Cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN - Pdf 28

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nội dung
I. Đặt vấn đề.....................................................................................................1
II. Giải quyết vấn đề ........................................................................................2
1. Vai trò của KTNN, DNNN và thực trạng hoạt động
của hệ thống DNNN ở Việt Nam hiện nay .......................................................2
1.1. Thành phần KTNN......................................................................................2
1.2. Hệ thống DNNN .........................................................................................4
1.3. Tính chủ đạo của KTNN, DNNN ...............................................................5
1.4. Trong quá trình hoạt động, thành phần KTNN nói chung và các DNNN đã
và đang bộc lộ những vấn đề .............................................................................6
1.4.1. Ưu điểm của DNNN ................................................................................6
1.4.2. Những tồn tại ...........................................................................................7
2. Chủ trơng của Đảng và Nhà nớc về CPH ......................................................8
3. Về chủ trơng CPH .........................................................................................8
3.1. Mục tiêu CPH .............................................................................................8
3.2. Về hình thức Công ty cổ phần ..................................................................10
3.2.1. Thế nào là Công ty cổ phần ...................................................................10
3.2.2. Quá trình phát triển của Công ty cổ phần .............................................10
3.2.3. Vai trò của Công ty cổ phần trong nền kinh tế thị trờng .......................11
3.3. Tiến trình CPH ở nớc ta ............................................................................12
3.3.1. các giai đoạn đã trải qua ........................................................................12
3.3.2. Kết quả đạt đợc ......................................................................................13
3.3.3. Những thuận lợi và khó khăn trong tiến trình CPH...............................14
3.3.4. Nguyên nhân làm chậm tiến trình CPH và giải pháp ............................15
Kết luận ..........................................................................................................18
Danh mục tài liệu tham khảo .......................................................................19
I. Đặt vấn đề
Trớc những năm 1986, nền kinh tế nớc ta vận hành theo cơ chế kế
hoạch hoá, tập trung quan liêu bao cấp và đã dẫn đến hậu quả là nớc ta lâm
vào khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng. Một trong những biểu hiện đó là

Nhà nớc hoặc phần Nhà nớc chiếm tỷ lệ khống chế.
KTNN bao gồm:
+ Các DNNN (kinh tế quốc doanh)
+ Các tài sản thuộc sở hữu Nhà nớc (đất đai, tài nguyên, ngân hàng, tài
chính, dự trữ quốc gia...)
Nh vậy, KTNN trớc hết là các DNNN và doanh nghiệp cổ phần đợc
hình thành trên cơ sở:
+ Nhà nớc đầu t xây dựng
+ Quốc hữu hoá các doanh nghiệp t bản t nhân.
+ Góp cổ phần khống chế với các doanh nghiệp t nhân.
Ngoài ra với bản chất Nhà nớc XHCN, Nhà nớc xác định đất đai, tài
nguyên thiên nhiên, ngân hàng, tài chính... do Nhà nớc nắm giữ, chi phối để
điều tiết, định hớng sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nớc.
Nguyên tắc hoạt động của KTNN: KTNN thuộc sở hữu Nhà nớc, sản
xuất kinh doanh theo nguyên tắc hạch toán kinh tế, thực hiện phân phối theo
lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Theo chủ trơng của Đảng ta, KTNN
cần tập trung vào những ngành, lĩnh vực trọng yếu nh kết cấu hạ tầng kinh tế-
xã hội, hệ thống tài chính, ngân hàng, những cơ sở sản xuất kinh doanh thơng
mại, dịch vụ quan trọng, những cơ sở kinh tế phục vụ an ninh quốc phòng và
3
vấn đề xã hội để đảm bảo những cân đối lớn ,chủ yếu của nền kinh tế và thực
hiện vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trờng.
Một điểm đáng lu ý và cần làm rõ trớc khi ta đi tiếp các phần sau đó là
vấn đề sở hữu trong KTNN. Ta cần làm rõ quan hệ sở hữu là gì? Thế nào là
hình thức sở hữu Nhà nớc và nội dung của nó.
Quan hệ sở hữu là nội dung của quan hệ sản xuất, sự biến đổi của quan
hệ sở hữu nói riêng và quan hệ sản xuất là do sự biến đổi và phát triển của lực
lợng sản xuất quyết định.
Sở hữu Nhà nớc là hình thức sở hữu mà Nhà nớc là đại diện cho nhân
dân sở hữu những tài nguyên, tài sản, những t liệu sản xuất chủ yếu và những

của nớc ta.
1.2. Hệ thống DNNN
DNNN là các đơn vị tổ chức kinh tế thực hiện chức năng sản xuất kinh
doanh, thuộc sở hữu của Nhà nớc.
DNNN có 2 loại cơ bản.
+ DNNN công ích do Nhà nớc đầu t và xây dựng: là những doanh
nghiệp đợc tạo ra nhằm đảm bảo những cân đối lớn trong nền kinh tế và
những mục tiêu xã hội, tồn tại không phải vì lợi nhuận, với lợng vốn lớn, lãi
thấp, thu hồi lâu mà t nhân không muốn đầu t hoặc không đợc đầu t. Ví dụ
trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất và xã hội,
những hàng hoá công cộng khác. Vì thế, tính bao cấp của Nhà nớc ở những
mức độ nhất định là không tránh khỏi.
+ DNNN còn lại tồn tại trong môi trờng sản xuất kinh doanh theo luật,
cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp của các thành phần kinh tế khác
với mục tiêu là lợi nhuận. Trong quá trình hoạt động, cạnh tranh, từng doanh
5
nghiệp hoặc tự khẳng định hoặc tự phủ định mình theo quy luật cạnh tranh
trên thị trờng.
1.3. Tính chủ đạo của KTNN nói chung và của DNNN đối với nền
kinh tế nhiều thành phần định hớng XHCN.
Xuất phát từ những vai trò sau:
Thứ nhất, vai trò mở đờng của KTNN, thể hiện qua:
Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng phục vụ cho
sản xuất và cuộc sống nh: giao thông (đờng sá, cầu cống...) ,điện, thông tin
liên lạc, nớc sạch, các công trình công cộng khác phục vụ cho sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Tập trung nghiên cứu để xây dựng và cải tạo, bổ sung, giúp đỡ các
doanh nghiệp của các TPKT khác sản xuất những hàng hoá và các ngành kinh
tế mũi nhọn mà trong nớc có lợi thế, có khả năng cạnh tranh, thị trờng có nhu
cầu, đem lại thu nhập lớn, thu hút đợc lao động, tạo đà cho phát triển kinh tế

Tạo nguồn lực nuôi bộ máy Nhà nớc
Tạo điều kiện cho việc xây dựng chế độ xã hội mới.
1.4. Trong quá trình hoạt động của mình, thành phần KTNN nói
chung và các DNNN dã và đang bộc lộ những vấn đề sau:
1.4.1. Một mặt, các DNNN đợc coi là cái xơng sống của nền kinh tế
quốc gia, nó có các u điểm sau:
Là công cụ phát triển nhanh nền kinh tế, thực hiện chính sách kinh tế,
xã hội và chống đình đốn.
DNNN rất dễ thành lập, vốn của DNNN có thể lên tới hàng nhiều chục
tỷ đồng.
DNNN là lực lợng tạo ra nguồn thu lớn nhất cho ngân sách Nhà nớc.
7
1.4.2. Trong việc phát huy vai trò chủ đạo của DNNN, còn có những
mặt tồn tại sau:
Cha thực sự là đòn bẩy để đẩy nhanh tăng trởng kinh tế bền vững, ổn
định, cha giải quyết đợc những vấn đề cơ bản về mặt xã hội đang đặt ra. Vai
trò mở đờng, hớng dẫn, giúp đỡ các thàn phần kinh tế khác và vai trò đối tác
chính của DNNN trong liên doanh còn yếu, cha tạo đủ vật chất để đảm bảo
vững chắc những cân đối lớn của nền kinh tế và quản lý vĩ mô, tình trạng tham
ô lãng phí, tham nhũng trong DNNN còn gia tăng.
Số lợng DNNN còn quá lớn và dàn trải, phần lớn các DNNN có quy mô
nhỏ và vừa. Trong số hơn 7000 DNNN ở nớc ta hiện nay có đến 25% doanh
nghiệp có vốn dới 1 tỷ đồng, trong đó 50% có vốn dới 500 triệu, thậm chí có
tỉnh, thành phố còn có một số doanh nghiệp có vốn dới 100 triệu.
Tốc độ tăng trởng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNN cha cao
và đang giảm dần, tốc độ tăng trởng bình quân năm của DNNN liên tục đạt
13% đến năm 1998 và năm 1999 giảm xuống còn 8 - 9%, hiệu quả sử dụng
vốn giảm.
Số DNNN thua lỗ, hoà vốn còn lớn, nhất là số DNNN ở địa phơng, số
doanh nghiệp làm tăng nợ khó đòi, không có khả năng trả, lỗ kéo dài ngày


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status