Nghiên cứu thống kê tình hình sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp xe điện Hà Nội qua ba năm 2006-2008 - Pdf 32

Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................... 4
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1
Chương I: Khái quát chung và tình hình sản xuất của
xí nghiệp xe điện Hà Nội ................................................................................. 3
I. Khái quát chung về xí nghiệp xe điện Hà Nội: ...................................... 3
1, Quá trình hình thành phát triển của xí nghiệp: ....................................... 3
2. Phòng nhân sự: ......................................................................................... 5
3. Phòng kế hoạch điều độ: ........................................................................ 5
4. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng kế toán ............................................... 6
5. Phòng đào tạo và kỹ thuật- vật tư ........................................................... 7
5.1- Chức năng nhiệm vụ của bộ phận đào tạo .................................... 7
5.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ phận quản lý kỹ thuật- công nghệ ..... 8
5.3 Chức năng nhiệm vụ của bộ phận quản lý vật tư ......................... 10
6. Đội kiểm tra giám sát ............................................................................ 11
II. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp ....................................... 12
1. Thực hiện các chỉ tiêu sản lượng các tuyến buýt nội đô: ..................... 12
2. Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch các tuyến buýt kế cận: ...................... 13
Chương II: Một số chỉ tiêu và phương pháp thống kê nghiên cứu tình
hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp ...................................................... 16
I. Một số chỉ tiêu nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp ......................................................................................................... 16
1 Nhóm chỉ tiêu chi phí: ............................................................................ 16
1.1 Lao động: ..................................................................................... 16
1.2 Vốn sản xuất kinh doanh .............................................................. 17
2. Nhóm chỉ tiêu kết quả: .......................................................................... 18
2.1 Giá trị sản xuất (GO) ................................................................... 18
SV: Nguyễn Ngọc Tú Thống kê 47B
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2 Giá trị gia tăng(VA) .................................................................... 19

3. Phân tích thống kê hiệu quả sử dụng lao động. .................................... 50
4. Phân tích ý thức lao động trong Xí nghiệp ........................................... 53
III. Một số kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Xí nghiệp: ............................................................... 54
1. Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty .......... 55
2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao tình hình sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp ......................................................................................................... 57
2.1 Những giải pháp nhằn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
xí nghiệp xe điện Hà Nội ................................................................... 57
KẾT LUẬN .................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 61
SV: Nguyễn Ngọc Tú Thống kê 47B
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Mô hình tổ chức của công ty...........................................................................4
Bảng 1: Các chỉ tiêu sản lượng các tuyến buýt nội đô...............................12
Bảng 2: Số liệu chuyến lượt không thực hiện theo kế hoạch.....................12
Bảng 3: Các chỉ tiêu sản lượng cơ bản thực hiện năm 2008......................13
Bảng 4: Các chỉ tiêu sản lượng cơ bản thực hiện năm 2008:...................14
Bảng 5: Doanh thu của xí nghiệp xe điện Hà Nội qua các năm................29
Bảng 6: Tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 2006-2008............36
Bảng 7 : Doanh thu của xí nghiệp qua các năm.........................................40
Đồ thị 3.1: Doanh thu bán vé bình quân qua các năm 2004-2008............41
Bảng 8: Số lượng khách của xí nghiệp qua các năm..................................42
Đồ thị 3.2: Số lượng khách của xí nghiệp qua các năm:............................43
Bảng 9: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn...........................46
Bảng 10: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................47
Bảng 11: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .............................47
Bảng 12: Các chỉ tiêu NSLĐ........................................................................48
Bảng 13: Biến động các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định ...............49

Hà Nội
SV: Nguyễn Ngọc Tú 1 Thống kê 47B
Chuyên đề tốt nghiệp
Chương III: Vận dụng phương pháp thống kê phân tích tình hình
sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp nghiệp qua ba năm
(2006-2008) và một số kiến nghị giải pháp giúp Xí
nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
Trong thời gian thực tập vừa qua được sự hướng dẫn của thầy Trần
Ngọc Phác và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế hoạch của
Xí nghiệp đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này. Tuy nhiên do kiến
thức có hạn nên em chưa thể phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp một cách đầy đủ và tốt nhất. Trong chuyên đề thực tập này không thể
tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em xin được thầy sửa bảo để chuyên đề của
em được tốt hơn.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy Trần Ngọc Phác, ban lãnh
đạo, phòng kế hoạch của Xí nghiệp Xe điện Hà Nội.
SV: Nguyễn Ngọc Tú 2 Thống kê 47B
Chuyên đề tốt nghiệp
Chương I: Khái quát chung và tình hình sản xuất của
xí nghiệp xe điện Hà Nội
I. Khái quát chung về xí nghiệp xe điện Hà Nội:
1, Quá trình hình thành phát triển của xí nghiệp:
Ngày 13/12/2008 vừa qua xí nghiêp xe điện Hà Nội kỷ niệm tròn 100
năm thành lập. Xí nghiệp được thành lập năm 1899 với tên gọi đầu tiên là
công ty Thổ địa Bắc Kỳ, thuộc sự quản lý điều hành của chính phủ bảo hộ
Pháp. Trong quá trình tồn tại và phát triển xí nghiệp đã nhiều lần thay đổi tên
gọi: Sở xe điện Hà Nội(1954), xí nghiệp xe điện Hà Nội(1955), quốc doanh
xe điện Hà Nội(1959), công ty xe điện Hà Nội(1969) và cuối cùng lại trở về
với tên gọi xí nghiệp xe điện Hà Nội(2001), hiện trực thuộc tổng công ty Vận
tải Hà Nội.

Các
tuyến:10,40,
54
Tổ bảo vệ
Tổ rửa xe
DEPOT
THỤY
KHUÊ
Gara BDSC
Các tuyến:
22, 32, 47,
48 Tổ bảo vệ
Tổ rửa xe
DEPOT
NAM
THĂNG
LONG
Gara BDSC
Các tuyến
07,2,25,27,34
,35,53,55,56
TUYẾN
XE BUÝT
KẾ CẬN
204,206
DỊCH
VỤ
TAXI
ĐỘI
QL

- Tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác sắp xếp tổ chức bộ máy
sản xuất, công tác cán bộ, công tác quản lý lao động
- Tổ chức thực hiện các chế độ về tiền lương,nâng bậc lương hàng năm
cho người lao động trong công ty.
- Tổ chức thực hiện các chế độ BHXH, BHYT, BHLĐ và các chế độ liên
quan khác.
- Lập hồ sơ và trình hội đồng kỷ luật công ty xét sử với những trường
hợp vi phạm nội quy, quy chế công ty đã ban hành.
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty xây dựng và theo dõi thực hiện thỏa
ước lao động tập thể, nội quy lao động, quy chế khác khi có yêu cầu.
- Quản lý môi trường, tổ chức chăm sóc cho người lao động.
3. Phòng kế hoạch điều độ:
* Chức năng
Là phòng tham mưu tổng hợp giúp lãnh đạo công ty trong công tác lập
kế hoạch,đôn đốc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn công ty. Đề
xuất các phương án sản xuất kinh doanh va điều phối xe chạy các tuyến.
* Nhiệm vụ
SV: Nguyễn Ngọc Tú 5 Thống kê 47B
Chuyên đề tốt nghiệp
- Lập kế hoạch và đôn đốc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo
từng thời kỳ kế hoạch (dài hạn,trung hạn,ngắn hạn). Cuối kỳ có báo cáo tổng
kết rút kinh nghiệm.
- Chủ động phối hợp giữa các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sản xuất
kinh doanh để xây dựng, hoàn thiện các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, áp dụng cho
các mô hình sản xuất kinh doanh công ty hiện có.
- Tham mưu cho Lãnh đạo công ty giao kế hoạch kinh doanh cho các
đơn vị.Theo dõi, đôn đốc và quyết toán trong từng kỳ kế hoạch.
- Điều phối số xe chạy các tuyến.
- Nghiên cứu xây dựng và trình Lãnh đạo công ty cac phương án mở
rộng sản xuất cho phù hợp trong từng thời kỳ kế hoạch, đảm bảo hiệu quả

theo chế độ báo cáo tài chính, kế toán hiện hành.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho Ban giám đốc công ty.
5. Phòng đào tạo và kỹ thuật- vật tư
5.1- Chức năng nhiệm vụ của bộ phận đào tạo
* Tham mưu cho Giám đốc xí nghiệp về công tác đào tạo cán bộ, công
nhân viên chức tại đơn vị.
- Phối hợp với phòng Nhân sự tham mưu cho Giám đốc về chiến lược và
kế hoạch dài hạn đào tạo phát triển nguồn nhân lực của đơn vị.
SV: Nguyễn Ngọc Tú 7 Thống kê 47B
Chuyên đề tốt nghiệp
- Trên cơ sở nhu cầu đào tạo hàng năm của toàn đơn vị do phòng Nhân
sự tổng hợp và cung cấp, xây dựng kế hoạch đào tạo theo năm, tháng, quý, và
trình Giám đốc phê duyệt.
* Triển khai tổ chức đào tạo theo kế hoạch được phê duyệt theo quy định
của Tổng công ty, của đơn vị
- Chuẩn bị cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị cần thiết để triển khai các
khóa đào tạo do đơn vị tổ chức.
- Đối với các khóa đào tạo do đơn vị trực tiếp giảng dạy: Tổ chức lớp
học, phân công giảng dạy, theo dõi đánh giá việc học tập, tổ chức thi, đánh
giá cấp chứng chỉ.
- Phối hợp với phòng Nhân sự đề xuất Giám đốc về đối tượng tham gia
khóa đào tạo do Tổng công ty và bên ngoài tổ chức.
* Chủ trì và phối hợp với phòng Nhân sự của Xí nghiệp tổ chức các kỳ
thi tuyển dụng, thi nâng bậc theo phân cấp và các quy trình, quy định của
Tổng công ty
- Quản lý bộ đề thi theo các nội dung được phân cấp cho đơn vị.
- Chủ trì tổ chức các kỳ thi, chấm thi, báo cáo kết quả thi theo sự phân
cấp.
* Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả đào tạo, đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng đào tạo và tổng hợp báo cáo Giám đốc đơn vị, Tổng

Chuyên đề tốt nghiệp
- Phối hợp với lái xe, các tổ chức và cá nhân có liên quan để giải quyết
các vấn đề an toàn giao thông.
- Tham gia xây dựng và theo dõi việc thực hiện các quy trình, quy định,
nội quy liên quan đến các vấn đề an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và
vệ sinh công nghiệp.
* Quản lý, ứng dụng công nghệ
- Tham mưu, tư vấn và phối hợp triển khai thực hiện đầu tư thiết bị công
nghệ, tin học phục vụ sản xuất và điều hành hoạt động vận tải của đơn vị.
- Hỗ trợ kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác, sử dụng trang thiết bị
công nghệ, tin học phục vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Phối hợp thực hiện công tác quản lý thương hiệu trên các phương tiện.
5.3 Chức năng nhiệm vụ của bộ phận quản lý vật tư
* Lập kế hoạch và tổ chức mua sắm vật tư phụ tùng, nguyên nhiên vật
liệu.
- Xây dựng và tổ chức kế hoạch mua sắm, đặt hàng vật tư phụ tùng phục
vụ bảo dưỡng sửa chữa theo quy định của Xí nghiệp, Tổng công ty
- Thực hiện mua sắm vật tư phụ tùng theo kế hoach và theo phân công
của giám đốc xí nghiệp, đảm bảo tuân thủ đúng các quy trình, quy định của
Nhà nước và của tổng công ty có liên quan.
- Đề xuất tham mưu lãnh đạo xí nghiệp trong việc ký kết hợp đồng mua
sắm vật tư, phụ tùng, sửa chữa phương tiện, trang thiết bị theo phân cấp.
* Quản lý cấp phát phụ tùng nguyên nhiên vật liệu
SV: Nguyễn Ngọc Tú 10 Thống kê 47B
Chuyên đề tốt nghiệp
- Theo dõi thống kê việc cấp phát sử dụng vật tư nguyên nhiên liệu trong
quá trình bảo dưỡng sửa chữa cho từng phương tiện theo quy định. Theo dõi
việc thu hồi, phục hồi tái sử dụng vật tư cũ.
- Theo dõi việc cấp phát nhiên liệu cho từng đầu xe và tổng hợp tiêu hao
nhiên liệu theo định mức và các điều chỉnh nếu có, tiêu hao nhiên liệu thực tế

- Tuyến xã hội hóa Lượt 160.376 160.119 99,84
2 Khách vé lượt HK 26.538.660 26.757.707 100,83
- Tuyến đặt hàng HK 24.819.364 25.001.431 100,73
- Tuyến xã hội hóa HK 1.719.296 1.756.276 102,15
3 Doanh thu vé lượt 1.000đ 86.843.018 87.419.883 100,66
- Tuyến đặt hàng 1.000đ 81.685.130 82.151.055 100,57
- Chuyến lượt không thực hiện theo kế hoạch:
Bảng 2: Số liệu chuyến lượt không thực hiện theo kế hoạch
TT Nội dung
Lượt
bỏ
Nguyên nhân bỏ lượt
Tắc đường Hỏng xe LX,BV/ĐĐ Khác
1 Trong năm 2008 4.166 2.723 298 1.145
* Thực hiện chuyến lượt.
- Về chuyến lượt đạt 99,43% so với kế hoạch Tổng công ty giao,nguyên
nhân là do:
SV: Nguyễn Ngọc Tú 12 Thống kê 47B
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Tổng số chuyến lượt không thực hiện trong năm 2008 là: 4.166 lượt
xe, nguyên nhân do tắc đường là chủ yếu, đặc biệt là những ngày mưa lớn gây
ngập úng đầu tháng 11/2008.
+ Do lượt xe kế hoạch của tuyến 32: Tổng công ty giao kế hoạch quý III
bình quân 01 ngày là 370 lượt xe, nhưng triển khai thực hiện là 348 lượt xe,
giảm 22 lượt/ngày.
* Thực hiện sản lượng vé lượt.
- Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng hành khách năm 2008 là:
26.757.707 lượt hành khách, đạt 100,83% so với kế hoạch điều chỉnh tăng
trong quý IV và đạt 101,25% so với kế hoạch tổng công thức giao chính thức.
2. Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch các tuyến buýt kế cận:

TT Chỉ tiêu
KH
năm 2008
TH
năm 2008
So với kế hoạch
%TH/
KH
(%)
Giátrị
tăng(+)
giảm(-)
1 Lượt xe 26.352 28.558 108,37 2.206
2 HK vận chuyển 989.100 947.092 95,75 -42.008
Vé chặng 200.230 246.756 123,24 46.526
Vé kế cận 337.534 312.908 92,70 -24.626
Vé suốt tuyến 451.336 387.428 85,84 -63.908
3 Khách bq/lượt 37,5 33,2 88,36 -4,37
4 D. thu (1000 đ) 8.840.126 10.399.026 117,63 1.558.900
+ Thực hiện chuyến lượt.
- Về chuyến lượt đạt 108% so với kế hoạch đã được Tổng công ty duyệt.
+ Thực hiện sản lượng, doanh thu vé lượt.
- Thực hiện kế hoạch sản lượng hành khách đạt 95,7%KH.
SV: Nguyễn Ngọc Tú 14 Thống kê 47B
Chuyên đề tốt nghiệp
- Doanh thu đạt 117,6%KH, nguyên nhân Xí nghiệp đã điều chỉnh tăng
giá vé theo giá xăng dầu.
c). Tổng chuyến lượt, sản lượng của 2 tuyến buýt kế cận thực hiện năm
2008:
- Tổng chuyến lượt thực hiện là: 53.846 lượt xe, đạt 95%KH

như: nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động... Muốn vậy
doanh nghiệp phải đưa ra kế hoạch tuyển dụng hợp lý, có sự quan tâm đúng
mức đến người lao động, tạo cơ hội thăng tiến, tạo bầu không khí làm việc
thoả mái góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 Vốn sản xuất kinh doanh
Về bản chất, vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của các tư liệu sản
xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là điều kiện đầu
tiên, điều kiện tiên quyết, quyết định cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Yêu cầu của yếu tố vốn trong kinh doanh của doanh nghiệp là không
ngừng nâng cao hiệu quả đồng vốn được sử dụng trong quá trình sản xuất, tức
là làm thế nào để đồng vốn luân chuyển nhanh tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Vốn kinh doanh được hình thành từ hai loại vốn cơ bản là vốn cố định và
vốn lưu động.
+Vốn cố định: "Là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ mà
đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản
xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng."
Như vậy đặc điểm cơ bản nhất của vốn cố định là sự hao mòn hữu hình
và vô hình. Hao mòn hữu hình phụ thuộc vào mức sử dụng vốn cố định và các
điều kiện khác có ảnh hưởng đến độ bền lâu dài như chất lượng chế độ quản
lý, sử dụng, bảo dưỡng, khi đó hao mòn vô hình chủ yếu do tiến bộ của khoa
học công nghệ và năng suất lao động xã hội tăng lên quyết định.
SV: Nguyễn Ngọc Tú 17 Thống kê 47B
Chuyên đề tốt nghiệp
Vốn cố định có ảnh hưởng quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh vì vậy doanh nghiệp cần phải có biện pháp phù hợp để quản lý
nguồn vốn này.
+ Vốn lưu động: "Là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và tài sản lưu
động nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện

Doanh thu về quản lý cảng vụ, bến bãi
Doanh thu về dịch vụ vận tải, đại lý vận tải, hoa tiêu tín hiệu, dẫn
dắt tàu thuyền, hướng dẫn đường bay
Doanh thu, tạp thu khác liên quan đến các hoạt động vận tải
Doanh thu phụ không bóc tách đưa vệ nghành phù hợp
c. Cách tính GO của doanh nghiệp
GO của doanh nghiệp là doanh thu từ hoạt động vận chuyển hành khách
2.2 Giá trị gia tăng(VA)
a. Khái niệm
Giá trị gia tăng là phần giá trị tăng thêm của hoạt động kinh doanh vận
tải được lao động của doanh nghiệp làm ra trong một thời gian nhất định.
b. Ý nghĩa
Là cơ sở để tính GDP, GNP và thuế VAT
SV: Nguyễn Ngọc Tú 19 Thống kê 47B
Chuyên đề tốt nghiệp
Là cơ sở để phân chia lợi ích giữa người lao động(V) với doanh nghiệp
(M) và Nhà nước(VAT)
c. Phương pháp tính
Chỉ tiêu VA được tính theo 2 phương pháp:
- Phương pháp sản xuất:
Giá trị gia tăng = Giá trị sản xuất - Chi phí trung gian
(VA) (GO) (IC)
- Phương pháp phân phối:
Giá trị Thu nhập Thu nhập Thu nhập Khấu
gia tăng lần đầu lần đầu lần đầu hao tài
của doanh = của người + của doanh + của chính + sản cố
nghiệp lao động nghiệp phủ định
(VA) (V) (M1) (G) (C1)
Trong đó:
V: Thu nhập lần đầu của người lao động bao gồm:

Trong đó:
- Q là kết quả sản xuất kinh doanh: có thể tính bằng sản phẩm hiện vật
hoặc tính bằng tiền tệ (GO,VA,NVA,DT,LN)
SV: Nguyễn Ngọc Tú 21 Thống kê 47B

Trích đoạn Hiệu quả sử dụng vốn Phương pháp dãy số thời gian Phương pháp chỉ số:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status