Thực trạng và giải pháp hoạt động truyền thông của công ty cổ phần Nghiệp Quảng cho sản phẩm bếp điện từ - Pdf 32

MỤC LỤC
Lời mở đầu. ........................................................................................... 1
Mục đich và phạm vi nghiên cứu. ............................................................ 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................... 3
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG Ở
CÔNG TY NGHIỆP QUẢNG. ................................................................. 3
1. Những yếu tố tâm lý. ............................................................................. 5
2. Văn hóa ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dung. ............................... 8
3. Văn hóa của người Hà Nội. ................................................................... 8
4. Quá trình ra quyết định mua hang ........................................................ 9
II. TRUYỀN THÔNG ............................................................................. 11
1. Truyền thông và vị trí của truyền thông trong Mar- mix. .................. 11
2. Mục đích của truyền thông. ................................................................. 11
3. Các bước trong quá trình truyền thông ............................................... 12
4. Công cụ truyền thông. ......................................................................... 13
5. Quá trình tác động của truyền thông đối với người tiêu dùng. .......... 13
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG TRUYỀN THÔNG
CỦA CÔNG TY VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HÀNH
VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG. ......................................................... 14
I. Thực trạng hoạt động truyền thông của công ty. ............................. 14
1. Giới thiệu về công ty Nghiệp Quảng. ................................................. 14
1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................... 17
2. Cơ cấu bộ máy của công ty cổ phần Nghiệp Quảng .......................... 18
3. Hoạt động của phòng ban Marketing. ................................................ 19
4. Thực trạng hoạt động truyền thông của công ty. ............................... 27
4. Hoạt động quan hệ cộng đồng ............................................................ 32
5. Những điểm mạnh và điểm yếu của công ty trong xây dựng kế hoạch
truyền thông. ............................................................................................ 32

II. NGHIÊN CỨU HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ ĐỐI THỦ
CẠNH TRANH ........................................................................................ 33

gia nhập WTO là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong mậu dịch kinh tế
thế giới. Nhưng đi theo đó là một thách thức lớn, giống như thuyền ra biển
khơi cơ hội nhiều nhưng sóng lớn cũng nhiều. Các doanh nghiệp phải tìm ra
con đường đi riêng cho mình, đồng thời phải tuân theo những thông lệ quốc
tế. Cách quản lý, cách tiếp cận vấn đề phải theo qui luật kinh tế thị trường.
Muốn phát triển bền vững và vươn ra khỏi biên giới thì cần phải xây một
thương hiệu riêng có giá trị. Hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam gặp phải
nhiều khó khăn do vấn đề thương hiệu và bảo vệ thương hiệu, do chưa có
kinh nghiệm trong quan hệ toàn cầu. Một trong những khó khăn nữa là
doanh nghiệp khó khăn trong quản lý các mặt hàng bị làm giả làm nhái,
công tác truyền thông chưa được đầu tư lớn giống như đầu tư vào sản phẩm.
Một nghiên cứu về công ty cổ phần Nghiệp Quảng cho thấy:
Qua kết quả nghiên cứu của báo cáo thực tập cho thấy rằng: Mỗi
năm công ty đặt được hàng chục tỉ đồng doanh thu trong khi đó đóng góp
của điện dân dụng rất khiêm tốn, đặc biệt là bếp điện từ. Theo nhận định của
khách hàng thì sản phẩm bếp điện từ rất có triển vọng, được đánh giá là sản
phẩm có chất lượng cao đã được đăng kiểm nhãn hiệu Mecnai. Trong khi đó
khách hàng biết đến thương hiệu Mecnai rất ít thường thộng qua người bán
hàng trực tiếp giới thiệu. Nguyên nhân do chương trình xúc tiến quảng cáo,
showroom, quan hệ công chúng, cách bố trí gian hàng ở siêu thị chưa được
chú trọng. Giải quyết vấn đề đó sẽ đưa thương hiệu Mecnai lên một giai
đoạn mới, không những chủ động về giá mà còn tăng thị phần, tăng lợi thế
cạnh tranh.
Mặt khác ta thấy mỗi năm doanh số bán của mặt hàng bếp điện từ rất
khiêm tốn so với doanh số của cả công ty. Dân số Việt Nam với hơn 80 triệu
người được đánh giá là một thị trường tiêu thụ rất tiềm năng. Cho thấy phát
triển sản phẩm bếp điện từ trong tương lai có nhiều tiềm năng phát triển.
1
Chính vì vậy đề tài: Thực trạng và giải pháp hoạt động truyền thông
của công ty cổ phần Nghiệp Quảng cho sản phẩm bếp điện từ. Nhằm đưa

Mục đích của marketing là thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của người
tiêu dùng. Muốn vậy ta phải hiểu được người tiêu dùng muốn gì, khi nào,…
điều gì khiến họ chọn và có thể thay đổi quyết định của mình, đây là một
việc làm không hề đơn giản. Nhưng muốn thành công thì đây là khâu không
thể bỏ qua hay xem nhẹ.
Trước tiên ta xem xét mô hình hành vi người tiêu dùng.
3
Các tác nhân
marketing
Các tác nhân khác
Sản phẩm
Giá
Địa điểm
Khuyến mại
Kinh tế
Công nghệ
Chính trị
Văn hóa
Đặc điểm của
người mua
Quá trình quyết định
của người mua
Văn hóa
Xã hội
Cá tính
Tâm lý
Nhận thức nhu cầu
Tìm kiếm thông tin
Đánh giá
Quyết định

Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
bậc từ cấp thiết nhất đến ít cấp thiết nhất. Con người sẽ cố gắng thỏa mãn
truớc hết là những nhu cầu quan trọng nhất. Khi con nguời đã thỏa mãn
được nhu cầu quan trọng nào đó thì nó sẽ không phải là động cơ hiện thời
nữa, và con ngừơi ta lại cố gắng thỏa mãn nhu cầu quan trọng tiếp theo.
1.2 Nhận thức.
Một người có động cơ luôn sãn sang hành động. Vấn đề người có động
cơ sẽ hành động như thế nào trong thực tế còn chịu ảnh hưởng từ sự nhận
thức của người đó về tình huống lúc đó. Cùng một tình huống nhưng chúng
ta lại có nhận thức khác nhau, đây là do nắm bắt sự vật thông qua năm giác
quan của mình. Nhưng mỗi người lại có sự suy xét, tổ chức giải thích thông
tin cảm giác đó theo cách riêng của mình. Nhận thức được định nghĩa là
“một quá trình thông qua đó cá thể tuyển chọn, tổ chức và giải thích thông
tin đầu vào để tạo ra một bức tranh có ý nghĩa về thế giới xung quanh” nhận
thức không chỉ phụ thuộc vào những tác nhân vật lý mà còn phụ thuộc vào
cả mối quan hệ của các tác nhân đó với môi trường xung quanh.
Người ta có những nhận thức khác nhau về cùng một khách thể do có
ba quá trình nhận thức:
 Sự quan tâm có chọn lọc: một con người một ngày tiếp xúc với
rất nhiều tác nhân kích thích. Nhưng họ không chú ý đến tất,
mà phần lớn các tác nhân đó bị sàng lọc. Người ta thường chú
ý đến các tác nhân sau: những tác nhân kích thích có liên quan
đến một nhu cầu hiện có; những tác nhân mà họ mong đợi;
những tác nhân kích thích có những điểm khác biệt hẳn với
những tác nhân thông thường.
 Sự bóp méo có chọn lọc: các tác nhân kích thích đã được chú ý
đến cũng không nhất thiết sẽ được tiếp nhận như dự kiến. sự

Thái độ làm cho người ta xử sự khá nhất quấn đối với những sự vật
tương tự. Người ta không phải giải thích và phản ứng với mỗi sự vật theo
một cách mới. Thái độ cho phép tiết kiệm sức lực và trí óc. Vì thế mà rất
khó thay đổi được thái độ. Thái độ của một người được hình thành theo một
khuân mẫu nhất quán, nên muốn thay đổi một thái độ nào đó có thể thay đổi
luôn cả những thái độ khác. Vì thế nên có những thay đổi của sản phẩm phù
hợp với thái độ, chứ các doanh nghiệp không nên cố thay đổi thái độ của
người tiêu dung.
2. Văn hóa ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dung.
2.1 Nền văn hóa.
Nền văn hóa là yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và
hành vi của một người.
2.2 Nhánh văn hóa
Mỗi nền văn hóa đều có những nhánh văn hóa nhỏ hơn tạo nên những
điểm đặc thù hơn và mức độ hòa nhập với xã hội cho những thành viên của
nó. Các nhánh văn hóa gồm các dân tộc, tôn giáo, các nhóm chủng tộc, và
các vùng địa lý.
3. Văn hóa của người Hà Nội.
Nói đến Hà Nội là nói đến mảnh đất ngàn năm văn hiến, là một trung
tâm văn hoá lớn của cả nước. Là một dải đất cổ nên văn học Hà Nội cũng rất
8
phong phú, từ văn học truyền miệng, văn học chữ Hán, chữ Nôm đến chữ
quốc ngữ.
Nét thanh lịch của Hà Nội còn được thể hiện qua cái ăn cái mặc và
được người ta lấy đó làm chuẩn. Trước đây người ta thường nói là người
Hàng Đào cảnh vẻ ăn cái giá cắn làm đôi, không bao giờ người ta chê Hà
Nội ăn phàm uống phũ, người ta có thể chê người Hà Nội quá cảnh vẻ, quá
kỹ tính, cái giá cắn làm đôi đó chính là sự thanh lịch rất chọn lọc, cái tính
tinh chọn, tính nâng cao trong sinh hoạt, trong cuộc sống.
Văn hóa Hà Nội còn thể hiện ở 36 phố phường. Mỗi góc phố là một nét

nắm được những yếu tố gây ra những cảm giác bị rủi ro ở người tiêu dùng,
cung cấp những thông tin và hỗ trợ làm giảm bớt rủi ro nhận thức đựơc.
4.5 Đánh giá sau khi mua.
Sau khi mua sản phẩm người tiêu dùng có thể hài long hoặc không hài
lòng tùy vào kỳ vọng của mỗi người vào quá trình cung cấp và sử dụng sản
10
Đánh giá
các
phương
án
Ý định
mua
hàng
Thái độ
ngừời khác
Yếu tố
bất ngờ
Quyết
định mua
phẩm. chính vì thế người làm Marketing cần có những biện pháp để tăng
tính hài lòng và làm giảm đến mức tối thiể người tiêu dùng không hài lòng.
Như vậy ta thấy rằng việc nghiên cứu nhu cầu và quá trình mua sắm
của người tiêu dùng là hết sức quan trọng. Nhằm giúp người làm Marketing
có thể thiết kế được những chương trình Marketing có hiệu quả cho các thị
trường mục tiêu của mình.
II. TRUYỀN THÔNG
1. Truyền thông và vị trí của truyền thông trong Mar- mix.
Muốn biết được nhu cầu và thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng,
chúng ta cần có thông tin và truyền thông tin cho khách hàng. Ngay cả trong
nội bộ của công ty cũng cần làm truyền thông, đồng thời thực hiện chương

3.3. Thiết kế thông điệp truyền thông.
Khi thiết kế thông điệp chúng ta cần giải quyết các nội dung sau:
 Nội dung của thông điệp: chúng ta sẽ nói điều gì với công chúng mục
tiêu.
 Kết cấu của thông điệp: nội dung của thông điệp sẽ có bố cục như thế
nào, các phần được chia như thế nào…
 Hình thức thông điệp: thông điệp phải có hình thức có tác động mạnh,
hiệu quả đến công chúng mục tiêu thể hiện qua ngôn ngữ, âm thanh,
hình ảnh,….
12
 Nguồn thông điệp: một nguồn thông điệp tốt giúp sẽ có sức thuyết
phục lớn đối với công chúng mục tiêu.
3.4. Kênh truyền thông
Tùy thuộc vào mục tiêu và công chúng mục tiêu mà lựa chọn kênh
truyền thông trực tiếp hay gián tiếp.
4. Công cụ truyền thông.
4.1. Quảng cáo.
Bất kỳ một hình thức giới thiệu gián tiếp và khuyếch trương các ý
tưởng hàng hóa hay dịch vụ do người bảo trợ và trả tiền.
4.2. Marketing trực tiếp
Sử dụng thư, điện thoại và những công cụ liên lạc gián tiếp khác để
thông tin cho khách hàng hiện có và khách triển vọng hay yêu cầu họ có
phản ứng đáp lại.
4.3. Quan hệ công chúng.
Các chương trình khác nhau được thiết kế nhằm đề cao hay bảo vệ hình
ảnh của công ty hay sản phẩm cụ thể của nó.
4.4. Bán hàng trực tiếp.
Là quá trình giao tiếp trực tiếp với khách hàng triển vọng với mục đích
bán hàng.
5. Quá trình tác động của truyền thông đối với người tiêu dùng.

790877; e-mail:enaci@nghiệpquang.com; website:
http://www.nghiepquang.com.
Tên công ty cũng chính là tên của cổ đông lớn nhất Lê Nghiệp Quảng
đồng thời cũng là giám đốc của công ty, công ty chuyên sản xuất các mặt
hàng Khí Cụ Điện Dân Dụng và Công Nghiệp..
Tháng 1/2004 công ty tiến hành khởi công xây dựng Nhà máy sản xuất
gia công khí cụ điện, tổng số vốn đầu tư của dự án: 16.855.987.815 đồng, tại
khu công nghiệp Thanh Khương – Thuận Thành – Bắc Ninh và chuyển trụ
sở chính về đây
Đến 13\09\2007đổi tên thành công ty cổ phần Nghiệp Quảng theo
quyết định của © 2004 Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Việc đổi tên thành
công ty cổ phần nhằm thu hút và khai thác nguồn vốn, trong chiến lược đưa
công ty đến tầm cỡ mới trên thị trường.
Hội đông cổ công bao gồm 3 người:
STT Tên cổ đông Số cổ phần
1 Lê Nghiệp Quảng 130.000
2 Nguyễn Bùi Tuấn 60.000
3 Nguyễn Hải 30.000

Tên doanh nghiệp:
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
NGHIỆP QUẢNG TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ trụ sở:
TỔ 1, PHƯỜNG LĨNH NAM, QUẬN
HOÀNG MAI
Điện thoại: 6444908
Số Đăng ký kinh doanh: 0113019484
15
Ngày cấp: 13/09/2007
Tình trạng hoạt động: ĐANG HOẠT ĐỘNG

chủng loại sản phẩm tuân thủ chuẩn mực chất lượng thế giới. Ngày càng
nhiều người tiêu dùng biết đến sản phẩm của công ty. Cùng với những chính
sách của nhà nước đối với doanh nghiệp sản xuất trong nước góp phần giúp
công ty ngày một phát triển bền vững.
1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức năng nhiệm vụ của công ty được qui định trong bản điều lệ của
công ty do hội đồng thành viên lập ra:
+ Công ty cổ phần Nghiệp Quảng bao gồm chức năng sau:
- Tổ chức Sản xuất, gia công thiết bị điện.
- Lắp ráp điện, điện dân dụng và công nghiệp.
- Sản xuất và gia công khuôn mẫu.
- Sản xuất, gia công các sản phẩm nhựa, các sản phẩm từ kim loại màu.
- Đại lý mua, bán, ký gửi hang.
- Tư vấn và xây dựng hệ thống bảo hành cho khách hàng.
+ Công ty có nhiệm vụ sau:
- Tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu của thị trường về sử dụng và lắp
ráp điện dân dụng và công nghiệp, nhu cầu về gia công các sản phẩm nhựa
và các sản phẩm từ kim loại màu.
17
- Để tăng chất lượng sản phẩm và lợi thế cạnh tranh phải đẩy mạnh việc
đổi mới và phát triển các dây chuyền công nghệ tiên tiến nhằm phục vụ cho
sản xuất.
- Đồng thời với đổi mới công nghệ cũng cần song song với việc nâng
cao trình độ của công nhân viên để thích ứng với điều kiện làm việc, máy
móc thiết bị hiện đại. Bộ máy quản lý có chuyên môn đảm bảo tính hiệu quả
và giảm được chi phí quản lý.
- Luôn có xu hướng cải tiến và phát triển thêm nhiều sản phẩm về thiết
bị điện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật theo chiến lược phát triển của công ty, đồng
thời đáp ứng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
- Đảm bảo tính hiệu quả từ khâu dự trữ, bảo quản, tiêu thụ ko có hiện

keting
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế toán
Phòng
vật tư
Phòng
nhân sự
Kho
vật
liệu
Kho
thành
phẩm
- Tổ chức và thực hiện chương trình đánh giá sự thỏa mãn của khách
hàng.
- Thiết lập ngân sách marketing, trình Giám đốc duyệt. Lập kế hoạch sử
dụng ngân sách đã định trong việc quảng bá, phát triển và duy trì thương
hiệu.
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện và giám sát các
Mục tiêu - Chính sách của Công ty đối với hoạt động tiếp thị.
+ Phó phòng Marketing: với nhiệm vụ
Phối hợp với trưởng phòng marketing lập kế hoạch phân công công
việc thực hiện chương trình marketing.
+ 3 nhân viên nghiên cứu thị trường: với nhiệm vụ
Tham gia lên kế hoạch marketing, bán hàng, tìm kiếm thông tin thị
trường, nghiên cứu mẫu mã hàng hóa
3.2. Hoạt động Marketing-Mix

trọng đến vấn đề làm thế nào tiện lợi cho khách hàng trong cả khâu giao
dịch.
Đối với khách hàng là người tiêu dùng sản phẩm cung cấp là bếp từ,
đui đèn, ấm siêu tốc… trong đó bếp từ đang là mặt hàng rất được công ty
chú ý phát triển. doanh nghiệp vừa sản xuất và vừa phân phối cho người
tiêu dùng. Hiện nay công ty tập trung vào những khách hàng thích nhanh
21
gọn không có nhiều thời gian cho viêc nấu ăn sạch sẽ, không gian chỗ ở
không lớn. Đặc biệt sử dụng ở khu vực miền bắc khi mùa đông phục vụ cho
khách hàng dùng để ăn lẩu. Sản phẩm còn tiên lợi cho khách hàng là những
sinh viên, những người sống một mình. Công ty chưa có sự phân đoạn khách
hàng cụ thể, chủ yếu tập trung vào sản xuất sau đó bán sản phẩm cho khách
hàng. Việt nam hiện nay với số dân hơn 80 triệu người được đánh giá là một
thị trường tiêu dùng rất tiền năng về qui mô. Trong kinh tế thị trường yêu
cầu cho sự tiện lợi nhanh gọn tiết kiệm thời gian là rất quan trọng. Trong khi
đó số lượng cung cấp của công ty mỗi năm chỉ nằm vào khoảng chưa đến
nửa triệu. Cho thấy tiềm năng phát triển là rất lớn, cần có sự phân đoạn thị
trường cụ thể và khai thác đoạn thị trường đó một cách có lợi nhất.
3.2.2. Sản phẩm.
Từ khách hàng đã xác định công ty có dòng sản phẩm với chung loại
mẫu mã khac nhau. Nhận thấy khách hàng của công ty rất rộng nên chủng
loại sản phẩm rất phong phú.
a. Chất lượng sản phẩm
Đây là yếu tố được công ty chú trọng nhất, xem nó là nhân tố quyết
đinh đến sự thành công của doanh nghiệp. Chính vì thế mà doanh nghiệp rất
chú trọng đến đầu tư các trang thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại. Nâng
cao tay nghề cho công nhân, tăng lượng công nhân có bậc thợ cao. Quản lý
vấn đề nhập, thu mua nguyên liệu cho sản xuất. Tạo ra hệ thống quản lý chất
lượng sản phẩm đến người tiêu dùng. Như chất lượng của bếp từ: Bếp điện
từ tiết kiệm điện năng hơn; có bàn phím điện tử với các chức năng tiện dụng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status