khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir , họ thầu dầu (euphorbiaceae) - Pdf 32

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC


CỬ NHÂN HÓA HỌC
Chuyên ngành: HÓA HỮU CƠ
ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY

PHÈN ĐEN PHYLLANTHUS RETICULATUS POIR., - HỌ
THẦU DẦU (EUPHORBIACEAE)

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Sinh viên thực hiện : Trần Thanh Vương
Lớp
: Hóa Hữu Cơ 4C
MSSV

: 35106059

Tp Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2013


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn:
 Cảm ơn Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết đã theo sát, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, cung
cấp kiến thức và động viên em trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt
nghiệp. Được Cô hướng dẫn là một may mắn lớn của em trong năm học cuối cùng
này tại trường Đại học Sư phạm. Em xin cảm ơn Cô!
 Cảm ơn Thầy Dương Thúc Huy, Cô Lê Thị Thu Hương đã giúp đỡ và cho em
những ý kiến quý báu để em hoàn thành đề tài của mình.

1.1.2.

Vùng phân bố, thu hái ......................................................................................... 4

1.2.

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH ............................................................. 4

1.2.1.

Dược tính theo y học cổ truyền .......................................................................... 5

1.2.2.

Các nghiên cứu về dược tính của một số loài thuộc chi Phyllanthus ................. 5

1.3.

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC ...................................... 6

1.3.1.

Phyllanthus acidus .............................................................................................. 7

1.3.2.

Phyllanthus acuminatus ...................................................................................... 7

1.3.3.


CHƯƠNG II. THỰC NGHIỆM ................................................................................... 24
2.1.

NGUYÊN LIỆU ............................................................................................... 25

2.1.1.

Thu hái nguyên liệu .......................................................................................... 25

2.1.2.

Xử lý mẫu nguyên liệu...................................................................................... 25

2.2.

HOÁ CHẤT VÀ THIẾT BỊ ............................................................................. 25

2.2.1.

Hoá chất ............................................................................................................ 25

2.2.2.

Thiết bị .............................................................................................................. 25

2.3.

PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH........................................................................ 26

2.3.1.


CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 32
3.1.

KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT V3 .......................... 33

3.2

KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT V1 .......................... 35

CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................. 41
iii


4.1

KẾT LUẬN....................................................................................................... 42

4.2

ĐỀ XUẤT ......................................................................................................... 42

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 44
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 49

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
s


Broad doublet

Mũi đôi rộng

J

Coupling constant

Hằng số ghép cặp

R P – 18

Reversed Phase C-18

Pha đảo C-18

ppm

Par per million

Một phần triệu

Rf

Retention factor

δ

Chemical shift


HMBC

H-H COSY

Heteronuclear Single Quantum

Phổ tương tác dị nhân qua một

Coherence

liên kết

Heteronuclear Multiplet Bond

Phổ tương tác dị nhân qua hai,

Coherence

ba liên kết

H-H Correlation SpectroscopY

Phổ tương quan giữa protonproton

v


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
Ac


g

Gam

mg

Miligam

Hz

Herzt

MHz

Mega Herzt

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate (EA) .............................................. 30
Bảng 2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.3 của bảng 1 ..................................... 30
Bảng 3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.3.4 của bảng 2 .................................. 31
Bảng 4. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.3.3 của bảng 2 .................................. 32
Bảng 5. Số liệu phổ NMR của V3 ................................................................................. 42
Bảng 6. Số liệu phổ NMR của V1 ................................................................................. 43

vii


Phụ lục 9. Phổ DEPT của hợp chất V1
Phụ lục 10. Phổ COSY của hợp chất V1
Phụ lục 11. Phổ HSQC của hợp chất V1
Phụ lục 11a. Phổ HSQC của hợp chất V1
Phụ lục 11b. Phổ HSQC của hợp chất V1
Phụ lục 12. Phổ HMBC của hợp chất V1
Phụ lục 12a. Phổ HMBC của hợp chất V1
Phụ lục 12b. Phổ HMBC của hợp chất V1
Phụ lục 13. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất V1

x


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, ngành hóa học
đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Bằng những con đường
khác nhau, các nhà hóa học đã tạo ra những sản phẩm có ứng dụng trong các lĩnh vực
như: y học, dược học, sinh học và nông nghiệp,… Tuy nhiên, những sản phẩm được tạo
ra bằng cách tổng hợp mặc dù có kết quả nhưng lại gây ra nhiều tác dụng phụ cho con
người và môi trường. Vì thế, hóa học các hợp chất thiên nhiên ngày càng được quan tâm
hơn. Các nhà hóa học đã tiến hành tách chiết, cô lập, bán tổng hợp ngày càng nhiều
những hợp chất có hoạt tính sinh học để tạo ra những sản phẩm hữu ích từ cây cỏ để
nâng cao chất lượng cuộc sống.
Các nghiên cứu trước đây cho thấy những loài thuộc chi Phyllanthus chứa nhiều
loại hợp chất có hoạt tính sinh học như: alkaloid, triterpenoid, tannin, lignan,
sesquiterpen,…Ngoài ra, Y học dân gian đã phát hiện khoảng 20 loại cây cỏ có khả năng
chữa trị viêm gan, đặc biệt trong đó là các loài thuộc chi Phyllanthus (họ Thầu dầu,
Euphorbiaceae) [4].
Cây Phèn đen (Phyllanthus reticulatus Poir.) là thực vật thuộc chi Phyllanthus
được dùng trong Y học cổ truyền của Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Các bộ phận

sống.


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN

3


1.1.

ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CÂY PHÈN ĐEN [2]
Tên thông thường: Phèn đen
Tên gọi khác: Nỗ, Sáp tràng thảo, Tảo phàn diệp, Diệp hạ châu mạng.
Thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
Tên khoa học: Phyllanthus reticulatus Poir.

Hình 1: Trái phèn đen

Hình 2: Thân, lá phèn đen

1.1.1. Mô tả chung [2]
Phèn đen là cây bụi mọc tự nhiên ở bờ bụi, ven đường, ven rừng, cây cao 2-4m,
cành gầy mảnh đen nhạt, đôi khi họp từ 2 đến 3 cành trên cùng một đốt dài 10-20cm.
Lá có hình dạng thay đổi, hình trái xoan, hình bầu dục hay hình trứng ngược nhọn,
hay tù ở hai đầu, phiến lá rất mỏng, dài 1,5 - 3cm, rộng 6 - 12mm, mặt trên có màu sẫm
hơn mặt dưới, lá kèm hình tam giác hẹp.
Cụm hoa hình chùm, mọc dưới nách lá, riêng lẻ hay xếp 2-3 cái một. Quả hình
cầu, khi chín màu đen, dài 5 mm, rộng 3 mm. Hạt hình 3 cạnh, màu nâu, có những đốm
rất nhỏ. Cây ra hoa kết quả từ tháng 8 -10 hàng năm.

Chữa đại tiện ra máu: cây Phèn đen cả cành và lá, thái nhỏ 3 bát, sắc đặc uống
(Bách gia trân tàng).
Chữa chảy máu nướu răng: lá Phèn đen phối hợp với lá Long não và lá Xuyên
tiêu phơi khô, chế thành viên rồi ngậm.
Trị rắn cắn: lá Phèn đen tươi nhai nát nuốt hết nước rồi lấy bã đắp lên chỗ rắn cắn.
1.2.2. Các nghiên cứu về dược tính của một số loài thuộc chi Phyllanthus
Ở Quảng Tây Trung Quốc, cây Phyllanthus reticulatus Poir. (Euphorbiaceae) là
một loại thuốc được sử dụng để chống viêm khớp và điều trị bệnh thấp khớp [44].
Năm 1997, E. Omulokoki và cộng sự [14] đã sử dụng dịch chiết từ lá của loài
Phyllanthus reticulatus Poir. để khảo sát khả năng chống ký sinh trùng sốt rét
Plasmodium falciparum ở nồng độ thử nghiệm cho kết quả IC50 < 10µg/ml.
Năm 2010, một số báo cáo đã chứng minh rằng các chất chiết xuất của lá cây
Phyllanthus reticulatus Poir. có tác dụng ngăn ngừa bệnh đái tháo đường, kháng khuẩn
gây độc tế bào và bảo vệ gan [28].
• Dược tính của một số cây khác cùng chi:

5


Năm 1961, Phòng Đông Y - Viện Vi trùng Việt Nam, nghiên cứu tác dụng kháng
sinh của cây chó đẻ răng cưa (Phyllanthus urinaria L.) cho thấy kết quả tác dụng kháng
sinh như sau: Tụ cầu trùng (0,5 cm), Salmonella typhi (0,9 cm), Shigella flexneri
(1,1cm), Shigella sonnei (0 cm), Shigella shigae (1cm), Bacillus subtilis (0,4 cm),
Escherichia coli (0 cm) [7].
Năm 1988, Blunberg và cộng sự [1] đã nghiên cứu tác dụng của hai loài cây chó
đẻ răng cưa là Phyllanthus amarus và Phyllanthus niruri trên các bệnh nhân viêm gan
siêu vi B. Kết quả cho thấy có 22/37 bệnh nhân âm tính sau 30 ngày điều trị bằng hai loài
chó đẻ răng cưa trên. Các tác giả còn chứng minh cây Phyllanthus amarus có chứa chất
làm ức chế men pelymerase DNA của virus viêm gan siêu vi B.
Năm 2002, Nguyễn Bá Kinh và cộng sự [3] công bố kết quả nghiên cứu lâm sàng


β-sitosterol

(43),

β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosid

(44),

2-acetamido-3-

phenylpropyl 2-benzamido-3-phenylpropanoate (76).
Năm 2012, J. Xiong Ma và cộng sự [21] đã phân lập được hai arylnaphthalene
lignan glycoside từ dịch chiết methanol của cây Phyllanthus reticulatus Poir., đó là
reticulatusides A (40) và reticulatusides B (41). Ngoài ra, tác giả còn đề cập tới sự hiện
diện của syringaresinol (42) trong cây này.
Do chưa có nhiều công trình nghiên cứu trên cây Phèn đen (Phyllanthus
reticulatus Poir.) nên chúng tôi chỉ trình bày thành phần hoá học của một số cây khác
cùng chi.
1.3.1.

Phyllanthus acidus
Năm 1966, Sengupta và cộng sự [37] phân lập được hai pentacyclic triterpenoid,

đó là: phyllanthol (74) và olean-12-en-3β-ol (β-amyrin) (51).
1.3.2.

Phyllanthus acuminatus
Năm 1984 - 1985, Pettit và cộng sự [31,32] đã tách được phyllanthostatin 1 (32),


Năm 1995, Mekkawy [13] phân lập được putranjivain A (50).
Năm 1996, Ghosal [16] đã tách được phyllanemblinin A (48) là chất bột màu
trắng, emblicanin-A (46) và emblicanin-B (47).
Năm 1988, Calixto và cộng sự [10] đã cô lập được acid 2-O-galloylgalactaric (80)
và acid galloylmalic (81).
Năm 2000, Zhang và cộng sự [53] đã tách được prodelphinidin A1 (49).
Năm 2002, Zang và cộng sự [54] đã phân lập được 1-([2-O-β-D-glucopyranoside]4,6-dihydroxyphenyl)-2-metylpropan-1-one (82) ở dạng tinh thể và 1-({2-O-[Dapiofuranosyl)-(16)-D-glucopyranoside]}-4,6-dihydroxyphenyl)-2-metylpropan-1-one
(83) là chất vô định hình màu vàng.
Năm 2006, Ying-Jun Zhang [51] đã tách được acid phyllaemblic (87).
Năm 2008, Xiaoli Liu và cộng sự [49] đã phân lập từ dịch chiết methanol được
quercetin (22) và catechin (15), đây là hai chất có hoạt tính chống oxi hóa cao.
1.3.6.

Phyllanthus flexuosus
Năm 1993, Tanaka và các cộng sự [42] đã phân lập được 5 triterpenoid có tên gọi

như sau: olean-12-en-3β,15α-diol (70); lup-20(29)-en-3β,24-diol (66); olean-12-en-3β,
24-diol (71); oleana-11,13(18)-dien-3β,24-diol (73), olean-12-en-3β,15α,24-triol (72),
betulin (55) và lup-20(29)-en-3β,15α-diol (67).

1.3.7. Phyllanthus fratermus
Năm 1988, Shunyo Matsunaga và cộng sự [40] công bố đã tách được acid
trichadenic B (75).

8


Năm 1997, Rajasubramaniam cùng các cộng sự [33] đã tách được acid indole-3butyric (5) và acid 1-naphthaleneacetic (84).

Phyllanthus myrtifolius


Phyllanthus polyanthus
Năm 2008, Vuyelwa J.N. và cộng sự [45] đã tìm ra được một số triterpenoid gồm:

(20S)-3β-acetoxy-24-methylenedammaran-20-ol (54), lupenone (63) và (20S)-3αacetoxy-24-methylenedammaran-20-ol (53).

9


1.3.13.

Phyllanthus sellowianus
Năm 2002, Hnatyszyn [18] đã phân lập được rutin (23) và isoquercitrin (20).

1.3.14.

Phyllanthus simplex
Năm 1998, Rajkishor S. Negi và Thawra M. Fakhir [34] đã phân lập được (14-

hydroxy-4-methoxy-13,14-dihydronorsecurinine) (3) và phyllanthin (38). Chất (3) đã và
đang được sử dụng làm thuốc Tây y dạng viên nén (sản phẩm có tên là simplexin), phổ
biến trên thị trường.
1.3.15.

Phyllanthus tenellus

Theo luận văn cao học của Phan Văn Dân [7], năm 1971, 1972, 1974, các tác giả
lần lượt là Asakawa, Bick và Bilia đã phân lập được tenellus-1 (17) và tenellus-2 (18).
1.3.16.


O
H
H

N

HO
N

OH

H

H

14,15-Dihydroallosecurinine-15-ol (1)

Epibubbialine (2)

O

O
O

O
H

H3CO
H
N

O

H

O
H

O

H

N

H
H

H
OH

N

Nirurine (7)

N

Niruroidine (8)
H3C

nor-Securinine(9)



HN

N
O
H

Phyllantidine (12)

S

N

Securinine (13)
11

N
H

O

Acid thiobarbituric (14)


• Các flavonoid
OH
OH

OH
OH

HO

O

HO
OH

OH

OH

O

OH

O

HO
O
HO

O

O

O
O

Flavonoide tenellus-1 (17)
OH

O

O

O

Flavonoide tenellus-2 (18)
CH3

H3C
3''
1''
8
7

3'

2''

4'

2'
1
8a

1'

O
2


O
OH

OH

O

O

Isoquercitrin (20)

2-(4-Hydroxyphenyl)-8-(3-metylbut-2-enyl)-chroman-4-one (19)

12


H3C

CH3
3''

1''
8
7

2'
1
8a

OH


5

O

OH

8-(3-Methyl-but-2-enyl)-2phenylchroman-4-one (21)

O

Quercetin (22)

OH
HO

O
OH

OH

HO

OH
O

O

O
OH


OCH3

OCH3

OCH3

2,3-Desmethoxy seco-isolintetralin (24)

5-Desmethoxyniranthin (25)

HO

CH2OCH3

O

CH2OCOCH3

HO

CH2OCH3

O

CH2OCOCH3

OCH3

OCH3


O

H3CO

OCH3

OCH3

OCH3

OCH3

Hypophyllanthin (28)

Niranthin (29)

H

O

CH2OCH3

H3CO

O

CH2OCH3

H3CO


HO

O

HO

OH

OH
O

O

CH3
OH O

O

CH3

O

O

CH3
O
O

O


O
CH3

CH3

Phyllanthostatin 1(32)

Phyllanthostatin 2 (33)

14


O
CH3
OH

HO

O

HO

CH3
O

OH
CH3

O


O

O

O

CH3

CH3

CH2OH
O

O

OH

O

O

O

O

O

CH3


O

CH3
OH

CH3
O

O
O

O

O

O

OH
O

O

CH3

CH2OH

O

O



H3CO

H

CH2OCH3

CH2OCH3
OCH3

OCH3

OCH3

OCH3

OCH3

Phyllanthin (38)

Linnanthin (39)

15



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status