Giải pháp Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành đường sắt việt nam trong giai đoạn hiện nay - Pdf 30


Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

Luận văn tốt nghiệp
Hệ cao cấp lý luận chính trị

đề ti:
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của ngnh Đờng sắt Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay
Ngời thực hiện : KS. Lê Tiến Dũng
Lớp: Cao cấp lý luận chính trị Đờng Săt
Ngời hớng dẫn : TS . Vũ Thị Thoa
Khoa Kinh tế chính trị
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
H nội, tháng 7 năm 2004

1

2
Phần mở đầu


Vai trò của ngnh đờng sắt trong nền kinh tế thị
trờng định hớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

1.1. Đặc thù của ngnh đờng sắt trong nền kinh tế quốc dân
Trong lĩnh vực giao thông vận tải (GTVT) thì vận tải đờng sắt có những
nét đặc thù sau :
- Sản xuất có tính tập trung v thống nhất cao, giao thông v vận tải gắn
kết với nhau;
- Có khả năng vận chuyển một khối lợng lớn tập trung về hnh khách v
hng hoá đi xa (liên vùng, liên tỉnh v xuyên quốc gia), ít chịu ảnh hởng của
thời tiết, vận tải đợc nhiều chủng loại hng hoá (từ hng rời, cồng kềnh cho
tới hng có kích thớc v khối lợng lớn); kể cả các hng hoá siêu di, siêu
nặng;
- Sản phẩm công ích (duy tu bảo trì ) không có dự trữ, chỉ có dự trữ năng
lực; độc quyền bán, đối tợng tiêu thụ duy nhất l vận tải đờng sắt;
- Hạch toán thu v chi của vận tải đờng sắt đợc thực hiện tập trung;
- Sản phẩm của các đơn vị (công nghiệp, cơ khí, xây lắp, dịch vụ ...)
trong ngnh đờng sắt đều phục vụ vận tải v chịu ảnh hởng của kinh doanh
vận tải;
- Ô nhiễm môi trờng của ngnh Đờng sắt thấp hơn vận tải ô tô;
- Diện tích chiếm đất ít hơn so với đờng bộ;
- Tai nạn giao thông đờng sắt thấp hơn so với vận tải đờng bộ (tính
trên tổng số lợt luân chuyển vận tải) 4
1.2. Vai trò của ngnh đờng sắt trong lĩnh vực Giao
thông vận tải v trong nền kinh tế quốc dân

Ngnh Đờng sắt thuộc lĩnh vực GTVT, m lĩnh vực ny l một bộ của

chính quyền Xô Viết cộng với điện khí hoá ton quốc v kỷ luật lao động của
Đờng sắt nớc Phổ (không hiểu vì sao ngời ta thờng quên đi cái mệnh đề
thứ 3 hết sức độc đáo trong câu nói nổi tiếng của Lê nin). Còn giai cấp công
nhân đờng sắt đợc coi l biểu tợng của giai cấp công nhân công nghiệp .
Mặc dù ra đời sau nhng vận tải đờng sắt đã phát triển nhanh chóng,
chiếm vị trí quan trọng trong ngnh GTVT, bởi vì, so với các phơng tiện vận
tải khác - đặc biệt so với vận tải đờng bộ - vận tải đờng sắt có nhiều u thế:
- Vận tải đờng sắt có khả năng vận chuyển một khối lợng lớn tập trung
về hnh khách v hng hoá đi xa ( liên vùng, liên tỉnh v xuyên quốc gia ), vận
tải đợc nhiều chủng loại hng hoá ( từ hng rời , cồng kềnh cho tới hng có
kích thớc v khối lợng lớn ); kể cả các hng hoá siêu di, siêu nặng;
- Vận tải đờng sắt diễn ra trong mọi điều kiện thời tiết, có thể chạy suốt
ngy đêm với tốc độ vận chuyển ổn định v an ton. Điều kiện phục vụ hnh
khách hơn hẳn ô tô v tu thuỷ. Đây l những yếu tố quan trọng để rút ngắn
thời gian vận tải, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hng;
- Đờng sắt Việt Nam có vai trò liên vận quốc tế với các nớc ASEAN,
qua Trung Quốc sang châu Âu, vai trò ny các phơng tiện giao thông thuỷ -
bộ khác khó m đảm nhận đợc.
- Đờng sắt chiếm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng ít hơn hẳn
đờng bộ. Ô nhiễm do vận tải đờng sắt hạn chế hơn vận tải ô tô so với cùng
lợng hng hoá lu chuyển. Trong giai đoạn hiện nay vấn đề ô nhiễm môi
trờng đang trở thnh mối đe dọa ton cầu, thì u thế ny của ngnh Đờng
sắt đóng vai trò hết sức quan trọng góp phần vo sự tăng trởng bền vững của
nền kinh tế quốc dân.
- Giá cớc vận tải đa dạng phù hợp với mọi tầng lớp xã hội. Giá thnh vận
tải thấp (chỉ cao hơn vận tải thuỷ ). Phí tổn biên tế của vận tải đờng sắt tơng
đối thấp, phí tổn khi gắn thêm một toa xe vo đon tu l không lớn, đó l u

6
thế của đờng sắt so với đờng bộ, nơi m phí tổn cho mỗi xe tải tăng thêm

1.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của ngnh Đờng sắt Việt Nam hiện nay
Việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngnh ĐSVN
l cần thiết trong nền kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa ở nớc ta
để đáp ứng đợc các yêu cầu sau:
Thứ nhất, thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội m Đảng v
Nh nớc ta đã đề ra.
- Đảng v Nh nớc ta đã đề ra mục tiêu l đến năm 2020 nớc ta về cơ
bản trở thnh nớc công nghiệp. Do vậy đòi hỏi tất cả các ngnh kinh tế đều
phải phát triển với nhịp độ cao v hi ho. Trong khi đó thực trạng ĐSVN hiện
nay còn nhiều yếu kém, đặc biệt l cơ sở hạ tầng, nếu nh không đổi mới v
nâng cao hiệu quả hoạt động của ngnh, thì ngnh Đờng sắt khó có thể đáp
ứng đợc yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc.
- Sự phát triển kinh tế - xã hội đòi hỏi thị phần vận tải của ngnh Đờng
sắt phải cao hơn nhiều so với hiện nay. Trong nghiên cứu tổng quan phát triển
GTVT đến năm 2020 của JICA (có sự phối hợp của Viện nghiên cứu chiến
lợc GTVT Việt Nam ) thì đến năm 2020 ngnh Đờng sắt phải có thị phần
l: Vận tải khách chiếm 20-25%, vận tải hng hoá chiếm 25-30% v ngnh
Đờng sắt phải chiếm thị phần quan trọng trong GTVT
- Vận tải Đ
ờng sắt có độ an ton cao nên phải đầu t phát triển để giảm
thiểu tai nạn cho xã hội v giảm thiểu ô nhiễm môi trờng.
- Ngnh Đờng sắt luôn đợc coi l ngnh có công nghệ- khoa học kỹ
thuật tiên tiến v tính kỷ luật cao. Việc phát triển mạng lới Đờng sắt sẽ góp
phần thúc đẩy mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mọi vùng đất
nớc; đặc biệt l vùng sâu, vùng xa.
Thứ hai, hội nhập nhập kinh tế quốc tế đồi hỏi ngnh Đờng sắt phải tự
đổi mới v nâng cao hiệu quả hoạt động để đáp ứng yêu cầu ny.
- Ngnh ĐSVN đã tham gia Hiệp hội Đờng sắt quốc tế (OSZD) từ năm
1995 v đang đựơc duy trì . Tuy nhiên khối lợng vận chuyển còn khiêm tốn,

9
Bảng 1.1. Yêu cầu khối lợng vận tải của ngnh ĐSVN
trong thời gian tới
Tên Đơn vị Năm 2001 đến 2005 đến 2010 đến 2020
Hng hoá Triệu tấn 7.000 9.020 12.564 32.583
Hng hoá Triệu T.km 2.188 2.800 3.549 6.903
Hnh khách Triệu HK 10.800 14.720 19.700 46.500
Hnh khách TriệuHK.km 3.550 4.592 6.239 10.897
Triệu HK 34.000 180.000 Khách đô
thị HN-SG
Triệu HK 40.000 224.000

(Nguồn: Ton cảnh GTVT Việt Nam)
- Phải nâng cao chất lợng vận tải đối với vận chuyển hng hoá: trong cơ
chế thị trờng, để không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh giữa các loại
phơng tiện vận tải v tạo điều kiện cho chủ hng đẩy nhanh quá trình lu
thông, sản xuất. Cần phải nâng cao chất lợng vận chuyển hng hoá đạt các
yêu cầu sau:
+ Thời gian đa hng ngắn nhất, giảm đợc thời gian vận chuyển hng
hoá có nghĩa l lm tăng giá trị của hng hoá, tạo mọi điều kiện cho chủ hng
tận dụng đợc thời cơ sản xuất cũng nh cung ứng trên thị trờng.
+ Đảm bảo an ton hng hoá, không để mất hng trong quá trình vận
chuyển v chất lợng hng hoá trong khi vận chuyển không bị giảm. Điều đó
có nghĩa l chất lợng phơng tiện vận chuyển v các điều kiện xếp dỡ hng
hoá phải đảm bảo theo tính chất của loại hng vận chuyển v trong quá trình
vận chuyển phải tuyệt đối an ton.
+ Khép kín các dịch vụ trong vận chuyển hng hoá: vận chuyển từ kho
đến kho, lm đại lý cho chủ hng, cải tiến thủ tục vận chuyển: cấp xe, xếp dỡ,
giao nhận, thanh toán, thông tin cho chủ hng trong quá trình vận chuyển, tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho khách h

11
Bảng 1.3. Dự kiến số đôi tu thông qua các khu đoạn v tuyến đờng

2005 2010 2020
Khu đoạn
Khách Hng Tổng Khách Hng Tổng Khách Hng Tổng
H Nội-Hải Phòng 8 6 14 9 7 16 12 9 21
H Nội-Đồng Đăng 4 4 8 6 4 10 9 5 14
H Nội-Quán Triều 2 2 4 3 2 5 4 3 7
H Nội - Lao Cai 8 11 19 10 11 21 15 12 27
Bắc Hồng-Văn Điển 6 (12) 6 (8) 12(20) 9(20) 9(20) 18(40) 12(27) 20(32) 32(59)
H Nội - Hạ Long 5 6 11 6 10 16 12 12 25
Yên Viên - Phả Lại 2 6 8 5 10 15 10 18 28
Yên Viên - Cái Lân 2 8 10 5 12 17 10 20 30
H Nội - Đồng Hới 13 12 25 13 18 31 20 22 42
Đồng Hới - Diêu Trì 8 6 14 11 7 18 16 9 25
Diêu Trì - Si Gòn 11 7 18 15 9 24 25 15 40

( Số trong ngoặc l khi chạy tu đô thị đoạn Yên Viên - Văn Điển )
Trong khi đó, hiện nay một số tuyến đờng sắt có kết cấu hạ tầng cha
đáp ứng đợc yêu cầu vận chuyển, đã gây khó khăn cho tổ chức khai thác nh:
Khu đoạn Yên Bái - Lao Cai (tốc độ chạy tu không quá 50 km/h, khu đoạn
Mạo Khê - Hạ Long cũng bị giới hạn về tải trọng cầu đờng (tải trọng cho
phép không vợt quá 14T/trục ), đòi hỏi phải có sự đầu t nâng cấp kết cấu hạ
tầng cơ sở cho ngnh ĐSVN.
- Phải nâng nâng cao chất lợng dịch vụ vận chuyển hnh khách đảm bảo
đáp ứng yêu cầu của hnh khách trên tu nh:

12
+ Về phơng tiện: chất lợng toa xe khách chạy đờng di v liên vận

Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
ngnh đờng sắt việt Nam trong thời gian qua

2.1. Khái quát quá trình phát triển ngnh Giao thông vận
tải Việt Nam
Trớc năm 1945 nớc ta đã hình thnh thị trờng vận tải. Tham gia thị
trờng vận tải thời kỳ ny có các chủng loại phơng tiện đờng sắt, đờng
sông biển, đờng bộ v đờng hng không. Cùng với sự phát triển kinh tế, văn
hóa, sự phát triển của các đô thị, phát triển của công nghiệp v thơng mại đã
tạo điều kiện cho nhu cầu vận tải hng hoá v hnh khách ngy cng phát
triển. Theo quy luật phát triển có cầu tất yếu phải có cung. Lúc đầu do nhu cầu
thấp nên phần lớn nhu cầu vận tải đợc thoả mãn bằng phơng tiện tự sắm, khi
nhu cầu vận tải tăng tới mức nhất định thì cơ chế tự cấp, tự túc bị phá vỡ v
thay thế nó bằng vận tải thơng mại của các doanh nghiệp vận tải. Trong giai
đoạn ny, nớc ta đã có hng ngn doanh nghiệp vận tải đờng bộ, hng chục
doanh nghiệp vận tải đờng sông, đờng biển. Riêng ngnh ĐSVN cũng có tới
hai công ty hoả xa Vân Nam v Đông Pháp.
Trong thời kỳ thực hiện cơ chế kế hoạch hoá, tập trung, bao cấp, nền kinh
tế nớc ta duy trì hai hình thức sở hữu l sở hữu ton dân v sở hữu tập thể. Do
đó, ngnh GTVT vận hnh theo cơ chế ny thực hiện kế hoạch của cấp trên
giao cho về tất cả các mặt: cung, cầu, lỗ, lãi, giá cả, l
ơng bổng.v.v.. . Mối
quan hệ giữa các đơn vị trong ngnh v Nh nớc l cơ chế giao, nộp, xin, cho.
Cơ chế kế hoạch hoá đợc tuân thủ lm cho sự cạnh tranh giữa các phơng
thức vận tải v giữa các xí nghiệp vận tải hầu nh không có. Sự phát triển của
ngnh GTVT chủ yếu dựa trên cơ sở các phong tro thi đua hon thnh v
hon thnh vợt mức kế hoạch Nh nớc giao.

14
Đứng trên quan điểm duy vật biện chứng v duy vật lịch sử m xét thì

15
không lm đợc l cân bằng giữa cung v cầu trong vận tải hng hoá v vận tải
hnh khách; vận tải trong nớc v vận tải quốc tế. Mối quan hệ giữa vận tải v
hnh khách không còn l cơ chế xin, cho m l quan hệ bình đẳng hai bên
cùng có lợi. Vì sự tồn tại v phát triển của mình, các doanh nghiệp vận tải
ngy nay đã ra sức nâng cao chất lợng dịch vụ vận tải; tìm kiếm những giải
pháp để huy động nội lực v ngoại lực để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách
hng để ginh thị phần trong cạnh tranh. Chính sự cạnh tranh ny đã ngy
cng nâng cao chất lợng phục vụ khách hng của ngnh GTVT.
2.2. Khái quát quá trình phát triển của ngnh Đờng sắt
Việt Nam
2.2.1. Quá trình phát triển ngnh Đờng sắt Việt Nam khi cha có
Quy hoạch phát triển của ngnh Giao thông vận tải.
Đờng sắt Việt Nam bắt đầu xây dựng từ năm 1881 trên tuyến đờng sắt
Si Gòn - Mỹ Tho, đến nay đã trên 120 năm.
Ngy 06 / 04 / 1955 - Tổng cục Đờng sắt v Đảng bộ ngnh ĐSVN cùng
có quyết định thnh lập. Đến ngy 14 / 5 / 1990, Chủ tịch hội đồng bộ trởng
bằng quyết định số 158/CT đã chuyển tên Tổng cục ĐSVN thnh Liên hiệp
ĐSVN.
Tổng chiều di đờng sắt đang khai thác l 2632 km đờng chính tuyến.
Mạng lới ĐSVN đã hình thnh các trục giao thông quan trọng nối liền Bắc
với Nam, Đông với Tây, đã đợc nối với một số trung tâm kinh tế, chính trị,
bến cảng v các nút giao thông quan trọng.
Trải qua cuộc kháng chiến ginh độc lập dân tộc v thống nhất Tổ quốc,
đờng sắt Việt Nam cha có điều kiện phát triển, nhng vẫn l phơng tiện
giao thông quen thuộc, không thể thiếu trong đời sống xã hội v sự nghiệp xây
dựng v bảo vệ Tổ quốc.
Nhng khi nhìn đến thị phần của vận tải đờng sắt trong ngnh GTVT
Việt Nam qua bảng sau:


11,4
10,7
11,7
10,21
10,67
9,81
9,8
13,1
9,9
9,9
7,9
7,5
7,8
5,6
6,8
6,4
6,3
5,3
6,8
7,9
5,78
4,46
3,42
3,4
3,9
4,1
4,4

một số ngời đã đặt câu hỏi: có cần thiết phải đầu t lớn để duy trì một ngnh
vận tải m thị phần chỉ chiếm 8 - 10% lợng vận tải ? hoặc l, với một đất

phải những khó khăn trong việc duy tu, nâng cấp đờng sắt v cải tiến phơng
tiện vận chuyển. Do vậy, hiện nay, để khắc phục hậu quả của chiến tranh v để
nâng cấp kết cấu hạ tầng cơ sở của hệ thống đờng sắt nhằm tạo điều kiện cho
ngnh ĐSVN phát triển trong giai đoạn mới cần phải có sự đầu t vốn lớn từ
phía Nh nớc cho ngnh ĐSVN. Số vốn đầu t trớc hết phải đủ để sửa chữa

18
thờng xuyên các h hỏng trong quá khứ, thanh toán hầu hết các công việc
duy tu bị hoãn lại v hiện đại hoá ĐSVN sao cho đủ điều kiện cần thiết có thể
mang lại hiệu quả cao cho hoạt động dịch vụ vận tải v nâng cao sức cạnh
tranh của ngnh ĐSVN trên thị trờng trong nớc v quốc tế.
Đon nghiên cứu rất cảm kích trớc sự khéo léo v công việc nặng nhọc
của các cán bộ nhân viên ngnh ĐSVN - những ngời đã duy trì các hoạt động
của ngnh ĐSVN từ trớc cho đến nay. Những phơng pháp sử dụng nhiều
nhân công đã đợc áp dụng rất thnh công, dẫn tới các khuyến cáo về việc cơ
giới hoá tối thiểu trong giai đoạn ny. Các chơng trình đầu t đợc chú trọng
nhằm bổ sung thực tế hiện nay của đờng sắt chứ không nhằm thay thế chúng.
Nghiên cứu ny đã đợc thực hiện trong khoảng thời gian rất ngắn, vì
vậy không thể giải đáp hết đợc tất cả các vấn đề. Việc thực thi chơng trình
trợ giúp kỹ thuật kiến nghị sẽ lm đợc rất nhiều nhằm đảm bảo tất cả các vấn
đề đợc giải quyết một cách có hiệu quả kinh tế nhất. Tuy nhiên, điều chắc
chắn hợp lý l nếu các khoản mục đầu t thuộc " nhóm I " không đợc thực
hiện sớm, v nếu các phơng thức vận tải khác nhận đợc sự cải thiện đầu t,
thì có thể sẽ không còn ĐS VN để m nghiên cứu nữa (nhóm I ở đây l nói về
các nhu cầu duy tu sửa chữa cầu đờng, đầu máy toa xe v nâng cấp hệ thống
thông tin tín hiệu).
Ngnh ĐSVN chính thức đi vo công cuộc đổi mới từ 01 / 04 /1989
trong bối cảnh sức cạnh tranh trên thị trờng còn thấp, để tồn tại đợc thì
ngnh ĐSVN phải tập trung đầu t nâng cấp kết cấu hạ tầng cơ sở, trong khi
đó t tiền vốn đầu t cho ĐSVN của Chính phủ l không đáng kể, ngnh


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status