khảo sát hiệu quả của một số dịch trích thực vật và thuốc hóa học đối với nấm bipolaris sp. và pithomyces sp. gây bệnh lem lép hạt trong điều kiện phòng thí nghiệm - Pdf 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

VÕ THỊ KIỀU

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ DỊCH TRÍCH
THỰC VẬT VÀ THUỐC HÓA HỌC ĐỐI VỚI
NẤM Bipolaris sp. VÀ Pithomyces sp. GÂY
BỆNH LEM LÉP HẠT TRONG ĐIỀU
KIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM
Luận văn tốt nghiệp đại học
Ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT

Cần Thơ, 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

Luận văn tốt nghiệp đại học
Ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Tên đề tài:

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ DỊCH TRÍCH
THỰC VẬT VÀ THUỐC HÓA HỌC ĐỐI VỚI
NẤM Bipolaris sp. VÀ Pithomyces sp. GÂY
BỆNH LEM LÉP HẠT TRONG ĐIỀU
KIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM
Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Lê Thanh Toàn




TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT

Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp nhận luận văn tốt nghiệp Kỹ sư ngành
Bảo vệ Thực Vật với đề tài:

“KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ DỊCH TRÍCH

THỰC VẬT VÀ THUỐC HÓA HỌC ĐỐI VỚI
NẤM Bipolaris sp. VÀ Pithomyces sp. GÂY
BỆNH LEM LÉP HẠT TRONG ĐIỀU
KIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM”
Do sinh viên Võ Thị Kiều thực hiện và bảo vệ trước Hội đồng, ngày 30 tháng 12
năm 2013.
Luận văn được hôi đồng đánh giá ở mức: …………điểm
Ý KIẾN HỘI ĐỒNG
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……

DUYỆT KHOA NÔNG NGHIỆP & SHƯD
CHỦ NHIỆM KHOA

iii


Tác giả luận văn

Võ Thị Kiều

v


LỜI CẢM ƠN
Kính dâng Ba mẹ, người đã yêu thương, nuôi dưỡng và chăm lo cho con để
con có thể học tập đến ngày hôm nay.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn đến PGs.Ts. Trần Thị Thu
Thủy và Th.S. Lê Thanh Toàn đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
làm luận văn tốt nghiệp.
Tiếp theo, xin gửi lới cảm ơn sâu sắc đến thầy cố vấn học tập Lê Văn Vàng
cùng quý thầy cô trong Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng - những người đã
trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học đại
học
Cảm ơn chị Nguyễn Thị Hàn Ni, anh Nguyễn Thanh Nam, cùng các anh, chị,
các bạn cùng nhóm và các bạn làm luận văn chung trong phòng thí nghiệm đã luôn
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn trong lớp Bảo vệ thực vật K36
đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt thời gian học tập.
VÕ THỊ KIỀU

vi


VÕ THỊ KIỀU, 2013. “KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA DỊCH TRÍCH THỰC VẬT
VÀ THUỐC HÓA HỌC ĐỐI VỚI NẤM BIPOLARIS SP. VÀ PITHOMYCES SP.
GÂY BỆNH LEM LÉP HẠT LÚA TRONG ĐIỀU KIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM”.

TIỂU SỬ CÁ NHÂN ................................................................................................iii
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iv
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... v
TÓMLƯỢC............................................................................................................vii
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................... x
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU..................................................................................... ................................ 1
CHƯƠNG 1. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................... 2
1.1. SƠ LƯỢC VỀ BỆNH LEM LÉP HẠT TRÊN LÚA .................................... 2
1.1.1. Triệu chứng .............................................................................................. 2
1.1.2. Tác nhân ................................................................................................... 2
1.1.3. Tình hình nghiên cứu thành phần nấm gây hại trên hạt lúa ..................... 3
1.1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới...................................................... 3
1.1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ....................................................... 4
1.1.4. Phân bố và tác hại .................................................................................... 5
1.1.5. Một số biện pháp phòng trị ...................................................................... 5
1.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ NẤM BIPOLARIS SP. VÀ PITHOMYCES SP.
GÂY BỆNH TRÊN HẠT LÚA .................................................................................... 6
1.2.1. Nấm Bipolaris sp. .................................................................................... 6
1.2.2. Nấm Pithomyces sp. ................................................................................. 6
1.3. SƠ LƯỢC VỀ CÁC LOẠI DỊCH TRÍCH THỰC VẬT SỬ DỤNG
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM.................................................................................. 7
1.3.1. Cây neem.................................................................................................. 7
1.3.2. Cỏ hôi ....................................................................................................... 7
1.3.3. Cây sống đời ............................................................................................ 8
1.3.4. Cây nghệ .................................................................................................. 8
1.4. SƠ LƯỢC VỀ CÁC LOẠI THUỐC HÓA HỌC SỬ DỤNG TRONG THÍ
NGHIỆM ....................................................................................................................... 9
1.4.1. Tiltsuper 300EC ....................................................................................... 9

3.2.1. Hiệu quả đối kháng của bốn loại dịch trích thực vật đối với sự phát
triển của nấm Bipolaris sp. gây lem lép hạt lúa trong điều kiện in vitro ...................... 26
3.2.2. Hiệu quả đối kháng của bốn loại dich trích thực vật đối với sự phát
triển của nấm Pithomyces sp. gây lem lép hạt lúa trong điều kiện in vitro .................. 31
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................. 36
4.1. KẾT LUẬN.................................................................................................... 36
4.2. ĐỀ NGHỊ ....................................................................................................... 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 37
PHỤ CHƯƠNG

ix


DANH SÁCH BẢNG
Bảng

Tựa bảng

Trang

2.1

Nồng độ các loại thuốc hóa học và dịch tr ch thực vật được sử dụng
trong các th nghiệm
Ảnh hưởng của bốn loại thuốc hóa học đối với sự phát triển đường
kính (cm) của khuẩn ty nấm Bipolaris sp. trong điều kiện in vitro
Hiệu uả ức chế (%) sự phát triển khuẩn ty nấm Bipolaris sp. của bốn
loại thuốc hóa học trong điều kiện in vitro
Ảnh hưởng của bốn loại thuốc hóa học đối với sự phát triển đường
kính (cm) của khuẩn ty nấm Pithomyces sp. trong điều kiện in vitro

32
34


DANH SÁCH HÌNH
Hình
2.1
2.2
3.1
3.2
3.3

Tên hình
Sơ đồ bố trí thử nghiệm hiệu uả của thuốc hóa học đối với nấm
Bipolaris sp. (ho c Pithomyces sp.) gây lem l p hạt lúa
Sơ đồ bố trí thử nghiệm hiệu uả của dịch tr ch thực vật đối với nấm
Bipolaris sp. (ho c Pithomyces sp.) gây lem l p hạt lúa
Hiệu quả của bốn loại thuốc hóa học đối với sự phát triển của nấm
Pithomyces sp. gây lem lép hạt sau 120h
Hiệu quả của bốn loại dịch tr ch đối với sự phát triển của nấm
Bipolaris sp. gây lem lép hạt sau 168h
Hiệu quả của bốn loại dịch tr ch đối với sự phát triển của nấm
Pithomyces sp. gây lem lép hạt sau168h

xi

Trang
14
16
25

điều kiện phòng thí nghiệm” đã được thực hiện nhằm tìm ra nồng độ hiệu quả nhất
của các loại thuốc hóa học và dịch trích thực vật trong việc phòng trị bệnh lem lép
hạt trên lúa trong điều kiện in vitro.

1


CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 SƠ LƯỢC VỀ BỆNH LEM LÉP HẠT TRÊN LÚA
1.1.1 Triệu chứng
Bệnh có thể do nhiều vi sinh vật gây ra, hạt có thể bị nhiễm trước hay sau thu
hoạch, mức độ thay đổi tùy mùa và tùy nơi (Võ Thanh Hoàng, 1993). Theo Ou
(1983), hiện tượng biến màu có thể xuất hiện trên vỏ trấu ho c trên hạt gạo, có khi
cả vỏ và hạt đều bị bệnh. Biểu hiện trên vỏ hạt thay đổi tùy loài nấm gây hại và mức
độ bị bệnh. Trên vỏ xuất hiện nhiều đốm nhỏ màu nâu ho c đen nhạt, các đốm này
có thể lớn và phủ kín bề m t vỏ hạt, thông thường các vết bệnh có mép viền màu
nâu đậm và trung tâm màu nhạt ho c xám nhạt.
1.1.2 Tác nhân
Theo các nghiên cứu của Viện Bảo vệ Thực vật (1995); Trung tâm Bảo vệ
Thực vật phía Nam (1997); Viện lúa đồng bằng sông Cửu Long (2000), bệnh do
nhiều tác nhân:
- Do nhện gié chích hút khi các gi lúa đang phát triển làm phần lớn số hạt
đều bị lép và bông lúa mọc thẳng đứng.
- Do vi khuẩn Pseudomonas glumae làm thối đen hạt. Baldacci và Corbetta
đã ghi nhận từ năm 1964 ngoài nấm, vi khuẩn cũng liên uan đến biến màu hạt.
- Do các loài nấm gây hại như Alternaria padwickii, Bipolaris oryzae,
Fusarium sp., Curvularia lunata, Microdochium oryzae, Phoma sp., Pyricularia
oryzae, Sarocladium oryzae, Septoria sp., Tilletia barclayana và Ustilagonoides
virens (www.Irc.ctu.edu.vn).

oryzae, Alternaria padwickii, Sarocladium oryzae, Curvularia lunata, Aspergillus
niger và Fusarium spp. (Bhuiyan và ctv., 2013).
Nhiều nghiên cứu khác cũng cho thấy các loài nấm như Alternaria alternata,
Alternaria padwickii, Curvularia oryzae, Curvularia lunata, Drechslera oryzae,
Fusarium moniliforme, Fusarium semitectum, Fusarium oxysporum, Fusarium
solani, Pyricularia oryzae, Phoma, Cercospora, Chaetomium, Sclerotium,
Penicillium, Myrothecium và Colletotrichum đã được phân lập từ các giống lúa
khác nhau (Wahid và ctv., 1993 và 2001; Khan, 1999 và 2000; Javaid và ctv., 2002;
tr ch dẫn Butt và ctv., 2011).
Ora và Farua (2011) đã tiến hành thu những giống nhiễm bệnh từ những
giống lúa lai trên cánh đồng ở Tây Bengal. Các mẫu bệnh được ủ bằng phương
pháp Blotter và nuôi cấy trên môi trường PDA. Kết uả đã ghi nhận 12 tác nhân gây
bệnh là Xanthomonas oryzae, Fusarium moniliforme, Rhizopus stolonifer,
Aspergillus spp, Phoma sp., Bipolaris oryzae, Curvularia lunata, Penicillium sp,
Alternaria tenuissima, Nigrospora oryzae, Chaetomium globosum và Titletia
barclyana. Cũng trong năm 2011, Utobo và ctv. cũng cho biết có 9 chi nấm được
xác định trên trên nhiều địa điểm khác nhau của vùng Đông Nam Nigeria. Các loài
nấm được xác định là Rhizopus oryzae, Trichoconis padwicki, Helminthosporium
oryzae, Fusarium moniliforme, Aspergillus niger, Curvularia lunata, Penicillium
sp., Alternaria sp. và Pyricularia oryzae.
Nashar (2003, tr ch dẫn từ Yeasmin và ctv., 2012) tìm thấy nấm Bipolaris
oryzae, Fusarium oxysporium, Fusarium moniliforme, Trichoconis padwickii,
Alternaria tenuis và Curvularia lunata trong các mẫu bệnh.
Santosh và Chhetry (2013) phân lập được 10 loài nấm Fusarium
moniliforme, Fusarium sp., Alternaria sp., Helminthosprium sp., Curvularia sp.,
3


Pithomyces sp., Aspergillus sp., Penicillium sp., Nigrospora sp. và Rhizoctonia sp.
từ 5 mẫu hạt giống thu thập ở Ấn Độ.

sp., Trichothecium sp., Tilletia sp. và Diplodia sp. từ 20 mẫu lúa được thu thập từ 2
tỉnh Tiền Giang và Long An trong vụ Đông Xuân 2005-2006 và Hè Thu 2006.
Trong đó, Fusarium spp. và Nigropora sp. có tần số xuất hiện cao nhất.
Trần Thị Thu Thủy (2011) ghi nhận có 11 loài nấm hiện diện gây bệnh lem
4


l p hạt được xác định là Fusarium spp., Helminthosporium oryzae, Curvularia
lunata, Diplodina sp., Trichoconis padwickii, Trichothecium sp., Nigrospora
oryzae, Cercospora oryzae, Tilletia barclayana, Pyricularia oryzae và Alternaria
sp. tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Trong đó, Fusarium là loài nấm hiện
diện phổ biến nhất nhưng chưa xác định loài.
Khi xác định thành phần nấm gây hại trên hạt lúa tại tỉnh Hậu Giang trong vụ
Hè Thu 2011 và Đông Xuân 2011-2012 bằng phương pháp Blotter. Quan sát 42
mẫu hạt giống, Nguyễn Thanh Nam (2012) ghi nhận có 17 loài nấm hiện diện trên
hạt bao gồm: Fusarium moniliforme, Curvularia spp., Bipolaris oryzae,
Trichothecium sp., Alternaria padwickii, Pinatubo oryzae, Chaetomium globosus,
Nigrospora sp., Tilletia barclayana, Ustilaginoidae virens, Sarocladium oryzae,
Penicilium sp., Aspergillus sp., Rhizopus sp., Tetraploa aristata, Pithomyces sp. và
Pyricularia oryzae.
1.1.4 Phân bố và tác hại
Bệnh đổi màu hạt phát hiện ở các tỉnh Miền Trung từ năm 1991 (PPDMPPC, 1996). Trong năm 1992, dịch bệnh được tìm thấy ở đồng bằng Sông Hồng,
trung du và vùng duyên hải miền Trung (Phạm Văn Dư và ctv., 2001).
Theo Võ Thanh Hoàng (1993), bệnh cũng xuất hiện khá phổ biến ở đồng
bằng sông Cửu Long, gây hại đáng kể cho vụ hè thu và thu đông, tỷ lệ hạt nhiễm
trên gié khoảng 5-20%. Diện tích gây hại hàng năm trên 12.000 ha vào giai đoạn lúa
trổ vào chắc, gây lép, lửng, thối đen hạt, giảm năng suất từ 20-30% (Trần Văn Hai,
1999). Theo Neergaard (1986; trích dẫn Butt và ctv., 2011) các loài nấm Aspergillus
và Penicillium bện cạnh làm biến đổi màu hạt, còn tiết ra độc tố gây tổn hại đến sức
khỏe người và động vật.

Khi ẩm ướt trên bề m t vết bệnh có lớp mốc xám. Từ hạt bệnh khi gieo lên mạ thì
diệp tiêu có thể bị các đốm nâu nhỏ, hình tròn hay trứng. Rễ non cùng có vết bệnh
màu đen, đốt và lóng có khi bị nhiễm. Suzuki (1930) phát hiện thấy nấm không
những có ở những hạt biến màu mà có ở cả trong những hạt khỏe (trích dẫn Ou,
1983).
Nấm Bipolaris sp. dễ dàng quan sát trên hạt lúa khi ủ trên giấy thấm trong 5
ngày và đ t dưới đèn cận cực tím ở 22oC. Tần số xuất hiện trung bình của nấm là
56,7% trên các giống lúa ở các vùng khác nhau (Mew và Gonzales, 2002).
Sợi nấm đa bào, phân nhánh, đường kính 4-8 µm màu nâu đến xám nhạt (Vũ
Triệu Mân, 2007). Theo Mew và Gonzales (2002), đ nh bào đài có vách ngăn, mọc
đơn độc ho c mọc thành từng cụm, có dạng thẳng ho c hơi cong đôi khi u p lại
như hình đầu gối, màu nâu nhạt đến nâu, mang bào tử ở đỉnh và hai bên. Bào tử
hình thoi, thẳng ho c cong có mau nâu sậm đến màu nâu oliu, bào tử lớn nhất có
đến 13 vách ngăn. Vũ Triệu Mân (2007) cho biết bào tử có k ch thước biến động từ
15-170×7-26 µm. Bào tử hữu tính ít g p, bào tử hình sợi dài có từ 6-15 vách ngăn
ngang, túi nằm trong quả thể và mỗi túi có 8 bào tử (Vũ Triệu Mân, 2007). Nhiệt độ
tối th ch cho sinh trưởng khuẩn thể là 27-300C, cho bào tử này mầm là 25-300C.
Bào tử hình thành giữa 50C và 37-380C (Nisikado, 1923; trích dẫn Ou, 1983).
Nisikado (1926) cũng phát hiện rằng bảo tử mọc mầm ở pH 6,6-7,4 và bào tử sản
sinh ở pH 4-10.

1.2.2

Nấm Pithomyces sp.
Theo Barnett và Hunter (1998), nấm Pithomyces sp. thuộc lớp Moniliales,
ngành Deuteromycetes. Khuẩn ty phát triển trên môi trường PDA có hình như bông.
6


M t trên của khuẩn ty có màu đen đến xám ho c màu nâu nhạt. M t dưới khuẩn ty

cành đều có lông mịn màu vàng (Lê Trần Đức, 1997). Lá mọc đối hình trứng nhọn,
m p có răng cưa, hai m t lá đều có lông. Hoa tự thụ phấn, mọc thành cụm hình ngũ.
Hoa lưỡng tính (Lê Trần Đức, 1997). Quả bế hình thoi, 5 cạnh, có lông (Đỗ Tất Lợi,
2003). Cây ưa sáng, chịu được hạn và có thể sống trên mọi loại đất, ra hoa kết quả
nhiều hàng năm (Đỗ Huy Bích và ctv., 2004).
Cỏ hôi chứa tinh dầu, tannin, flavonoid, coumarin, alkaloid… Trong đó, lá
chứa 0,16% tinh dầu, hoa cỏ hôi chứa một số chất như pinen, sabien, myrcen .
Ngoài ra, lá của cỏ hôi còn có acid anisic, isosakura-netin, odoratin, kaempferol,
7


sakuranetin, tamarixetin... (Đỗ Huy Bích và ctv., 2004). Dịch chiết bằng chloroform
từ lá có tác dụng chống các loài mọt kho phá hại lương thực trong quá trình bảo
quản như Tribolium conasum, Trigoderma granarium... (Võ Văn Chi, 2003).
Cây sống đời (Kalanchoe pinatar)
Cây thuộc dạng thân thảo, cao khoảng 0,6-1,0 m. Lá mọc đối thành hình chữ
thập, có khi lá phân thành 3-5 thùy, phiến lá dài 5-15 cm, rộng 2-10 cm, dày mọng
nước, m p lá có răng cưa to, m t lá bóng. Cụm hoa mọc ở ngọn hay kẽ lá, màu tím
hồng ho c đỏ (Đỗ Tất Lợi, 2003). Hoa nở vào các tháng 2-5 (Võ Văn Chi, 2003).
1.3.3

Theo Đỗ Tất Lợi (2003) thì trong cây sống đời phân lập được ba loại hoạt
chất: Các axit hữu cơ gồm có: 32,5% axit malic, 10,1% axit xitric, 46,8% axit
izoxitric, 1% axit succinic, 0,9% axit fumaric, 1% axit pyruvic và một số chất khác.
Chất glycozit flavonoic như flavonoid glycozit A, flanoit glycozit B, flavonoid
glycozit C.Các hoạt chất phenolic bao gồm: axit p. cumaric, syringic, cafeic, p.
hydro-xybenzoic.
Ngoài ra, trong lá cây sống đời chiết được một chất gọi là bryophylin có tác
dụng kháng khuẩn (Mehta và Bhat, 1952 trích dẫn Đỗ Tất Lợi, 2003). Dịch trích từ
cây sống đời còn có khả năng ức chế sự phát triển của một số loài nấm (Asolkar và


Hoạt chất Propiconazole: Dạng lỏng nhớt, màu hơi vàng, không mùi, tan
trong nước, bị thủy phân ở nhiệt độ 1517 mg/kg, LD50 thỏ >6000 mg/kg. Tương đối độc với cá,
t độc với ong. Thời gian cách ly 7 ngày.
Công dụng: Sử dụng phòng trị các bệnh như khô vằn, lem hạt lúa, các bệnh
đốm lá, than thư, gỉ sắt đậu, cà phê.

Hoạt chất Difenoconazole: Dạng kết tinh, màu trắng. Tan trong nước ở nhiệt
o
độ 25 C là 15 mg/l. Ở nhiệt độ
Công dụng: Có hiệu lực bảo vệ lâu dài, chống lại được nhiều lại nấm thuộc
lớp nấm đảm, nấm túi, nấm bất toàn như Alternaria, Ascochyta, Phoma, Septoria,
Cercospora, Colletotrichum,…và một số bệnh trên hạt giống. Khi kết hợp với
Propiconazol, thuốc còn được khuyến cáo trừ bệnh khô vằn, lem lép hạt lúa, đốm lá
chè, gỉ sắt cà phê.
1.4.4 Comcat 150WP
Hoạt chất: Lychnis viscaria (15%) với phụ gia là Lactose (85%)
Đ c t nh: Thuốc có dạng bột hòa tan.
Công dụng: Comcat 150WP có tác dụng giúp cho lúa phục hồi khi bị bệnh,
giúp cây trồng gia tăng sức đề kháng đối với sự tấn công của các mầm bệnh, điều
10


kiện bất lợi của thời tiết và môi trường. Comcat 150WP giúp cây phục hồi nhanh
khi cây bị ngộ độc hữu cơ, ngộ độc phèn, ngộ độc thuốc BVTV ho c bị sâu bệnh
gây hại n ng
Liều dùng: pha 5 g/bình 16 l t nước. phun 320 l t nước/ha. Phun lần 1: khi
cây trồng mọc được 5-7 ngày. Phun lần 2: trước khi lúa đẻ nhánh tối đa, bắp mọc
được 40 ngày ho c trước khi ra hoa.
Khả năng phối hợp: có thể pha trộn ComCat 150WP với tất cả các loại thuốc
BVTV thông thường khác. Thời gian cách ly: 1 ngày
Comcat 150WP lên lúa giúp lúa trổ thoát (chống nghẹn đòng), bông dài,
tăng tỷ lệ hạt chắc. Comcat 150WP là chất điều hoà sinh trưởng thế hệ mới, được
chiết xuất từ thực vật.
1.5 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ SỬ DỤNG DỊCH TRÍCH TRONG PHÒNG
TRỪ BỆNH CÂY
Sing và ctv., (2008) cho biết tinh dầu chiết từ trái Amomum subulatum ức chế
cao lên sự phát triển của nấm Aspergillus niger, Aspergillus fumigatus, Aspergillus
terreas, Alternaria alternata, Cladosporium herbarum, Curvularia lunata,
Fusarium oxysporum, Helminthosporium oryzae và Trichoderma viride ở nồng độ

loại nấm Alternaria alternata, Fusarium oxysporum, Phoma destructiva,
Rhizoctonia solani, Sclerotium rolfsi. Trong đó, Alhagi maurorum cho hiệu quả cao
nhất kế đến là Capparis spinosa L., Punica granatum L. và được đánh giá cao như
là một loại thuốc diệt nấm sinh học mạnh (Askar, 2012).
Võ Ch Cương (2002) tìm ra được 28 loài dịch trích thực vật có khả năng
kháng bệnh bệnh cháy lá Pyricularia oryzae trên lúa. Trong đó 2 loại dịch trích
sông đời và cỏ hôi có hiệu quả kháng nấm cao so với các loại dịch trích còn lại.
Đánh gia khả năng k ch kháng của một số dịch trích thực vật đối với bệnh
đốm vằn trên lúa (Rhizoctonia solani Kuhn) ghi hận ngâm hạt bằng nước trích cỏ
cứt heo 4% có khả năng hạn chế sự phát triển bệnh và cho hiệu quả giảm chiều cao
tương đối vết bệnh từ 19,1-37,8% so với không kích kháng (Nguyễn Ngọc Thiều,
2008).
Theo kết quả của Phan Thị Hồng Thúy (2009) thì áo hạt lúa với dịch trích từ
cỏ cứt heo 2% cho hiệu quả giảm bệnh cháy lá và đốm nâu.
Nghiên cứu của Trần Nhựt Thẫm (2011) dich trích từ cỏ hôi cho hiệu quả
giảm bệnh đốm nâu 61,62% sau 40 ngày sau sạ, đốm vằn 84,32% ở 70 ngay sau sạ
và cháy lá 56,69 ở 55 ngay sau sạ.

12


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TIỆN - PHƯƠNG PHÁP
2.1 PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM
2.1.1 Thời gian và địa điểm
Th nghiệm đánh giá độ hiệu lực của 4 loại thuốc hóa học và 4 loại dịch tr ch
thực vật đối với hai loại nấm Bipolaris sp. và Pithomyces sp., được bố tr tại phòng
th nghiệm Phòng trừ sinh học, bộ môn Bảo vệ Thực vật, khoa Nông nghiệp & Sinh
học Ứng dụng, trường Đại học Cần Thơ từ tháng 05 đến tháng 11 năm 2013.
2.1.2 Vật liệu thí nghiệm

Tilt super 300EC
Comcat 150WP
Help 400SC
Kasumin 2L
Lá neem
Cây cỏ hôi
Lá sống đời
Củ nghệ

46,900 µl/100 ml
0,016 g/100 ml
46,900 µl/100 ml
140,500 µl/100 ml
2%
2%
2%
2%

93,800 µl/100 ml
0,032 g/100 ml
93,800 µl/100 ml
281,000 µl/100 ml
4%
4%
4%
4%

2.1.3. Các

N ng độ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status