bài dự thi dạy học Tích hợp liên môn giáo dục công dân và môn địa lí vào bài 63 cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Pdf 28

HỒ SƠ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
1. Tên chủ đề dạy học: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
2. Môn học chính của chủ đề: Sinh học
3. Các môn được tích hợp: Sinh học, Giáo dục công dân, Địa lí
1
PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI
- Phòng giáo dục và đào tạo huyện Đan Phượng
- Trường THCS Thọ An
- Địa chỉ: Thọ An – Đan Phượng – Hà Nội
- Điện thoại: Email:
- Thông tin về giáo viên.
1. Họ và tên: Lê Thị Bích Thảo
- Ngày sinh: 26/04/1984 Môn: Sinh
- Điện thoai: 01256913184 Email:
2. Phạm Thị Duyên
- Ngày sinh: 26/12/1992 Môn: Sinh
- Điện thoại: 0984893792 Email:
2
BÀI DỰ THI “ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP”
1. Tên hồ sơ.
Tích hợp môn giáo dục công dân và môn địa lí vào bài 63 “Cơ sở khoa
học của các biện pháp tránh thai”
2. Mục tiêu dạy học
a, Kiến thức.
* Môn giáo dục công dân
- Giáo dục công dân lớp 6
Bài 11 “ Mục đích học tập của học sinh”.
+ HS xác định được nhiệm vụ chủ yếu của người học sinh là học tập.
+ Ý nghĩa của việc xác đinh mục đích học tập.
Bài 15: “ Quyền và nghĩa vụ học tập”.
+ HS thấy rõ được quyền và nghĩa vụ được học tập.

+ Hiểu rõ được điều kiện của sự thụ tinh, thụ thai trên cơ sở hiểu biết về
thụ tinh và thụ thai.
Bài 63: “ Các bệnh lây truyền qua đường tình dục”
+ HS nắm được con đường lây nhiễm các bệnh qua đường tình dục
+ Tác hại của các bệnh lây qua đường tình dục.
b, Kĩ năng.
- Kỹ năng thuyết phục, từ chối… tránh quan hệ tình dục và phòng tránh bị
xâm hại, lạm dụng tình dục ở lứa tuổi vị thành niên.
- HS tích cực tham gia các hoạt động giáo dục truyền thông sức khỏe
sinh sản, sức khỏe tình dục trong và ngoài nhà trường.
-Vận dụng những kiến thức của môn học khác và kiến thức trong xã hội
để có được kiến thức mới.
- Kỹ năng thu thập thông tin qua sách,báo, tivi, đài truyền thông, internet.
- Kỹ năng khai thác tranh, khai thác thông tin
c, Thái độ.
- HS hiểu biết về cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. Giáo dục
học sinh ý thức tự bảo vệ mình tránh mang thai ở tuổi vị thành niên
- Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.
4
3. Đối tượng dạy học của bài học
- Khối 8 của trường THCS Thọ An.
- Gồm 4 lớp.
+ Lớp 8A có 36 học sinh. Gồm 14 học sinh nam và 22 học sinh nữ
+ Lớp 8B có 39 học sinh. Gồm 21 học sinh nam và 18 học sinh nữ.
+ Lớp 8C có 37 học sinh. Gồm 21 học sinh nam và 16 học sinh nữ.
+ Lớp 8D có 38 học sinh. Gồm 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ.
- Cả khối có 76 học sinh nam, 74 học sinh nữ. Các em vẫn ham chơi chưa
có ý thức học và tìm hiểu sinh học. Ở lứa tuổi này, đa số các em đều bước vào
tuổi dậy thì, tuy nhiên ý thức tìm hiểu về bản thân của các em còn chưa cao.
Nhiều em còn e dè, nhút nhát, ngại tìm hiểu các kiến thức liên quan đến giới

truyền qua đường tình dục kể cả HIV/AIDS, phá thai không an toàn, ảnh hưởng
sâu sắc đến học tập và tâm lí….Tuổi VTN là giai đoạn quan trọng trong việc
định hình nhân cách làm chủ bản thân về những hành vi tình dục và những kiến
thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản trong tương lai. Vì vậy tăng cường giáo dục
giới tính cũng như các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản là yếu tố chính giúp
phòng, tránh mang thai ở tuổi vị thành niên. Các bậc phụ huynh cần có những
kiến thức, kỹ năng làm bạn với con, trao đổi thẳng thắn và cung cấp những kỹ
năng sống cho các em và trang bị cho các em những kiến thức về chăm sóc sức
khỏe sinh sản để tự chăm sóc bảo vệ cho bản thân. Bên cạnh đó nhà trường cần
có những buổi sinh hoạt chuyên đề, chia sẻ những thông tin liên quan đến chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và kỹ năng sống, để các em hiểu biết ngay từ
khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
4.Thiết bị dạy học, học liệu.
- Sử dụng máy chiếu, loa kết nối với máy tính.
- Học liệu:
+ SGK các môn giáo dục công dân lớp 6,8,9, sinh học 8, địa lí 9.
+ Cẩm nang tuyên truyền về bình đẳng giới, lồng ghép giới trong chương
trình DS/SKSS/KHHGĐ.
+ Sách “ Dành cho đôi bạn” nhà xuất bản thanh niên
+ Video về hậu quả của việc nạo phá thai.
5. Hoạt động dạy và học.
6
Ngày soạn:
Tiết 68 : CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch
hoá gia đình.
- Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.

+ Tinh trùng phải gặp trứng tại 1/3 phía ngoài ống dẫn trứng
- Điều kiện xảy ra sự thụ thai:
+ Trứng thụ tinh phải được làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Trong xã hội hiện nay, những tệ nạn làm cho cuộc sống của
con người không lành mạnh, một phần trong số đó là do thiếu hiểu biết dẫn tới
có trường hợp có thai sớm , mang thai ngoài ý muốn . Tuy nhiên, khoa học đã
nghiên cứu và đề ra các biện pháp tránh thai hữu hiệu nhằm giúp gia đình và xã
hội phát triển ngày càng bền vững.
Hoạt động 1: Ý nghĩa của việc tránh thai
Mục tiêu : HS thấy được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong
kế hoạch hóa gia đình
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV cung cấp thông tin giới thiệu vấn đề bùng nổ
dân số trong những năm gần đây trên thế giới và ở
Việt Nam.
* Thông tin về bùng nổ dân số Việt nam và thế
giới
+ Các mốc thời kỳ dân số trên thế giới
Năm thứ nhất sau Công nguyên: 200 triệu người
1805: 1 tỉ
1927: 2 tỉ
1959: 3 tỉ
1987: 5 tỉ
1999: 6 tỉ
2011: 7 tỉ
2012: 7,058 tỉ
2013: 7,137 tỉ
+ Ở Việt Nam
1865 :10 triệu

+ Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa
như thế nào?
+ Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào?
+ GV gọi đại diện trình bày và chốt ý
- HS trả lời được dân sô
Việt Nam và thế giới không
ngừng tăng lên qua các thời
kỳ
HS vận dụng kiến thức đã
học nêu được:
+ Nguyên nhân gia tăng
dân số.
+ Không sinh con quá sớm
(trước 20 tuổi)
+ Không đẻ dày, đẻ nhiều.
+ Đảm bảo sức khỏe bà mẹ,
trẻ em và chất lượng cuộc
sống.
+ Mỗi người phải tự giác
nhận thức ý nghĩa của cuộc
vận động và tự giác thực
hiện: tuyên truyền vận
động, dán áp phích…
- Đại diện nhóm báo cáo,
9
Tăng dân số
Đẻ dày, đẻ
nhiều
Nghèo đói, bệnh
tật, thiếu hiểu

+ Đối với HS (ở tuổi đang đi học): không có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ,
học tập và tinh thần.
Hoạt động 2: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên
Mục tiêu : HS phân tích được sự nguy hiểm khi có thai ở tuổi vị thành niên.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc thông tin mục “Em có
biết” phần I (tr 199) để hiểu: Tuổi vị thành
niên là gì và một số hình ảnh về hiện tượng
mang thai ở tuổi vị thành niên ở Việt Nam.
- HS nghiên cứu thông tin mục II SGK thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành
niên là gì?
- Một HS đọc to thông tin SGK.
- HS nghiên cứu thông tin, thảo
luận nhóm, bổ sung và nêu được:
+ Mang thai ở tuổi này có nguy cơ
tử vong cao vì:
10
+ Nếu lỡ mang thai mà không muốn sinh thì
giải quyết như thế nào?
- GV nhắc nhở HS: cần phải nhận thức về
vấn đề này ở cả nam và nữ, phải giữ gìn bản
thân, đó là tiền đồ cho cuộc sống sau này.
*GV cung cấp thông tin :
- Hằng năm ,trên thế giới có khoảng 15 triệu
trẻ em gái từ 15-19 tuổi sinh con , chiếm
10% tổng số trẻ em sinh ra trên toàn thế
giới . Trong số các trường hợp mắc bệnh tình
dục cứ 20 người mắc bệnh thì có 1 người ở

- Qua thông tin trên hãy cho biết có thai ở
lứa tuổi vị thành niên còn gây nguy cơ nào
khác?
Gv : Việt Nam là nước có tỷ lệ ca nạo phá
thai trong độ tuổi vị thành niên (VTN) đứng
thứ nhất Đông Nam Á và thứ hai trên thế
giới
Vậy hậu quả của việc nạo phá thai là gì?
- Chiếu video về hậu quả của việc nạo phá
thai ở tuổi vị thành niên
+Dễ lây nhiễm các bệnh tình dục
HIV/AIDS, lậu, giang mai…
12
+ Em nghĩ như thế nào khi hiện nay số lượng
trẻ em vị thành niên có thai ngày càng
nhiều?
GV khái quát : Có thai ở tuổi vị thành niên là
nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây
nhiều hậu quả xấu. Muốn phòng tránh phải
trang bị cho bản thân mình kiến thức về sức
khỏe sinh sản ở tuổi vị thành niên và tránh
quan hệ tình dục ở lứa tuổi này. Phải có ý
thức bảo vệ, giữ gìn bản thân, đó là tiền đề
cho cuộc sống sau này .
+ Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài
ý muốn hoặc tránh nạo thai ở tuổi vị thành
niên?
+ Thế nào là tình bạn trong sáng, lành
mạnh ? theo em có tình bạn trong sáng,lành
mạnh giữa hai người khác giới hay không ?

+Tỉ lệ sẩy ,đẻ non cao . dễ sót rau ,băng huyết ,nhiễm khuẩn .
+ Nếu sinh con thì con sinh ra thường nhẹ cân , tỉ lệ tử vong cao.
+ Nếu phải bỏ thai dễ dẫn tới dính buồng tử cung ,tắc vòi trứng gây vô sinh
hoặc chửa ngoài dạ con nguy hiểm tới tính mạng.
+Dễ lây nhiễm các bệnh tình dục .
+Có nguy cơ phải bỏ học , ảnh hưởng tới tiền đồ , sự nghiệp.
Hoạt động 3: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
- Mục tiêu : HS giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh dộng về quá
trình thụ tinh, thụ thai yêu cầu HS thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào những điều kiện cần cho sự thụ
tinh và sự thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc để
tránh thai?
+ Thực hiện mỗi nguyên tắc có những biện
pháp nào?
GV giới thiệu các biện pháp để tránh thai.
Giáo viên giới thiệu hình ảnh của dụng cụ
tránh thai…
- HS dựa vào điều kiện cần cho
sự thụ tinh, thụ thai (bài 62) ,
trao đổi nhóm thống nhất câu
trả lời :
+ Ngăn cản trứng chín và rụng
+ Không cho tinh trùng gặp
trứng
+ Ngăn không cho trứng đã thụ
tinh làm tổ.
- HS nêu 1 số biện pháp tránh

- HS phải nêu được:
+ Tránh quan hệ tình dục ở
tuổi HS, giữ gìn tình bạn trong
sáng, lành mạnh không ảnh
hưởng tới sức khoẻ, học tập và
hạnh phúc trong tương lai.
Kết luận:
- Muốn tránh thai cần nắm vững các nguyên tắc:
+ Ngăn trứng chín và rụng.
+ Tránh không cho tinh trùng gặp trứng.
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
- Phương tiện sử dụng tránh thai:
+ Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai.
+ Triệt sản: thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng.
4. Kiểm tra- đánh giá
1- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 SGK/ 198.
2- Hoàn thành bảng 63.
3 . Khoanh tròn vào các phương án đúng .
A. Mục tiêu của việc tránh thai là :
a. Phụ nữ không sinh con đầu lòng trước 22 tuổi và trên 35 tuổi .
b. Đẻ ít ,đẻ thưa .
c. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1đến 2 con.
B. Khi chưa muốn có con cần phải .
a. Ngăn cản sự chín và rụng trứng .
b. Ngăn cản không cho tinh trùng gặp trứng .
c. Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ trong tử cung .
5. Hướng dẫn về nhà
16
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu Các bệnh lây qua đường tình dục

A. 1,2,3 B. 3,4,5
C. 1,3,5 D. 1,2,4
Câu 5. Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên
1. Dễ sẩy thai hoặc đẻ non
2. Con sinh ra thường nhẹ cân, khó nuôi và dễ bị nhiễm bệnh
3. Nếu phải nạo thai thì dễ dẫn đến vô sinh vì bị dính tử cung, tắc vòi
trứng, chửa ngoài dạ con
4. Phải bỏ học ảnh hưởng đến tiền đồ và sự nghiệp
5. Thành tử cung cũng rất mỏng nên việc nạo phá thai khó thực hiện
6. Thai không phát triển bình thường và gây ra di tật bẩm sinh.
Đáp án đúng
A. 1,2,3,4 B. 2,3,5,6
17
C. 1,3,4,6 D. 1,2,5,6

18


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status