gia trng trt v chn nuụi; gia cõy lng thc v cõy cụng nghip
rau qu; chn nuụi gia sỳc v chn nuụi gia cm; gia sn xut cõy nụng
nghip v phi nụng nghip nụng thụn .
Chuyn dch c cu ngnh kinh t.
C cu ngnh kinh t l mt phm trự ng, nú luụn thay i theo tng
thi k phỏt trin bi cỏc yu t thớch hp thnh c cu khụng c nh.
Quỏ trỡnh thay i c cu ngnh t trng thỏi ny sang trng thỏi khỏc ngy
cng hon thin hn, phự hp vi mụi trng v iu kin phỏt trin gi l
chuyn dch c cu ngnh kinh t.
Chuyn dch c cu ngnh khụng ch l s thay i v s lng cỏc
ngnh, t trng ca mi ngnh m cũn bao gm s thay i v trớ, tớnh cht


A

La
0 L2

ng sn phNm biờn v sn phNm trung bỡnh ca lao ng khu vc
nụng nghip. (2)
Mụ hỡnh ca Lewis c bt u t khu vc truyn thng, khu vc
nụng nghip : TPa = f(La,K,T) vi yu t u vo bin i l lao ng (La)
cũn yu t vn (K), cụng ngh (T) c nh nh hỡnh v (1) v thy c:
khi lao ng trong khu vc nụng nghip tng t 0 n La2 thỡ tng sn
phNm ca khu vc nụng nghip tng t 0 n L2 thỡ tng sn phNm ca khu
vc nụng nghip tng dn t 0 n TP2. Tuy vy mc tng cng v sau cú
TP2

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ĐỀ ÁN MÔN HỌC
4
xu hướng giảm dần tức là sản phNm biên của lao động có xu hướng giảm
dần theo quy mô. TP2 là mức tổng sản phNm đạt cao nhất của khu vực
nông nghiệp, tại đây người ta đã khai thác và sử dụng hết số và chất lượng
ruộng đất. Nếu lao động tiếp tục được bổ sung vào khu vực nông nghiệp
thì tổng sản phNm của khu vực nông nghiệp không thay đổi, tức là MP= 0.
Ở hình 2 mô tả đường biểu diễn sản phNm biên MP và sản phNm trung
bình của lao động khu vực nông nghiệp (APa). Đường biểu diễn thể hiện
mức Mpa= 0 bắt đầu từ điểm L = L2, và tại đó mức AP2=TP2/L2=0A.
Như vậy khi khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động thì mức tiền công
trong khu vực nông nghiệp theo mức sản phNm biển của lao động và Lewis
gọi đây là mức tiền công tối thiểu hay mức tiển công đủ sống cho người

vực công nghiệp tương ứng với tỷ lệ vốn tích lũy của khu vực này. Trên
thực tế, khi khu vực công nghiệp thu được lợi nhuận, vốn tích lũy có thể
được thu hút và sử dụng vào những ngành sản xuất sản phNm có dung
lượng vốn cao và như vậy ý nghĩa của việc giải quyết việc làm cho khu
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
N MễN HC
5
vc nụng nghip s khụng cũn na. Trong iu kin nn kinh t m, s
khụng cú gỡ m bo rng nh t bn cụng nghip khi thu c li nhun
ch cú tỏi u t trong nc, h phi tỡm ni u t cú li nht v ú rt cú
th l u t ra nc ngoi, ni cú giỏ u t r hn. Gi nh th hai rng
nụng thụn l khu vc d tha lao ng cũn thnh th thỡ khụng. Trờn thc
t thỡ tht nghip vn cú th xNy ra khu vc thnh th. Mt khỏc khu vc
nụng thụn cng cú th t gii quyt tỡnh trng d tha lao ng thụng qua
cỏc hỡnh thc to vic lm ti ch m khụng cn phi chuyn ra thnh ph.
Gi nh th ba rng khu vc cụng nghip khụng phi tng lng cho s
lao ng t nụng thụn chuyn sang khi õy cũn d tha lao ng. Trờn
thc t, cỏc nc ang phỏt trin mc tin cụng khu vc cụng nghip vn
cú th tng lờn k c khi nụng thụn cú d tha lao ng vỡ khu vc cụng
nghip ũi hi tay ngh lao ng ngy cng cao hn nờn vn phi tr mt
mc tin cụng lao ng cao hn. mt s nc hot ng ca t chc
cụng on rt mnh nờn h cú th to ra nhng ỏp lc ỏng k khu vc
cụng nghip phi tng lng cho ngi lao ng.
Mụ hỡnh hai khu vc ca trng phỏi tõn c in.
T tng nghiờn cu ca cỏc nh kinh t thuc trng phỏi tõn c in
l t khoa hc cụng nghip l mt yu t trc tip v mang tớnh quyt
nh n tng trng kinh t. iu ny ó giỳp h phờ phỏn quan im d
tha lao ng trong nụng nghip ca trng phỏi c in v thc hin
nhng nghiờn cu khỏc bit v mi quan h cụng nghip vi nụng nghip
trong quỏ trỡnh tng trng kinh t cỏc nc ang phỏt trin. Mụ hỡnh tõn

c gii thớch bi quy lut li nhun biờn gim dn theo quy mụ, cho dự
cú s tỏc ng ca khoa hc cụng ngh nhng t ai trong nụng nghip
vn cú du hiu gim i v s v cht lng, nờn sn phNm biờn ca lao
ng khụng bng 0 nhng cú chiu hng gim dn. Mc sn phNm biờn
ca lao ng trong nụng nghip luụn dng, iu ny cng cú ngha l
mc tin cụng lao ng trong nụng nghip c tr theo mc sn phNm
cn biờn ca lao ng ch khụng phi tr theo mc sn phNm trung bỡnh
ca lao ng nh mụ hỡnh Lewis. ng cung lao ng trong nụng nghip
cng luụn cú xu th dc lờn.
W
L
0
ng cung lao ng trong nụng nghip.
Trờn thc t vỡ mc sn phNm biờn ca lao ng mc dự khụng bng 0
nhng cú xu th gim dn nờn ng cung lao ng trong nụng nghip
mc dự khụng cú on nm ngang nhng cú dc gim dn theo quy mụ
gia tng lao ng s dng.
Khu v cụng nghip.
iu kin thu hỳt lao ng: chuyn lao ng t nụng nghip sang,
khu vc cụng nghip phi tr mt mc tin cụng lao ng cao hn mc
tin cụng ca khu vc nụng nghip. Hn th na, mc tin cụng phi tr
ca khu vc cụng nghip s tng dn lờn theo hng s dng ngy cng

Tpa=f(La)
S

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
N MễN HC
7
nhiu lao ng. Mc tin cụng khu vc cụng nghip cú xu hng tng lờn

v cao, vo thi gian cao im ca mựa v vn cú hin tng thiu lao
ng v li d tha nhiu trong mựa nhn ri.
ễng ng ý vi Lewis rng khu vc nụng nghip cú d tha lao ng,
nhng theo ụng thỡ iu ú khụng phi lỳc no cng xNy ra, c bit l lỳc
thi v cng thng thỡ khu vc nụng nghip cũn thiu lao ng. Vỡ vy,
quan im ca Lewis cho rng s d tha lao ng nụng nghip cú th
chuyn sang khu vc cụng nghip m khụng lm gim sn lng nụng
nghip l iu khụng thớch hp vi c im chõu , nht l nhng vựng
lỳa nc, õy sn lng nụng nghip c to ra ph thuc nhiu vo
nh cao ca thi v - nhng thi im khụng cú d tha lao ng
Oshima cng cho rng v mt lý thuyt thỡ trng phỏi tõn c in hũa
ton ỳng khi h t vn ngay t u phi ng thi quan tõm u t
cho c hai khu vc cụng nghip v nụng nghip hoc l ụng cng ng ý
vi quan im ca Ricardo cho rng mt mo hỡnh phỏt trin phi c bt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ĐỀ ÁN MÔN HỌC
8
đầu từ hiệu suất nông nghiệp hoặc từ khả năng xuất khNu sản phNm công
nghiệp để nhập khNu lương thực. Nhưng Oshima cho rằng quan điểm của
trường phái tân cổ điển và hướng thứ 2 trong quan điểm của Ricardo là
khó thực hiện được nếu không nói là thiếu thực tế trong điều kiện của các
nước đang phát triển. Oshima đã phân tích mối quan hệ của hai khu vực
trong sự quá độ về cơ cấu từ nền kinh tế do nông nghiệp chiếm ưu thế sang
nền kinh tế công nghiệp.
Oshima đã phân tích quá trình tăng trưởng theo các giai đoạn:
Giai đoạn đầu của quá trình tăng trưởng là tạo việc làm cho thời gian
nhàn rỗi theo hướng tăng cường đầu tư phát triển nông nghiệp.
Ông cho rằng ở các nước châu Á gió mùa là mang tính thời vụ cao, lao
động thất nghiệp mang tính thời vụ lại càng trầm trọng hơn khi sản xuất
nông nghiệp mang nặng tính chất độc canh, nhỏ lẻ phân tán. Vì vậy mục

hóa ngày càng lớn; Phát triển các ngành công nghiệp chế biến lương thực,
thực phNm, đồ uống, đồ gỗ, đồ thủ công mỹ nghệ nhằm tăng cường số
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
N MễN HC
9
lng vic lm v nõng cao tớnh hng húa; phỏt trin cỏc ngnh cụng
nghip, tiu th cụng nghip sn xut nụng c thng, nụng c cm tay,
nụng c ci tin cho nụng nghip, ng thi phỏt trin cỏc ngnh cụng
nghip sn xut phõn bún, thuc tr sõu, ging v cỏc yu t u vo khỏc
cho nụng nghip. m bo hiu qu cỏc loi hỡnh phỏt trin trờn ũi hi
phi cú s hot ng ng b t sn xut vn chuyn, bỏn hng n cỏc
dch v h tr ti chớnh tớn dng v cỏc ngnh cú liờn quan khỏc. Cn thit
phi hỡnh thnh cỏc hỡnh thc t chc sn xut mang tớnh liờn kt sn xut
gia cụng nghip, nụng nghip v c dch v di dng cỏc trang tri, cỏc
t hp sn xut cụng nụng nghip, nụng cụng nghip thng mi
Phỏt trin nụng nghip to iu kin m rng th trng cụng nghip, to
yờu cu tng quy mụ sn xut cụng nghip cng nh nhu cu cỏc hot
ng dch v. Khi ú vic di dõn t cỏc khu vc nụng thụn n thnh th
phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip v dch v h tr ngy cng tng. Du
hiu kt thỳc giai on ny l tc tng trng vic lm cú biu hin ln
hn tc tng trng lao ng, lm cho th trng lao ng bt u b
thu hp, tin lng thc t tng lờn.
Giai on sau khi cú vic lm y : thc hin phỏt trin cỏc ngnh
kinh t theo chiu sõu nhm gim bt cu lao ng.
Trong nụng nghip do quy mụ nhu cu vic lm tng mnh dn ti tin
cụng khu vc ny cng c nhớch dn lờn vi tc ngy cng tng.
Do u th ca cỏc ngnh ny cn v u t ớt vn, cụng ngh d hc hi,
th trng d tỡm v d thõm nhp, cú kh nng cnh tranh th trng
ngoi nc lm cho xut khNu cú xu hng tng nhanh. Khu vc dch v
cng ngy cng m rng. S tng trng ca khu vc dch v nhm phc

trt cung cp lng thc, thc phNm cho xó hi, nguyờn liu cho cụng
nghip, thc n cho chn nuụi, sn phNm cho xut khNu. Chn nuụi cung
cp nhng sn phNm cú giỏ tr dinh dng cao nh trng, tht, sa ỏp
ng nhu cu tiờu dựng ca nhõn dõn, cung cp nguyờn, vt liu quan trng
cho cụng nghip nh, cụng nghip thc phNm v mt s ngnh cụng nghip
khỏc (húa cht, dc liu). Nú cng cung cp ngun hng xut khNu
quan trng nhiu nc ang phỏt trin, cng nh Vit Nam hin nay
chn nuụi cũn cung cp sc kộo cho trng trt. Trong nn kinh t nụng
nghip truyn thng, trng trt chim t trng ln trong sn xut nụng
nghip, bi vỡ sn phNm ca nú ỏp ng nhu cu thit yu nht cho i
sng nhõn dõn. Nhng khi nn kinh t phỏt trin, i sng nhõn dõn c
nõng cao, nhu cu sn phNm chn nuụi ngy cng gia tng lm cho t trng
ngnh chn nuụi cú xu hng tng lờn. Vit Nam, ngnh trng trt vn
gi vai trũ ch o, t trng ngnh chn nuụi cú tng, nhng cũn chm.
Xu hng chuyn dch c cu trong ni b ngnh trng trt.
Trong ni b ngnh trng trt, c cu ch yu l gia cõy lng thc
vi cõy cụng nghip rau, qu. Lng thc l b phn cu thnh ch yu
trong c cu ba n hng ngy ca con ngi. Lng thc ó v s cũn gi
vai trũ ch yu, lõu di trong ngun thc phNm m khụng th thay th
c. Tuy nhiờn, xu hng chung, c cu ba n s dn thay i theo
hng gim bt lng thc. Cõy cụng nghip cung cp nguyờn liu cho
cụng nghip nh (cụng nghip dt, thc phNm, dc liu, húa cht, ).
Nhng ngnh cụng nghip ny li l nhng ngnh thu hỳt nhiu lao ng,
do ú phỏt trin nhng ngnh ny s to thờm vic lm cho ngi lao ng.
Tuy nhiờn, phỏt trin cõy cụng nghip cn chỳ ý: Yờu cu v quy trỡnh
k thut, vn u t ban u v thõm canh nhiu hn so vi cõy lng
thc. Rau, hoa qu, rt cn thit cho i sng con ngi, nú cung cp
ng, a xit, mui khoỏng, sinh t, cht kớch thớch khNu v v cỏc cht b
khỏc cho nhu cu c th. Cú th s dng dng ti hoc lm nguyờn liu
cho cụng nghip ch bin thc phNm sn xut hp, ru, nc ngt,


II.- Thc trng ngnh nụng nghip Vit Nam.
1. Tỡnh hỡnh thc hin chuyn dch c cu ngnh nụng nghip t nm
1996 2004.
Trong nhng nm i mi, c cu kinh t ngnh nụng, lõm, ng nghip
tip tc cú nhng chuyn dch tớch cc, nhng li th so sỏnh ca tng
ngnh, tng vựng ó tng bc c khai thỏc v phỏt huy, gúp phn thỳc
Nm Trõu Bũ Ln Nga Dờ, cu Gia cm
Triu con
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
S
b2004
2854.1
2858.6
2886.5
2960.8
2977.3

16306.4
16921.7
17635.9
18132.4
18885.8
20193.8
21800.1
23169.5
24884.6
26143.7
141.3
133.7
133.1
132.9
131.1
126.8
125.8
119.8
122.8
149.6
126.5
113.4
110.9
112.5
110.8
372.3
312.5
312.3
353.0
427.9


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status