Giaỉ pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức thực hiện hạch toán VAT trong các doanh nghiệp ở Việt Nam - Pdf 29

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Thuế GTGT là loại thuế tiên tiến trên thế giới, đợc nhiều nớc có nền kinh
tế phát triển áp dụng. Đối với VN, thuế GTGT là loại thuế mới thay cho thuế
doanh thu trớc đây. Luật thuế GTGT có hiệu lực từ ngày 1/1/1999. Luật thuế
GTGT ra đời đã đánh dấu một bớc ngoặt lớn trong việc cải cách cơ chế quản lý
kinh tế - tài chính đặc biệt là chính sách thuế của Nhà nớc. Sau gần bốn năm
thực hiện, luật thuế GTGT đã góp phần to lớn vào sự phát triển kinh tế của đất
nớc: khuyến khích đầu t nớc ngoài, mở rộng, khuyến khích và phát triển xuất
khẩu, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh tạo nguồn thu ổn định và ngày
càng tăng của ngân sách Nhà nớc... Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả đạt đ-
ợc thực tế đang đặt ra nhiều vấn đề bức xúc cần có giải pháp tháo gỡ về chính
sách thuế, công tác quản lý, công tác tổ chức kế toán thuế GTGT trong các
doanh nghiệp... Để đảm bảo thực hiện đợc mục tiêu trong cải cách thuế bớc hai:
Bao quát mọi nguồn thu đã ,đang và sẽ phát sinh; khuyến khích phát triển sản
xuất, đẩy mạnh XK, bảo hộ hợp lý nền sản xuất trong nớc và phù hợp với quá
trình hội nhập quốc tế; đảm bảo bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, giảm
chênh lệch giàu nghèo, góp phần ổn định xã hội; chính sách thuế đơn giản, rõ
ràng, dễ hiểu, dễ kiểm tra, nâng cao ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi
công dân thì việc hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán thuế GTGT
trong các doanh nghiệp là một điều hết sức cần thiết. Vì vây, bài viết này nhằm
đề xuất một số hớng giải quyết những vấn đề vớng mắc đó.
Để bài đề án hoàn thành em đợc sự giúp đỡ rất nhiều của các thầy cô giáo
và bạn bè đặc biệt là cô Phạm Bích Chi em xin chân thành cảm ơn
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nội dung
Phần 1: Khái quát chung về thuế GTGT trong
các doanh nghiệp.
1. Khái niệm vị trí và vai trò của thuế GTGT:
1.1. Khái niệm:

2.1. Phơng pháp khấu trừ :
a. Đối tợng áp dụng : là các đơn vị , tổ chức kinh doanh đợc thành lập
theo luật doanh nghiệp nhà nớc; theo luật doanh nghiệp ( công ty TNHH, công
ty cổ phần, doanh nghiệp t nhân, công ty hợp danh ); theo luật hợp tác xã ( các
hợp tác xã vận tải dịch vụ...); một số hộ kinh doanh cá thể lớn trừ các đối tợng
áp dụng phơng pháp trực tiếp.
b. Phơng pháp tính thuế:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
đợc khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT đầu
ra
=
Giá tính thuế của hàng hoá
dich vụ chịu thuế bán ra
nhân với
x
Thuế suất thuế
GTGT của hàng
hoá dịch vụ đó.
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng tính thuế theo phơng pháp khấu trừ thuế
khi bán hàng hoá, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
bán ra. Khi lập hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, cơ sơ kinh doanh phải ghi rõ giá
bán cha có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền ngời mua phải thanh toán. trờng

Giá thanh toán của
hàng hoá, dịch vụ bán
ra
-
Giá thanh toán của hàng
hoá, dịch vụ mua vào
Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra là giá bán thực tế bên mua
phải thanh toán cho bên bán, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí
thu thêm mà bên mua phải trả.
Giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ mua vào tơng ứng của hàng hoá, dịch
vụ bán ra đợc xác định bằng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào ( giá mua bao
gồm cả thuế GTGT ) mà cơ sở sản xuất, kinh doanh đã dùng vào sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra.
Phơng pháp xác định GTGT làm căn cứ tính thuế GTGT phải nộp đối với
từng cơ sở kinh doanh nh sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng
hoá, dịch vụ có hoá đơn, chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán thì GTGT đợc xác
định căn cứ vào giá mua, giá bán ghi trên chứng từ.
Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hoá đơn, chứng từ bán hàng
hoá, dịch vụ, xác định đúng doanh thu bán hànghoá, dịch vụ theo hoá đơn bán
hàng hoá, dịch vụ nhng không có đủ hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ thì GTGT
đợc xác định:
GTGT = Doanh thu x Tỷ lệ % GTGT
- Đối với cá nhân kinh doanh cha thực hiện hoặc thực hiện đầy đủ hoá
đơn mua, bán hàng hoá, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh
doanh của từng hộ ấn định mức doanh thu tính thuế ; GTGT đợc xác định:
GTGT = Doanh thu ấn định x Tỷ lệ % GTGT
- Khi áp dụng phơng pháp trực tiếp để tính thuế GTGT thì kế toán phản
ánh giá trị vật t mua vào và doanh thu bán hàng theo giá thanh toán.
3. Đặc điểm quản lý và hạch toán thuế GTGT ở một số nớc:

áo
- 10 - 12 20 - 16,3
Bồ Đào Nha - 5 17 - 13,1
Phần Lan - 6-12-7 22 - 19,9
Thuỵ Điển - 6-16 25 - 21,8
Anh - 8 17,5 - 13,4
3.2. Đặc điểm quản lý và hạch toán thuế GTGT ở một số nớc:
Hạch toán thuế GTGT ở Pháp:
a. Một số quy định trong quản lý thuế GTGT:
- Hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Số thuế GTGT
phải nộp NN
=
Số thuế GTGT
thu hộ NN
-
Số thuế GTGT trả
hộ NN
- Số thuế GTGT thu hộ Nhà nớc và số thuế GTGT trả hộ Nhà nớc phát
sinh trong tháng nào đợc kê khai trong tháng đó. Nếu số thuế GTGT thu hộ Nhà
nớc lớn hơn số trả hộ Nhà nớc thì số chênh lệch là số phải nộp. Nếu số thuế
GTGT trả hộ lớn hơn thu hộ thì doanh nghiệp đợc chuyển số chênh lệch đó sang
tháng sau tiếp tục khấu trừ.
- Số thuế đợc nộp theo quy định sau:
+ Nộp hàng tháng nếu số thuế GTGT phải nộp trong một năm trên
12.000 FF.
+ Nộp hàng quý nếu số thuế GTGT phải nộp trong một năm dới
12.000FF
b. Phơng pháp hạch toán:
*TK sử dụng: TK 4456- TVA trả hộ NN

Nợ TK 4456 Có
Nợ TK 4457 Có
Khấu trừ TVA
Trả hộ Nhà nớc
Nợ TK 4455 Có
Khi nộp thuế cho
Nhà nớc
Nợ TK 512, 514, 530 Có
TVA phải nộp
Nhà nớc
TVA thu hộ Nhà
nớc
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần 2: Thực trạng
1. Các quy định hiện hành về quản lý thuế GTGT :
1.1. Đối tợng chịu thuế: Là các hàng hoá dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh và tiêu dùng.
1.2. Đối tợng nộp thuế: Là các tổ chức cá nhân có hoạt động sản xuất kinh
doanh.
1.3. Đăng ký nộp thuế :
1.3.1. Cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT đều phải đăng ký
với cơ quan thuế nơi cơ sơ kinh doanh về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh
doanh, lao động, tiền vốn, nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo hớng
dẫn của cơ quan thuế.
Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế chậm nhất là mời
ngày, kể từ ngày cơ sở đợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trờng hợp
cơ sở cha đợc cấp giấy chứng nhận nhng có hoạt động kinh doanh, phải đăng ký
nộp thuế trớc khi kinh doanh.Các cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế, nếu có
thay đổi nh sáp nhập, hợp nhất... cũng phải báo với cơ quan thuế chậm nhất là
năm ngày trớc khi có sự thay đổi đó.

quan thuế cho áp dụng.
Những cá nhân kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế theo phơng pháp tính
trực tiếp trên GTGT đã đợc áp dụng nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ thuế,
nếu trong quá trình thực hiện, cơ sở không thực hiện đúng các quy định thì cơ
quan thuế áp dụng quyền ấn định thuế phải nộp và ra thông báo đình chỉ việc
nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ thuế.
1.3.6. Về việc cấp mã số thuế cho đối tợng nộp thuế: Các cơ sở kinh doanh
đã đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số
thuế và giấy chứng nhận đăng ký thuế cho cơ sở kinh doanh.
Đối với chủ dự án hoặc đại diện đợc uỷ quyền nh ban quản lý công trình,
nhà thầu chính nớc ngoài là đối tợng đợc hoàn thuế GTGT cha có mã số thuế
phải làm thủ tục với cục thuế nơi đóng trụ sở để đợc cấp mã số thuế.
1.4. Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách :
1.4.1. Các cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập
và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê
hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra. Thời gian gửi tờ khai của tháng cho cơ quan
thuế chậm nhất là 10 ngày đầu tháng tiếp theo.
1.4.2. Cơ sở kinh doanh, ngời nhập khẩu hàng hoá phải kê khai và nộp tờ
khai thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu
với cơ quan thu thuế nơi có của nhập khẩu hàng hoá.
1.4.3. Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng
chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng trớc khi vận chuyển hàng đi.
1.4.4. Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất
thuế GTGT khác nhau phải kê khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy
định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định
đợc theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao
nhất của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở đó sản xuất, kinh doanh.
Bộ tài chính quy định mẫu tờ khai thuế và hớng dẫn việc kê khai.
1.5. Nộp thuế:
1.5.1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách

thì sử dụng các biện pháp xử lý theo quy định mà vẫn không nộp thì chuyển hồ
sơ sang cơ quan nhà nớc có thẩm quyền;
- Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế của cơ sở kinh
doanh đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật;
- Xử lý vi phạm về thuế và giải quyết khiếu nại về thuế;
- Yêu cầu đối tợng nộp thuế cung cấp sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và hồ
sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế; yêu cầu các tổ chức
tín dụng, ngân hàng và tổ chức, cá nhân có liên quan khác cung cấp tài liệu có
liên quan đến việc tính thuế và nộp thuế;
- Lu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở kinh doanh và đối tợng khác
cung cấp theo quy định;
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Phơng pháp hạch toán thuế GTGT theo chế độ hiện hành :
2.1. Theo phơng pháp khấu trừ thuế:
2.1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào :
a. Tài khoản sử dụng:
TK 133: " Thuế GTGT đợc khấu trừ "
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ.
- Thuế GTGT của hàng mua đã trả lại, đợc giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.
Số d bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn đợc khấu trừ, số thuế GTGT
đầu vào đợc hoàn lại nhng ngân sáh Nhà nớc cha hoàn trả.
TK 133 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1331: Thuế GTGT đầu vào đợc khấu từ của hàng hoá, dịch vụ:
Dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ của vật t, hàng hoá, dịch vụ
mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ thuế.

Có TK 152, 153...
2.1.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra:
a. Tài khoản sử dụng:
TK 3331: " Thuế GTGT phải nộp "
Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT đợc giảm.
- Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách Nhà nớc.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên có : - Số thuế GTGT đầu vào phải nộp của hàng hoá, dịch vụ dùng để
trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập
khác.
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu.
Số d bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.
Số d bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào ngân sách Nhà nớc.
TK 3331 có 2 TK cấp 3:
- TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu
ra, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hoá sản phẩm, dịch
vụ tiêu thụ.
- TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh thuế
GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
b. Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
- Khi bán hàng hoá dịch vụ:
Nợ TK 111, 112...Tổng giá thanh toán.
Có TK 511, 512: Giá cha có thuế GTGT
Có TK 3331
- Đối với trờng hợp hàng bán bị trả lại thuộc đối tợng chịu thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ thuế:

Nợ TK 33312
Có TK 111, 112...
c. Quyết toán thuế GTGT:
- Cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ và số thuế
GTGT phải nộp:
Nợ TK 3331
Có TK 133
- Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách Nhà nớc:
Nợ TK 3331
Có TK133
Nếu số thuế GTGT đầu vào lớn hơn ssó thuế GTGT đầu ra thì chỉ đợc
khấu trừ đúng bằng số thuế GTGT đầu ra số còn lại đợc khấu trừ vào kỳ tiếp
theo.
- Đối với cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng nộp thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ mà thờng xuyên có số thuế GTGT đầu vào lớn
hơn số thuế GTGT đầu ra thì đợc hoàn thuế theo quy định của chế độ thuế. Khi
nhận đợc tiền ngân sách Nhà nớc thanh toán số tiền thuế GTGT đầu vào đợc
hoàn lại:
Nợ TK 111, 112...
Có TK 133
- Đối với vật t, hàng hoá mua về dùng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT nhng không tách
riêng đợc thì cuối kỳ kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
và không đợc khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Số thuế GTGT
đầu vào không đợc khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 133
Số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng
bán của kỳ kế toán sau:
Nợ TK 142- Chi phí trả trớc

Nộp thuế GTGT


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status