Tài liệu ôn tập lịch sử lớp 12 luyện thi tốt nghiệp, thi đại học cao đẳng tham khảo (23) - Pdf 28

Hng dn ụn tp mụn Lịch sử 12( 2009-2010) GV: Trần Thị Thu Hơng
CNG ễN TP MễN LCH S

I.PHN LCH S VIT NAM
1.Nguyờn nhõn, chớnh sỏch khai thỏc, búc lt ca thc dõn Phỏp trong t khai thỏc thuc a ln th hai.
2.Tỡnh hỡnh phõn húa xó hi Vit Nam sau chin tranh th gii th nht.
3.Nguyn i Quc v vai trũ ca Ngi i vi vic chun b v chớnh tr, t tng v t chc cho vic thnh lp chớnh
ng ca giai cp vụ sn Vit Nam.
4.Nhng nột chớnh v quỏ trỡnh hỡnh thnh ba t chc cng sn VN.í ngha lch s ca s xut hin ba t chc cng sn.
5.Hi ngh thng nht ba t chc cng sn thnh ng cng sn Vit Nam. í nghia ca vic thnh lp ng cng sn Vit
Nam. Ni dung bn Chớnh cng vn tt, sỏch lc vn tt.
6.Nguyờn nhõn bựng n, ý ngha lch s ca phong tro Cỏch mng 1930 1931.
7.Cuc vn ng dõn ch 1936 1939.
8.Hi ngh Ban chp hnh Trung ng ln th VI (11/1939)
9.Hi ngh Ban chp hnh Trung ng ln th VIII (5/1941) .
10.S thnh lp v úng gúp ca mt trn Vit Minh i vi cỏch mng thỏng Tỏm 1945.
11.Ni dung bn ch th Nht Phỏp bn nhau v hnh ng ca chỳng ta.Din bin v ý ngha ca cao tro khỏng Nht
cu nc.
12.Cỏch mng thỏng Tỏm 1945: Thi c, din bin, ý ngha lch s
13.Nột chớnh v tỡnh hỡnh nc ta nm u tiờn sau Cỏch mng thỏng Tỏm.
14.ng v nhõn dõn ta ó tng bc gii quyt nhng khú khn ú nh th no bo v thnh qu ca CMT8
15.Ni dung c bn ca ng li khỏng chin chng thc dõn Phỏp xõm lc.
16.Chin dch Vit Bc Thu ụng 1947.
17 Chin dch Biờn gii Thu ụng 1950.
18. Chin dch lch s in Biờn Ph 1954.
19. Nguyờn nhõn thng li v ý ngha lch s ca cuc khỏng chin chng Phỏp.
II.PHN LCH S TH GII
1. Hoàn cảnh, nội dung, tác động đến sự hình thành thế giới của Hội nghị Ianta
2. Sự thành lập. mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò, cơ quan chính của tổ chức Liên Hợp Quốc
3.Những thành tựu trong công cuộc khôi phục và xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 và ý
nghĩa của nó.

a.Nguyên nhân:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)đế quốc Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng nền kinh tế bị tàn
phá nặng nề (các ngành sản xuất công, nông, thương nghiệp và giao thông vận tải giảm sút nghiêm trọng. Các
khoản đầu tư vào nước Nga bị mất trắng, đồng phrăng mất giá…)
b.Mục đích: Để bù đắp lại những thịêt hại to lớn do chiến tranh gây ra và nhằm củng cố lại địa vị kinh tế
của Pháp trong hệ thống tư bản chủ nghĩa. Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa, trong đó có thuộc địa Đông Dương,
chủ yếu ở Việt Nam
c.Nội dung chương trình khai thác:
*Về thời gian. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp được triển khai từ sau chiến tranh
thế giới lần thứ nhất và kéo dài cho đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)
*Đặc điểm. Đặc điểm nổi bật nhất so với đợt khai thác lần thứ nhất là trong chương trình khai thác lần này
Pháp chủ trương đầu tư một cách ồ ạt, trên qui mô lớn và tốc độ nhanh chưa từng thấy . Chỉ tính từ 1924 đến 1929,
tổng số vốn đầu tư vào nước ta đã tăng lên gấp 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
*Nội dung chương trình khai thác. Thực dân Pháp đầu tư khai thác vào trong tất cả các ngành, song hai
ngành được chú trọng đầu tư nhiều nhất đó là nông nghiệp và công nghiệp.
-Trong nông nghiệp: Chúng đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập các đồn điền mà chủ
yếu là đồn điền cao su. Diện tích trồng cao su tăng, nhiều công ty cao su được
thành lập.
-Trong công nghiệp: Chúng đẩy mạnh việc khai thác mỏ (chủ yếu là mỏ than)…. đồng thời mở thêm một
số xí nghiệp công nghiệp chế biến như giấy, gỗ, diêm, rượu, xay xát
-Về thương nghiệp: trước hết là ngoại thương có bước phát triển mới. Quan hệ giao lưu
buôn bán được đẩy mạnh
-Về giao thông vận tải: Được phát triển. Các đô thị được mở rộng và dân cư đông hơn.
-Về tài chính:
+Ngân hàng Đông Dương chi phối toàn bộ các hoạt động kinh tế Đông Dương.
+Pháp còn thi hành biện pháp tăng thuế
Câu2.Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.Thái độ chính trị
và khả năng cách mạng của các giai cấp.
Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam bị
phân hóa sâu sắc hơ: Bên cạnh những giai cấp cũ vẫn còn tồn tại và bị phân hóa, , xuất hiện những giai cấp mới.

- Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng, bất khuất của dân tộc.
- Có điều kiện tiếp thu chủ nghĩa Mac-Lê Nin và trào lưu cách mạng thế giới , đặc biệt là Cách mạng tháng
Mười Nga.
Do hoàn cảnh ra đời, cùng với những phẩm chất nói trên, giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành một
lực lượng xã hội độc lập và tiên tiến nhất. Vì vậy giai cấp công nhân hoàn toàn có khả năng nắm lấy ngọn cờ
lãnh đạo cách mạng.
Câu 3.Nguyễn Ái Quốc và vai trò của Người đối với việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ
chức cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
1.Vài nét về tiểu sử: Nguyễn Ái Quốc, hồi nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, lớn lên đổi là Nguyễn Tất
Thành. Sinh ngày 19/5/1890 ở thôn Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.Người sinh ra trong một gia đình
nhà nho nghèo yêu nước, trên quê hương giàu truyền thống đấu tranh cách mạng, lớn lên trong cảnh nước nhà bị
thực dân Pháp đô hộ và xâm lược. Người có điều kiện tiếp xúc với các nhà cách mạng đương thời, và sớm nhận
thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các bậc tiền bối, nên Người quyết định sang phương Tây tìm
đường cứu nước.
2. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ai Quốc.
-Sau nhiều năm bôn ba khắp thế giới,Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp(1917), gia nhập Đảng XH Pháp (1919).
- 18-6-1919, Nguyễn Ai Quốc gửi tới hội nghịVéc-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi quyền tự
do, dân chủ, quyền bình đẳng của nhân dân An Nam.
-7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của
Lênin, khẳng định con đường giành độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam.
- 25-12-1920, tham dự Đại hội Đại biểu của Đảng Xã hội Pháp ở Tua , gia nhập Quốc tế Cộng sản, trở
thành đảng viên Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
* Các sự kiện trên đã đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng, Nguyễn Ai Quốc đã từ chủ nghĩa dân tộc đến
với chủ nghĩa cộng sản, từ chiến sĩ chống chủ nghĩa thực dân thành chiến sĩ quốc tế vô sản, là người mở
đường cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
- 1921, Người lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris để đoàn kết các lực lượng cách mạng chống
chủ nghĩa thực dân, ra báo “Người cùng khổ ” là cơ quan ngôn luận của Hội.
- Người còn viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân đặc biệt là tp Bản án chế độ thực dân Pháp.
- 6-1923: Người đến Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10-1923) và Đại hội Quốc tế Cộng sản lần
V (1924)

ở Nam Kì quyết định thành lập An Nam cộng sản đảng.
Đông Dương cộng sản liên đoàn: Sự ra đời và hoạt động của Đông Dương cộng sản đảng và An Nam
cộng sản đảng đã đẩy nhanh qúa trình phân hóa của tổ chức Tân Việt. Tháng 9/1929 các hội viên tiên tiến của Tân
Việt quyết định thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn hoạt động chủ yếu ở Trung Kì.
3.Ý nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
-Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
-Chứng tỏ xu hướng cách mạng vô sản đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta.
-Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 5. Hội nghị thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam. Ý nghĩa của
việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Nội dung của bản Chính cương vắn tắt, sách lược
vắn tắt.
1/Hội nghị thành lập Đảng.
a.Hoàn cảnh lịch sử:
-Năm 1929 ở nước ta lần lược xuất hiện ba tổ chức cộng sản đã thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển,
song cả ba tổ chức đều hoạt động riêng rẽ công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng , gây trở
ngại lớn cho phong trào cách mạng. Yêu cầu cấp thiết của cách mạng Việt Nam lúc này là phải có sự lãnh đạo
thống nhất của một chính đảng vô sản.
-Với cương vị là phái viên của Quốc tế cộng sản, Nguyễn Aí Quốc (Trung Quốc) chủ động triêụ tập Hội
nghị thành lập Đảng.Hội nghị bắt đầu họp từ ngày 6 tháng 1 năm 1930 tại Cửu Long (Hương Cảng –Trung Quốc).
b.Nội dung Hội nghị:
- Nguyễn Ai Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng lẻ và nêu chương
trình hội nghị
4
Hướng dẫn ôn tập môn LÞch sö 12( 2009-2010) GV: TrÇn ThÞ Thu H¬ng
- Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam, thông qua Chính
cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ai Quốc sọan thảo
- Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng thành lập gồm 7 ủy viên do Trịnh Đình Cửu đứng đầu.
- 24/2/1930, Đông Dương cộng sản Liên đoàn được kết nạp vào Đảng cộng sản Việt Nam.
- §H Đảng toàn quốc lần thứ III (1960) quyết định lấy ngày 3-2-1930 làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng.
* Ý nghĩa: Hội nghị mang tầm vóc của một Đại hội thành lập Đảng.

-Do chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
-ĐCS Việt Nam ra đời 3/2/1930 với đường lối cách mạng đúng đắn đã kịp thời lãnh đạo phong trào.
2.Chủ trương của Đảng.
a.Nhận định kẻ thù: Đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến.
b.Nhiệm vụ:Chống đế quốc giành độc lập dân tộc chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
c.Hình thức tập hợp lực lượng: Bước đầu thực hiện liên minh công nông.
d.Hình thức đấu tranh: Sử dụng hình thức đấu tranh chính trị của quần chúng là chủ yếu như mít tinh, biểu
tình, bãi công, biểu tình có vũ trang, hoạt động bí mật.
3.Diễn biến của phong trào cách mạng 1930-1931. Chia làm hai thời kì
a.Thời kì từ tháng 2 đến tháng 5/1930. Phong trào diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi toàn quốc.
-2/1930:3000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng (Nam Bộ ) bãi công đòi tăng lương giảm giờ làm.
5
Hướng dẫn ôn tập môn LÞch sö 12( 2009-2010) GV: TrÇn ThÞ Thu H¬ng
-4/1930: Công nhân nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm và nhà máy cưa Bến Thủy, nhà máy xi măng
Hải Phòng bãi công.
-Trong nửa đầu năm 30 cùng với phong trào của công nhân thì phong trào của nông dân cũng diễn ra ở
nhiều địa phương thuộc các tỉnhThái Bình, Hà Nam, Nghệ An, Hà Tĩnh.Điểm mới của phong trào trong thời kì
này là xuất hiện nhiều truyền đơn, cờ đỏ búa liềm của Đảng xuất hiện ở nhiều địa phương.
-Đặc biệt trong ngày quốc tế lao động1/5/1930 lần đầu tiên công nông và quần chúng khắp từ Bắc chí Nam
đã biểu dương lực lượng của mình thông qua các cuộc mít tinh, biểu tình. Sau ngày 1/5 phong trào tiếp tục dâng
cao.
b.Thời kì từ tháng 5 đến tháng 10/ 1930. Phong trào tiếp tục phát triển trên qui mô cả nước nhưng đỉnh cao
là hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
-Ngày 1/5/1930 Công nhân nhà máy diêm và nhà máy cưa Bến Thủy(Nghệ An) cùng hàng vạn nông dân
các vùng phụ cận thị xã Vinh biểu tình gương cao cờ đỏ búa liềm đòi tăng lương giảm giờ làm.
-Ngày 1/8/1930 Phong trào phát triển lên một bước mới: Công nhân khu công nghiệp Vinh-Bến thủy tổng
bãi công, báo hiệu thời kì đấu tranh quyết liệt đã đến…
-Đỉnh cao của phong trào cách mạng là cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 của 2 vạn nông dân ở Hưng Nguyên
(Nghệ An) biểu tình.Thực dân Pháp đàn áp làm 217 người chết;126 người bị thương làm cho nhân dân vô cùng
căm phẩn.

+Chủ trương thành lập mặt trân nhân dân ở các nước để chống chủ nghĩa phát xít
-Ở Pháp năm 1936 Mặt trận nhân dân thắng cử và lên cầm quyền.Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp đã thi
hành một số chính sách tự do, dân chủ ở thuộc địa…
bTình hình trong nước:
-Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 và chính sách khủng bố kéo dài của thực dân pháp đã làm cho đời
sống nhân dân Đông Dương hết sức ngột ngạt, yêu cầu cải thiện đời sống và các quyền tự do dân chủ được đặt ra
một cách bức thiết.
-Đảng và lực lương cách mạng đã được phục hồi.
2.Chủ trương của Đảng: Căn cứ tình hình thế giới và trong nước vân dụng đường lối của Quốc tê cộng
sản, Hội nghị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương mới.
-X¸c định kẻ thù: Kẻ thù cụ thể chủ yếu trước mắt của nhân dân Đông Dương chưa phải là bọn thực dân
Pháp nói chung mà là bọn thực dân phản động thuộc địa Pháp
-Xác định nhiệm vụ: Nhệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương là chống chủ nghĩa phát xit, chống
chiến tranh đế quốc, đòi những quyền tự do dân chủ, cơm áo và hòa bình.
-Hình thức tập hợp lực lượng: Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương (sai đổi thành
mặt trận dân chủ Đông Dương 3/1938) để tập hợp đông đảo mọi lực lượng yêu nước dân chủ tiến bộ.
-Hình thức và phương pháp đấu tranh: Vận dụng nhiều hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa công
khai, đấu tranh chính trị, nghị trường, báo chí……
-Lực lượng tham gia: công nhân, nông dân, tri thức, dân nghèo thành thị……
3.Các phong trào tiêu biểu trong phong trào dân chủ 1936-1939
a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ
- Giữa năm 1936, được tin Quốc hội Pháp cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, Đảng tổ
chức ND thảo ra các bản "dân nguyện"gửi tới phái đoàn, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội. Các UB hành
động nối tiếp nhau ra đời trong cả nước.Quần chúng sôi nổi tổ chức các cuộc mít tinh, hội họp -> Giữa tháng
9/1936 chính quyền thực dân ra lệnh giải tán các UB hành động, cấm các cuộc hội họp của ND.
- Đầu năm 1937, nhân dịp đón phái viên chính phủ Pháp là Gô Đa và toàn quyền Đông Dương Brivie, dưới
sự lãnh đạo của Đảng quần chúng ND đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình đưa dân nguyện đòi cải thiện cuộc
sống và đòi các quyên tự do dân chủ.
- Nhân ngày quốc tế lao động 1/5/1938 các cuộc mít tinh được tổ chức công khai ở Hà Nội và nhiều nơi
khác, thu hút đông đảo quần chúng tham gia.

*Ở Viễn Đông: Nhật mở rộng xâm lược Trung Quốc và tiến sát biên giới Việt Trung, lăm le nhảy vào
Đông Dương.
b.Trong nước.
-Tháng 9/1940, Nhật nhảy vào Đông Dương. Pháp nhanh ch óng đ ầu h àng. Nhật - Pháp câu kết bóc lột
ND Đông Dương.
Trước những chuyển biến của tình hình thế giới và trong nước , Ban chấp hành Trung ương Đảng
cộng sản Đông Dương đã triệu tập Hội nghị lần thứ VI (11/1939) tại Bà Điểm(Hóc Môn, Gia Định) để chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược.
2.Nội dung Hội nghị.
-Xác định nhiệm vụ, mục tiêu: đấu tranh trước mắt của CM Đông Dương là đánh đổ ĐQ và tay sai, giải
phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
-Khẩu hiệu đấu tranh: Tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất”,thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất
của bọn thực dân ĐQ và địa chủ phản bội quyền lợi DT, chống tô cao, lãi nặng.Lập chính phủ dân chủ cộng hoà
-Mặt trận: Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
-Hình thức và phương pháp đấu tranh: chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đấu tranh đánh
đổ chính quyền của ĐQ và tay sai; từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.
3.Ý nghĩa lịch sử
-Hội nghị TW Đảng lần VI (11/1939) đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đ ặt nhiệm vụ giải
phóng DT lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp v ận động cứu nước
Câu 9.Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị TW Đảng lần thứ VIII(5/1941)
1.Hoàn cảnh lịch sử
a.Thế giới:
-Sau khi chiếm phần lớn các nước Châu Âu, Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô.
-Nhật mở rộng xâm lược Trung Quốc và tiến sát biên giới Việt Trung
b.Trong nước:
-Nhân dân ta chịu hai tầng áp bức bóc lột Pháp- Nhật ->Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với Pháp- Nhật
ngày càng gay gắt .Từ tháng 9/1940 -> 1/1941 diễn ra 3 cuộc đấu tranh: khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam
Kì…Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương, ngày 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước
triệu tập Hội nghị Trung ương Đảng lầnVIII họp từ ngày 10 đến 19/5/1941 tại Pắc Bó (Cao Bằng)
2.Nội dung của Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII

-Ngày 15/5/1941 tại Hội nghị quân sự Bắc Kỳ đã thống nhất ĐộiViệt Nam tuyên truyền giải phóng quân và
đội Cứu quốc quân thành Việt Nam giải phóng quân.
ac.Xây dựng căn cưa địa cách mạng.
-Sau khởi nghĩa Bắc Sơn thành lập căn cứ Bắc Sơn-Vũ Nhai.
-Khi Bác mới về nước thành lập căn cứ PăcPó-Cao Bằng.
-6/1945Khu giải phóng Việt Bắc được thành lâp gồm 6 tỉnh…….
d.Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang tiến tới Cách mạng tháng Tám.
-Ngày 7/5/1944,Tổng bộ Việt Minh ra chỉ chị “Sửa soạn khởi nghĩa” và kêu gọi nhân dân “sắm vũ khí đuổi
thù chung”. Không khí chuẩn bị khởi nghĩa sôi sục.
-Ngày 22/12/1944 ĐộiViệt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập. Hai ngày sau đội đã hạ đồn
Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng)
-Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, tiếp theo chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
của Đảng Mặt trận Việt Minh ra lệnh kêu gọi đồng bào toàn quốc đẩy mạnh cao trào kháng Nhật cứu nước.
Như vậy đến đầu năm 1945 mọi sự chuẩn bị cho cách mạng tháng tám của Mặt trận Việt Minh cơ bản đã
hoàn thành, một bầu không khí tiền khởi nghĩa sôi sục khắp cả nước báo trước giờ hành động sắp tới.
3.Đóng góp của Mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng Tám năm 1945
Mặt trận Việt Minh là Mặt trận đoàn kết dân tộc, do Đảng ta lãnh đạo tồn tại trong vòng 10 năm (1941-
1951, năm 1951 Mặt trậnVịêt Minh đã thống nhất với Mặt trận Liên Viêt thành lập Mặt trận Liên Việt) đã có
nhiều đóng góp cho cách mạng Việt Nam qua các thời kì lịch sử đặc biệt là đối với Cách mạng tháng Tám.
-Mặt trậnVịêt Minh đã tập hợp mọi lực lượng yêu nước, xây dựng khối đoàn kết toàn dân.Xây dựng lực
lượng chính trị to lớn cho cách mạng thắng lợi.
-Mặt trận Vịêt Minh đã có đóng góp lớn trong việc xây dựng phát triển lực lượng
vũ trang cách mạng, trong việc chỉ đạo phong trào kháng Nhật cứu nước, tạo tiền đề cho tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945.
9
Hướng dẫn ôn tập môn LÞch sö 12( 2009-2010) GV: TrÇn ThÞ Thu H¬ng
-Triệu tập và tiến hành thành công quốc dân Đại hội Tân Trào 8/1945, huy động nhân dân tham gia tổng
khởi nghĩa tháng Tám, dưới sự lãnh đạo của Đảng giành thắng lợi.
-Sau khi cách mạng tháng Tám thành công, Mặt trận Vịêt Minh tiếp tục củng cố khối đoàn kết toàn dân,
lãnh đạo nhân dân xây dựng và bảo vệ chính quyền mới., chuẩn bị cho kháng chiến.

chuẩn bị khởi nghĩa đã trở nên hết sức khẩn trương, quần chúng đã sẵn sàng, chỉ chờ chờ cơ hội là đứng lên tổng
khởi nghĩa.
3.Ý nghĩa lịch sử của cao trào kháng Nhật cứu nước.
-Cao trào kháng Nhật cứu nước là bước phát triển vượt bậc của cách mạng nước ta làm tiền đề cho tổng
khởi nghĩa tháng tám thắng lợi.
-Cao trào đã lôi cuốn hàng triệu quần chúng tham gia, rèn luyện cho quần chúng nhiều hình thức đấu tranh
phong phú, quyết liệt.
-Qua cao trào, lực lượng cách mạng đã phát triển vượt bậc
Với những ý nghĩa đó, cao trào kháng Nhật cứu nước là cuộc tập dược vĩ đại để đưa quần chúng tiến lên
tổng khởi nghĩa giành chính quyền

Câu 12.Cách mạng tháng tám 1945: Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh
nghiệm của cách mạng tháng tám 1945
1.Hoàn cảnh lịch sử . Cách mạng tháng Tám nổ ra trong thời cơ chín muồi.
10
Hướng dẫn ôn tập môn LÞch sö 12( 2009-2010) GV: TrÇn ThÞ Thu H¬ng
a.Thế giới (Khách quan)Thời cơ thuận lợi đã đến
-Ở Châu Âu: Tháng 5/1945 phát xít Đức đầu hàng quân đồng minh không điều kiện.
-Ở Châu Á –Thái Bình Dương: 8/1945 Nhật cũng đầu hàng vô điều kiện.
b.Trong nước (Chủ quan)
-Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã .Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang
-Ngày 13/8/1945 TƯ Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập UB khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1, chính
thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả n ước
- Từ ngày 14-> 15/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào thông qua kế hoạch lãnh đạo ND
Tống khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính
quy ền
-T ừ ngày 16 ->17/8/1945 Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào tán thành lệnh tổng khởi nghĩa của
Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, thành lập UB dân tộc giải phóng do CT Hồ Chí Minh đứng đầu.
2.Những nét chính về diễn biến
-Chiều ngày 16/8/1945 một đơn vị quân giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy từ Tân Trào tiến về giải

nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.
-Phải tích cực chuẩn bị và chớp đúng thời cơ.
5.Nguyên nhân thành công của cách mạng tháng tám? Nguyên nhân nào có tính chất quyết định?Vì
sao?
11
Hng dn ụn tp mụn Lịch sử 12( 2009-2010) GV: Trần Thị Thu Hơng
*.Nguyờn nhõn khỏch quan. Hon cnh quc t vụ cựng thun li ú l Hng quõn Liờn Xụ v phe ng
mimh ó ỏnh bi phỏt xớt Nht, k thự ca ta ó gc ngó. ú l c hi nhõn dõn ta vựng lờn ginh chớnh quyn.
*,Nguyờn nhõn ch quan:
-Dõn tc ta giu truyn thng yờu nc v u tranh chng gic ngoi xõm.
-S lónh o sỏng sut ti tỡnh ca ng ng u l ch tch HCM vi ng li ỳng n sỏng to.
-ó xõy dng c khi liờn minh cụng nụng vng chc, tp hp c cỏc lc lng yờu nc trong mt
trn thng nht.
-ng ta ó cú quỏ trỡnh chun b chu ỏo cho thng li ca cỏch mng thỏng tỏm trong sut 15 nm vi ba
cuc din tp 1930-1931;1936-1939;1939-1945
**Nguyờn nhõn quan trng v mang tớnh quyt nh nht l nguyờn nhõn ch quan bi vỡ: Nu qun chỳng
nhõn dõn khụng sn sng ng lờn, nu ng khụng sỏng sut ti tỡnh nhn nh ỳng thi c thỡ thi c s qua
i.Vỡ th nguyờn nhõn ch quan mang tớnh cht quyt nh cũn nguyờn nhõn khỏch quan ch l s h tr l thi c
ng sỏng sut phỏt ng qun chỳng nhõn dõn ng lờn ginh chớnh quyn trong thi gian ngn.
Cõu 13.Nột chớnh v tỡnh hỡnh nc ta nm u tiờn sau cỏch mng thỏng tỏm.
1.Thun li:
-H thng cỏc nc xó hi ch ngha hỡnh thnh, PTGPD trờn th gii phỏt trin mnh m, PT u tranh
vỡ ho bỡnh, dõn ch phỏt trin nhiu nc t bn.
-Cú s lónh o sỏng sut ti tỡnh ca ng, ng u l ch tch H Chớ Minh
-Ta ó ginh c chớnh quyn, nhõn dõn ta lm ch v quyt tõm bo v thnh qu ca CMT8
2.Nhng khú khn:
a.Gic ngoi xõm v ni phn:
*Gic ngoi xõm:Sau CMT8 quõn i cỏc nc quõn ng minh ln lc kộo vo nc ta :
-T v tuyn 16 tr ra Bc: 20 vn quõn Trung Hoa Dõn quc kộo vo úng H Ni.Theo sau chỳng l
bn Vit quc, Vit Cỏch v nc hũng cp chớnh quyn nc ta.

*Biện pháp: Ký Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 với nội dung:
-Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp
-Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra Miền Bắc thay cho quân Tưởng và rút dần trong thời hạn 5 năm.
-Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để đàm phán ở Pari.
Việc ký Hiệp định Sơ bộ ta đã loại được một kẻ thù nguy hiểm tránh được một cuộc chiến đấu bất lợi cho ta, ta
có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
Sau Hiệp định sơ bộ, Pháp vẫn tăng cường những hành động khiêu khích , quan hệ Việt Pháp trở nên căng
thẳng có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
Trước tình hình đó, để kéo dài thêm thời gian hòa hoản chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài. Chủ tịch Hồ Chí
Minh ký tiếp với Pháp bản Tạm ước 14/9 tiếp tục nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá
ở VN
*Tác dụng của việc ký Hiệp định sơ bộ 6/3 và tạm ước 14/9
-Đập tan ý đồ của Pháp trong việc câu kết với Tưởng để chống lại ta.
-Đẩy nhanh được 20 vạn quân Tưởng và tay sai về nước, thoát được thế bao vây của kẻ thù.
-Có thêm thời gian để củng cố lực lượng chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
Câu 15.Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chồng thực dân Pháp xâm lược
1.Sự hình thành đường lối kháng chiến.
Sau Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, Thực dân pháp vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến
tranh xâm lược nước ta một lần nữa( Mở cuộc tấn công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ; Hải Phòng, Lạng Sơn; Hà
Nội. Ngày 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, quân Pháp giữ gìn
trật tự ở Hà Nội )
Trước tình hình đó, 12/12/1946 Ban thường vụ TƯ Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến
19/12/1946 chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
1947 Tổng Bí thư Trường Chinh xuất bản Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
Từ những văn kiên ấy dần dần hình thành đường lối kháng chiến chống Pháp là: Kháng chiến toàn dân,
toàn diện, trường kì, và tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
2.Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến.
*Kháng chiến toàn dân: Là toàn dân kháng chiến, toàn dân đánh giặc không phân biệt già trẻ, trai gái, mỗi
người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài. Sở dĩ như vậy là vì:Cách mạng là sự nghiệp của quần
chúng, vì lợi ích toàn dân nên phải do toàn dân tiến hành

-Quân dân ta chủ động bao vây, tiến công địch ở Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã buộc Pháp phải rút khỏi
Chợ Đồn, Chợ Rã.
-Ở mặt trận đường số 4 .Quân ta đánh phục kích nhiều trận, đặc biệt là trận đèo Bông Lau (30/10/1947),
đánh trúng đoàn xe cơ giới của địch.
-Ở mặt trận hướng Tây, quân dân ta phục kích đánh địch nhiều trận trên sông Lô nổi bật là trận Đoan
Hùng, Khoan Bộ, Khe Lau bắn chìm nhiều tàu chiến của địch.
Phối hợp với chiến trường Việt Bắc quân và dân cả nước phối hợp chiến đấu phá tan âm mưu của địch.
Đến ngày 19/12/1947quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.
5.Kết quả và ý nghiã lịch sử
a.Kết quả:
-Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến và ca nô…
-Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
b.Ý nghĩa lịch sử.Là cuộc phản công lớn đầu tiên của ta có ý nhĩa chiến lược quan trọng trong năm đầu
toàn quốc kháng chiến.Làm thất bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của chúng buộc chúng phải
chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 17. Chiến dịch Biên Giới Thu-đông 1950
1. Hoàn cảnh lịch sử
Sau chiến thắng Việt Bắc cuộc kháng chiến của ND ta có thêm những thuận lợi:1/10/1949 Cách mạng
Trung Quốc thành công, nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời;từ1/1950, Liên Xô,Trung Quốc và các nước
XHCN lần lược công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.Song cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn:
13/5/1949 Pháp thông qua kế hoạch Rơve.T ừ 6/1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết
lập hành lang Đông - Tây -> chuẩn bị mở cuộc tấn công qui mô lớn lên Việt Bắc lần hai mong giành thắng lợi để
kết thúc chiến tranh.
2.Chủ trương cña ta:
Chủ động mở chiến dich Biên Giới nhằm: Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt Trung, củng cố
và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
3.Tóm tắt diễn biến.
14
Hng dn ụn tp mụn Lịch sử 12( 2009-2010) GV: Trần Thị Thu Hơng
-Sỏng 16/9/1950 ta tp trung lc lng tn cụng cm c im ụng Khờ n ngy 18/9 ta hon ton tiờu

phóng vùng Tây Bắc, tạo ĐK giải phóng Bắc Lào
b.Cụng tỏc chun b.ta ó huy ng 1 lực lợng lớn chuẩn bị cho chiến dịch với khoảng 55000 quân, hng
ngn tn lng thc, v khớ , lm hàng ngn Km ng vn chuyn, o hng trm Km ng hm ụm cht ly
in Biờn Ph
3.Túm tt din bin. Chin dch din ra t 13/3 n 7/5/1954 chia lm 3 t
-t 1: (13/3/1954 - 17/3/1954) Quõn ta tin cụng tiờu dit cm c im Him Lam v ton b phõn khu
Bc, dit 2000 tờn phỏ hy 26 mỏy bay.
-t 2: (T 30/3 - 26/4/1954)Quõn ta ng lot tn cụng vo cỏc cao im phớa ụng khu trung tõm
Mng Thanh. Cuc chin u din ra vụ cựng ỏc lit nht l trờn cỏc qu i A
1
C
1
.Trong t 2 ta ó khộp cht
vũng võy khu trung tõm Mng Thanh ct t con ng tip t bng hng khụng, ch lõm vo tỡnh th vụ
cựng nhuy khn
-t 3: (T 1/5-7/5/1954).Quõn ta ng lot tin cụng vo khu trung tõm Mng Thanh v khu Hng
Cỳm. Chiu ngy 7/5 quõn ta ỏnh vo s ch huy ch. n 17h30 ngy 7/5/1954 lỏ c quyt chin quyt thng
bay trờn núc hm Cỏt. Tng Cat v ton b B tham mu ca ch ra hng. Chin dch ton thng.
4.Kt qu v ý ngha.
a.Kt qu.
Ta loi khi vũng chin u 16.200 tờn, hạ 62 mỏy bay v thu nhiu phng tin chin tranh
15
Hng dn ụn tp mụn Lịch sử 12( 2009-2010) GV: Trần Thị Thu Hơng
b.í ngha lch s.
Ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lợc của Pháp, làm xoay
chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dơng, tạo ĐK thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi
Cõu 19: Nguyờn nhõn thng li v ý ngha lch s ca cuc khỏng chin chng Phỏp.
1.Nguyờn nhõn thng li.
-Nh cú s lónh o sỏng sut v ti tỡnh ca ng ng u l Ch Tch H Chớ Minh vi ng li quõn
s, chớnh tr ngoi giao ỳng n, ú l: Kt hp c lp dõn tc vi ch ngha xó hi, thc hin ng li khỏng

- Trong bi cnh ú, t ngy 4 n 11-2-1945, lónh o 3 nc M (Ru-d-ven), Anh (Sc- sin), Liờn Xụ (Xtalin)
hp hi ngh quc t I-an-ta (Liờn Xụ)
2. Ni dung ca hi ngh :
- Tiờu dit tn gc ch ngha phỏt xớt c v ch ngha quõn phit Nht.
- Liờn Xụ s tham chin chng Nht chõu sau khi ỏng bi phỏt xớt c.
- Thnh lp t chc Liờn Hip Quc
- Tha thun vic úng quõn, gii giỏp quõn i phỏt xớt v phõn chia phm vi nh hng ca cỏc cng quc
thng trn chõu u v :
16
Hng dn ụn tp mụn Lịch sử 12( 2009-2010) GV: Trần Thị Thu Hơng
3.Tác động :
- Nhng quyt nh ca hi ngh I-an-ta cựng nhng tha thun sau ú ca 3 cng quc ó tr thnh khuụn kh
ca trt t th gii mi: "Trt t hai cc I-an-ta".
Câu 2: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, mục đích, nguyên tắc hoạt động, các cơ quan chính của
tổ chức Liên Hợp Quốc. Cỏc t chc chuyờn mụn ca Liờn Hip Quc hot ng VN
1. S thnh lp :
- Đầu năm 1945, CTTGII đang đi vào giai đoạn kết thúc, ND thế giới có nguyện vọng thành lập 1 tổ chức quốc tế
để gìn giữ hoà bình và an ninh trật tự thế giới.tại Hội nghị Ianta 3 cờng quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành
lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
- T 25-4 n 26-6-1945, i biu 50 nc hp ti Xan Phranxixcụ (M), thụng qua Hin chng Liờn Hợp Quc
và thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc
2. Mc ớch :
Duy trỡ hũa bỡnh v an ninh th gii.
Phỏt trin mi quan h hu ngh, hp tỏc gia cỏc nc trờn c s tụn trng nguyờn tc bỡnh ng v quyn t
quyt ca cỏc dõn tc.
3. Nguyờn tc hot ng:
Bỡnh ng ch quyn gia cỏc quc gia v quyn t quyt ca cỏc dõn tc.
Tụn trng ton vn lónh th v c lp chớnh tr ca cỏc nc.
Khụng can thip vo ni b cỏc nc.
Gii quyt tranh chp quc t bng phng phỏp hũa bỡnh.

17
Hng dn ụn tp mụn Lịch sử 12( 2009-2010) GV: Trần Thị Thu Hơng
1. Cụng cuc khụi phc kinh t (1945 1950)
* Bi cnh:
- Trong nc: Liờn Xụ chu tn tht nng n sau CTTGII: 27 triu ngi cht, 1.710 thnh ph v hn 70.000 lng
mc b thiờu hy, 32.000 xớ nghip b tn phỏ
- Ngoi nc: Cỏc nc t bn bao võy kinh t, cụ lp chớnh tr.
- Nhim v: Khụi phc kinh t, cng c quc phũng, giỳp phong tro cỏch mng th gii .
* Thnh tu:
- Hon thnh k hoch 5 nm khụi phc kinh t trong 4 nm 3 thỏng.
- Nm 1950, sn lng cụng nghip tng 73%, nụng nghip t mc trc chin tranh.
- Nm 1949 ch to thnh cụng bom nguyờn t
b. Liờn Xụ tip tc xõy dng c s vt cht k thut ca CNXH (t 1950 n na u nhng nm 70).
Liờn Xụ tin hnh cỏc k hoch di hn v t nhiu thnh tu to ln
* Kinh t :
- Cụng nghip: Gia nhng nm 1970, l cng quc cụng nghip th hai th gii, i u trong cụng nghip v
tr, cụng nghip in ht nhõn
- Nụng nghip: sn lng tng trung bỡnh hng nm 16%.
* Khoa hc k thut: :
- Nm 1957 là nớc đầu tiên phúng thành công v tinh nhõn to của Trái Đất
- Nm 1961, phúng tu v tr bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài ngời
* Xó hi: cú nhiu bin i :
- Chớnh tr n nh
- T l cụng nhõn chim 55 % s ngi lao ụng.
- Trỡnh hc vn ca ngi dõn c nõng cao (3/4 s dõn cú trỡnh trung hc v i hc).
* i ngoi :
- L tr ct ca h thng xó hi ch ngha
- L ch da chohũa bỡnh hũa bỡnh v cỏch mng th gii .
* í ngha :
- Chng t tớnh u vit ca CNXH mi lnh vc xõy dng kinh t, nõng cao i sng, cng c quc phũng.

20 t rỳp .
* Thiu sút, hn ch :
+ Khộp kớn ca, khụng hũa nhp vo nn kinh t th gii .
+ Cũn nng v trao i hng húa, mang tớnh bao cp.
+ Cha ỏp dng tin b ca khoa hc v cụng ngh .
+ Do c ch quan liờu v bao cp.
* í ngha :
- Cỏc nc XHCN cú iu kin giỳp ln nhau y mnh cụng cuc xõy dng CNXH
- Nõng cao i sng nhõn dõn
- Ngy 28-8- 1991 ngng hot ng .
b. Quan h chớnh tr quõn s:
-Ngy14/5/1955,T chc Hip c Vac-sa-va thnh lp gm:LiờnXụ,BaLan,Tip
Khc,Anbani,Bungari,Hungari,Rumani, CHDC c
* Mc tiờu:
- L liờn minh phũng th v quõn s, chớnh tr ca cỏc nc xó hi ch ngha Chõu u .
- Gi gỡn hũa bỡnh v an ninh Chõu u v th gii
- To th cõn bng v quõn s gia cỏc nc XHCN v quc
- Sau nhng bin ng chớnh tr ln ụng u 2 nc Liờn Xụ v M tha thun chm dt chin tranh
lnh(1989) ngy 1-7-1991, t chc ny ngng hot ng.
Câu 6:Diễn biến chính của cuộc nội chiến ở Trung Quốc(1946- 1949). Sự ra đời của nớc
CHND Trung Hoa có ý nghĩa nh thế nào?
a. Diễn biến chính
- 20-07-1946, Tng Gii Thch phỏt ng ni chin.
- 1946 1949, ni chin gia ng Quc dõn v ng Cng sn, chia 2 giai on:
+ 7-1946 6-1947: Quõn gii phúng thc hin chin lc phũng ng tớch cc.
+ 6-194710-1949: quõn Cng sn chuyn sang phn cụng v gii phúng ton b lc a Trung Quc ng
Quc Dõn b chy ra i Loan.
Ngy 01-10-1949, nc Cng hũa nhõn dõn Trung Hoa thnh lp.
b í ngha s ra i nc CHND Trung Hoa:
- Cuc cỏch mng dõn tc dõn ch Trung Quc ó hon thnh, chm dt hn 100 nm nụ dch v thng tr ca

a. 1945 1954: Khỏng chin chng Phỏp.
- 8- 1945, Nht u hng ng minh, nhõn dõn Lo ni dy ginh chớnh quyn cỏch mng v tuyờn b c lp.
(12/10/1945)
- 3-1946 Phỏp tr li xõm lc, nhõn dõn Lo khỏng chin di s lónh o ca ng Cng sn ụng Dng v s
giỳp ca quõn tỡnh nguyn Vit Nam.
- 20-7-1954, Phỏp ký hip nh Gi-ne-v cụng nhn c lp, ch quyn v ton vn lónh th ca Lo
b. 1954 1975: Khỏng chin chng M.
- 1954, M xõm lc Lo ng Nhõn dõn cỏch mng Lo (thnh lp ngy 22-3-1955) lónh o cuc khỏng
chin chng M ỏnh bi cỏc k hoch chin tranh ca M, gii phúng c 4/5 din tớch lónh th .
- 02-1973, cỏc bờn Lo ký Hip nh Viờng Chn lp li hũa bỡnh, thc hin hũa hp dõn tc Lo.
- Thng li ca cỏch mng Vit Nam 1975 to iu kin thun li cho nhõn dõn Lo ni dy ginh chớnh quyn
trong c nc.
- Ngy 2-12-1975 nc Cng hũa dõn ch nhõn dõn Lo thnh lp. Lo bc vo thi k mi: xõy dng t nc
v phỏt trin kinh t-xó hi.
Câu 9:Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của CM Campuchia từ năm 1945 - nay
a. 1945 1954: Khỏng chin chng Phỏp
-10-1945, Phỏp tr li xõm lc Campuchia. Di s lónh o ca ng Cng sn ụng Dng (t 1951 l ng
Nhõn dõn cỏch mng Campuchia), nhõn dõn Campuchia tin hnh khỏng chin chng Phỏp.
- 9-11-1953, do s vn ng ngoi giao ca Xihanuc, Phỏp ký Hip c "trao tr c lp cho Campuchia" nhng
vn chim úng.
-7-1954, Phỏp ký Hip nh Ginev cụng nhn c lp, ch quyn v ton vn lónh th Campuchia.
b. T 1954 1975:
20
Hng dn ụn tp mụn Lịch sử 12( 2009-2010) GV: Trần Thị Thu Hơng
- 1954 1970: Chớnh ph Xihanuc thc hin ng li hũa bỡnh, trung lp xõy dng t nc.
- 1970 1975: Khỏng chin chng M
+ 18-3-1970, tay sai M o chớnh lt Xihanuc. Cuc khỏng chin chng M v tay sai ca nhõn dõn
Campuchia, vi s giỳp ca quõn tỡnh nguyn Vit Nam ó ginh thng li .
+ 17-4-1975, th ụ Phnụm Pờnh c gii phúng, kt thỳc thng li cuc khỏng chin chng M.
c. 1975 1979: Ni chin chng Kh-me

+ Khụng s dng hoc e da s dng v lc vi nhau.
+ Gii quyt cỏc tranh chp bng phng phỏp hũa bỡnh.
+ Hp tỏc phỏt trin cú hiu qu trong cỏc lnh vc kinh t, vn húa, xó hi.
- Sau 1975, ASEAN ci thin quan h vi ụng Dng,
- Tuy nhiờn, t 1979 1989, quan h gia hai nhúm nc tr nờn cng thng do vn Campuchia.
- n 1989, hai bờn bt u quỏ trỡnh i thoi, tỡnh hỡnh chớnh tr khu vc ci thin cn bn. Thi k ny kinh t
ASEAN tng trng mnh.
- Sau khi phỏt trin thnh 10 thnh viờn (1999), ASEAN y mnh hot ng hp tỏc kinh t, xõy dng ụng
Nam thnh khu vc hũa bỡnh, n nh cựng phỏt trin.
4. C hi v thỏch thc i vi Vit Nam khi gia nhp t chc ny.
a.C hi:
21
Hng dn ụn tp mụn Lịch sử 12( 2009-2010) GV: Trần Thị Thu Hơng
-Nn kinh tờ Vit Nam c hi nhp vi nn kinh t cỏc nc trong khu vc, ú l c hi nc ta vn ra th
gii.
-To iu kin nn kinh t Vit Nam cú th rỳt ngn khong cỏch phỏt trin gia nc ta vi cỏc nc trong
khu vc.
-Cú iu kin tip thu nhng thnh tu khoa hc- k thut tiờn tn trờn th gii phỏt trin kinh t.
-Cú iu kin tip thu, hc hi trỡnh qun lý ca cỏc nc trong khu vc.
-Cú iu kin giao lu v vn húa, giỏo dc, khoa hc- k thut , y t, th thao vi cỏc nc trong khu vc.
b.Thỏch thc.
-Nu khụng tn dng c c hi phỏt trin, thỡ nn kinh nc ta s cú nguy c tt hu hn so vi cỏc nc
trong khu vc.
-ú l s cnh tranh quyt lit gia cỏc nc.
-Hi nhp nhng d b hũa tan, ỏnh mt bn sc v truyn thng vn húa ca dõn tc.
c.Thỏi . Bỡnh tnh, khụng b l c hi. Cn ra sc hc tp nm vng khoa hc-k thut.
Câu11: Phong trào đấu tranh giành độc lập của ấn Độ (1945 - 1950) và những thành tựu
chính mà ND ấn Độ đạt đợc trong quá trình xây dựng đất nớc.
1. Cuc u tranh ginh c lp.
- Sau CTTG II, cuc u tranh ũi c lp phỏt trin mnh:

Hng dn ụn tp mụn Lịch sử 12( 2009-2010) GV: Trần Thị Thu Hơng
- Hon thnh cuc u tranh chng ch ngha thc dõn c, ginh c lp dõn tc vi s ra i ca nc Cng hũa
Dim-ba-bu-ờ (1980) v Namibia (03/1990).
- Ti Nam Phi, trc ỏp lc u tranh ca ngi da mu, thỏng 2.1990, ch phõn bit chng tc (A-pỏc-thai) b
xúa b 1994 Ne-xn Man- ờ -la (Nelson Mandela) tr thnh Tng thng da en u tiờn ca nc Cng hũa
Nam Phi .
2. Những thành tựu, khó khăn phỏt trin kinh t xó hi:
a. Thành tựu:
- Sau khi ginh c c lp, cỏc nc chõu Phi bắt tay vào công cuộc XD đất nớc, phát triển kinh tế- xã hội và ã
thu c mt s th nh t u: Trong thập niên 60 của thế kỉ XX, tống sản phẩm quốc gia độc lập ở Châu Phi đều có
độ tăng trởng trung bình hằng năm 5,8%; thập niên 70 là 5,25; năm 1995 là 3,5%
b. Khó khăn:
- Tuy nhiờn, nhiu nc chõu Phi vn cũn trong tỡnh trng lc hu, khụng n nh (úi nghốo, xung t, ni chin,
bnh tt, mự ch, bựng n dõn s, n nc ngoi).
- T chc thng nht Chõu Phi (OAU) (n 5-1963 i thnh Liờn minh Chõu Phi (AU)) trin khai nhiu chng
trỡnh phỏt trin ca Chõu lc
- Con ng phỏt trin ca chõu Phi cũn phi tri qua nhiu khú khn, gian kh.
Câu 13: Vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nớc mĩLatinh. Những thành tựu
và khó khăn của các nớc mĩLatinh từ sau CTTGII
1. Vi nột v quỏ trỡnh u tranh ginh v bo v c lp dõn tc.
- u th k XIX ó ginh c lp t Tõy Ban Nha v B o Nha, nhng sau ú l thuc M
- Sau CTTG II, phong tro u tranh chng ch c ti thõn M bựng n v phỏt trin. Tiờu biu l thng li
ca cỏch mng Cu Ba:
* Ti Cu ba :
- 3- 1952, M giỳp Ba-ti-xta lp ch c ti quõn s
- Nhõn dõn Cu Ba u tranh chng ch c ti Ba-ti-xta di s lónh o ca Phi-en Ca-xt-rụ.
01-01-1959, ch c ti Ba-ti-xta b lt , nc Cng hũa Cu Ba thnh lp.
- 1961 tin hnh Cỏch mng xó hi ch ngha v xõy dng CNXH t nhiu thnh tu nh xõy dng cụng
nghip vi c cu ngnh hp lý , nụng nghip a dng, t thnh tu cao v vn húa, giỏo dc, y t, th thao.
* Cỏc nc khỏc

* Nguyờn nhõn:
- Lónh th rng ln, ti nguyờn phong phỳ, nhõn lc di do, trỡnh k thut cao
- Li dng chin tranh lm giu t bỏn v khớ.
- p dng thnh cụng nhng thnh tu ca cuc cỏch mng KHKT nõng cao nng sut, h giỏ thnh sn phm,
iu chnh hp lý c cu sn xut
- Cỏc cụng ty, tp on M cú sc sn xut, cnh tranh cú hiu qu trong v ngoi nc.
- Cỏc chớnh sỏch v hot ng iu tit ca nh nc cú hiu qu.
bKhoa hc- k thut:
- M l nc khi u v t nhiu thnh tu cuc cỏch mng khoa hc- k thut hin i:
+ Ch to cụng c sn xut mi (mỏy tớnh in t, mỏy t ng)
+ Vt liu mi (polyme, vt liu tng hp)
+ Nng lng mi (nguyờn t, nhit hch)
+ Sn xut v khớ, chinh phc v tr, cỏch mng xanh trong nụng nghip
c. V chớnh tr xó hi :
- Ci thin tỡnh hỡnh xó hi, khc phc nhng khú khn trong nc
- Ngn chn, ỏn ỏp phong tro u tranh ca cụng nhõn v lc lng tin b
- Chớnh tr xó hi khụng hon ton n nh, mõu thun giai cp, xó hi v sc tc
- Nhõn dõn u tranh di nhiu hỡnh thc : da en chng nn phõn bit chng tc, da u tranh vỡ quyn li,
phong tro phn chin VN
d. V i ngoi:
- Trin khai chin lc ton cu vi tham vng lm bỏ ch th gii.
* Mc tiờu ca :Chin lc ton cu:
+ Ngn chn v tin ti tiờu dit hon ton CNXH.
+ n ỏp phong tro GPDT, phong tro cng sn v cụng nhõn quc t, phong tro chng chin tranh, vỡ hũa bỡnh,
dõn ch trờn th gii.
+ Khng ch, chi phi cỏc nc ng minh
- Khi xng chin tranh lnh, tin hnh v dớnh lớu vo nhiu cuc chin tranh.
- Thỏng 2-1972 thit lp quan h vi Trung Quc
- Thỏng 5-1972 thc hin chớnh sỏch hũa hoón vi Liờn Xụ
Câu 15 : Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu (EU)

b. Khoa hc- k thut:
- Rt coi trng giỏo dc v khoa hc- k thut, mua bng phỏt minh sỏng ch ( n 1968 ó mua 6 t USD)
- Phỏt trin khoa hc - cụng ngh ch yu trong lnh vc sn xut ng dng dõn dng (úng tu ch du 1 triu
tn, xõy ng hm di bin di 53,8 km, cu ng b di 9,4 km)
* Nguyờn nhõn phỏt trin:
- Con ngi l vn quý nht, l nhõn t quyt nh hng u.
- Vai trũ lónh o, qun lý cú hiu qu ca nh nc Nht.
- Cỏc cụng ty Nht nng ng, cú tm nhỡn xa, qun lý tt nờn cú sc mnh v tớnh cnh tranh cao.
- p dng thnh cụng nhng thnh tu khoa hc k thut hin i nõng cao nng sut, cht lng, h giỏ thnh
sn phm.
- Chi phớ quc phũng thp nờn cú iu kin tp trung u t vn cho kinh t.
- Tn dng tt yu t bờn ngoi phỏt trin (vin tr M, chin tranh Triu Tiờn, Vit Nam)
* Hn ch:
- Lónh th hp, dõn ụng, nghốo ti nguyờn, thng xy ra thiờn tai, phi ph thuc vo ngun nguyờn nhiờn liu
nhp t bờn ngoi.
- C cu gia cỏc vựng kinh t, gia cụng nụng nghip mt cõn i.
- Chu s cnh tranh gay gt ca M, Tõy u, NICs, Trung Quc
Câu 17: Trình bày những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi " chiến tranh lanh"
chấm dứt.
a. Sự sụp đổ của trật tự tự thế giới hai cực Ianta
- Sau nhiều năm trì trệ và khủng hoảng, t 1989 1991, ch XHCN Liờn Xụ v ụng u tan ró.
- Ngy 28/6/1991, khi SEV gii th
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status