Hoạt động xuất khẩu khoáng sản của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB - Pdf 13

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................... 6
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
Chương 1
Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu và quy trình xuất khẩu của các doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu khoáng sản Việt Nam ................................... 4
1.1. Khái quát chung về hoạt động xuất khẩu khoáng sản Việt Nam ..... 4
1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu khoáng sản ..................................... 4
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu khoáng sản Việt Nam .............. 5
1.1.3. Hình thức xuất khẩu khoáng sản chủ yếu ......................................... 6
1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu khoáng sản đối với nền kinh tế
Việt Nam ...................................................................................................... 7
1.3. Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu khoáng sản của doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam ....................................... 11
1.3.1. Nghiên cứu thị trường và khách hàng .............................................. 11
1.3.1.1. Nắm vững thị trường nước ngoài ................................................................... 12
1.3.1.2. Nhận biết mặt hàng kinh doanh trước và lựa chọn mặt hàng kinh doanh .... 12
1.3.1.3. Tìm kiếm thương nhân giao dịch .................................................................... 13
1.3.2. Lập phương án kinh doanh ............................................................... 13
1.3.3. Đàm phám và kí kết hợp đồng ......................................................... 15
1.3.3.1. Đàm phám ....................................................................................................... 15
1.3.3.2. Kí kết hợp đồng ............................................................................................... 16
1.3.4. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu ......................................................... 17
1.3.4.1. Xin giấy phép xuất khẩu hàng hoá ................................................................. 17
1.3.4.2. Chuẩn bị hàng xuất khẩu ................................................................................ 17
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
1.3.5. Kiểm tra chất lượng hàng hoá .......................................................... 18
1.3.6. Mua bảo hiểm hàng hoá ................................................................... 19
1.3.7. Thuê phương tiện vận tải .................................................................. 20

2.2.4. Tổ chức thực hiện hoạt động xuất khẩu .......................................... 49
2.2.4.1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu ................................................................................ 49
2.2.4.2. Kiểm tra chất lượng hàng xuất khẩu .............................................................. 51
2.2.4.3. Mua bảo hiểm hàng hóa ................................................................................. 53
2.2.4.4. Thuê phương tiện vận tải ................................................................................ 53
2.2.4.5. Làm thủ tục hải quan ...................................................................................... 54
2.2.4.6. Giao hàng cho phương tiện vận tải ................................................................ 55
2.2.4.7. Thủ tục thanh toán .......................................................................................... 56
2.2.4.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại ................................................................... 58
2.3. Phân tích và đánh giá kết quả của việc thực hiện hoạt động xuất
khẩu khoáng sản của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương
mại VQB ..................................................................................................... 59
2.3.1. Thành công ........................................................................................ 59
2.3.2. Những hạn chế trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu ..... 62
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................... 64
Chương 3
Phương hướng và một số biện pháp nhằm phát triển hoạt động xuất
khẩu khoáng sản của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương
mại VQB ......................................................................................................... 67
3.1. Phương hướng phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng
sản và thương mại VQB ........................................................................... 67
3.1.1. Phương hướng chung của Công ty ................................................... 67
3.1.2. Phương hướng hoạt động của Công ty trong năm 2009 và các năm
tiếp theo ....................................................................................................... 69
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
3.2. Cơ hội và thách thức đối với Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản
và thương mại VQB ................................................................................... 73
3.2.1. Cơ hội ................................................................................................ 73
3.2.2 Thách thức ................................................................................ 74
3.3. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động xuất khẩu khoáng sản

L/C LETTER CREDIT
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu 1: Sơ đồ Bộ máy tổ chức của Công ty ......... Error: Reference source not
found
Bảng 2.1: Bộ máy tổ chức và quy mô nhân sự của Công ty Cổ phần tập
đoàn khoáng sản và thương mại VQB.........................................................31
Biểu 1: Sơ đồ Bộ máy tổ chức của Công ty.................................................33
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm........35
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu về khả năng sinh lời vốn của Công ty...............36
Bảng 2.4: Kim ngạch và giá trị xuất khẩu của Công ty qua các năm......37
Bảng 2.5: Bảng số liệu về thị trường xuất khẩu thiếc năm 2007...............40
Bảng 2.6: Bảng số liệu về thị trường xuất khẩu thiếc năm 2008...............41
Bảng 2.7: Các sản phẩm thiếc xuất khẩu của
Công ty cổ phần tập đòan khoáng sản và thương mại VQB....................43
Bảng 3.1: Mục tiêu kế hoạch xuất khẩu thiếc của Công ty năm 2009......69
Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu khoáng sản của Công ty qua các năm......37
Biểu đồ 2.2: Giá trị xuất khẩu khoáng sản của Công ty qua các năm.............37
Biểu đồ 2.3: Thị trường xuất khẩu khoáng sản của Công ty năm 2007..........40
Biểu đồ 2.4: Thị trường xuất khẩu khoáng sản của Công ty năm 2008 .........41
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 1
LỜI MỞ ĐẦU
Sự cấp thiết của đề tài
Ngày nay, chiến lược Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu đang được
mọi quốc gia trên thế giới đẩy mạnh nhằm mang lại thành công cho những
nước muốn thoát khỏi đói nghèo lạc hậu. Đối với Việt Nam hiện nay trong
lĩnh vực quan hệ kinh tế Quốc tế đã có những bước tiến đáng kể, hàng hóa
của chúng ta đã được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới góp phần tăng
thu nhập ngoại tệ cho đất nước và tạo công ăn việc làm cho người dân. Vì vậy

lớn nhất cho Công ty.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động xuất khẩu khoáng sản của
Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB trong phạm vi
nghiên cứu là hoạt động xuất khẩu khoáng sản của Công ty cổ phần tập đoàn
khoáng sản và thương mại VQB những năm 2006, 2007, 2008 dưới sự kiểm
soát của Nhà nước.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, tập hợp số liệu kết hợp phân
tích và mô tả số liệu bằng biểu đồ. Bằng phương pháp so sánh để đối chiếu,
phân tích tài chính để tính toán đưa ra những sự thay đổi, nguyên nhân của sự
thay đổi đó. Những kết quả đó làm cơ sở để rút ra nhận xét về kết quả hoạt
động của Công ty và đưa ra các biện pháp hợp lý.
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 3
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về xuất khẩu và quy trình xuất khẩu của các doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu khoáng sản Việt Nam
Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu khoáng sản tại Công ty cổ
phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB
Chương 3: Phương hướng và một số biện pháp nhằm phát triển hoạt
động xuất khẩu khoáng sản của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và
thương mại VQB
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 4
Chương 1
Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu và quy trình xuất khẩu của
các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu khoáng sản Việt
Nam
1.1. Khái quát chung về hoạt động xuất khẩu khoáng sản Việt Nam

chưa qua chế biến. Điều này rất đúng với tình hình của Việt Nam. Nước ta
vốn là một nước nông nghiệp, chưa có trang thiết bị hiện đại để khai thác
khoáng sản cũng như chế biến mặt hàng này vì thế mà chất lượng không cao.
Mặt khác mặt hàng khoáng sản xuất khẩu của ta còn bị ảnh hưởng nhiều bởi
sự cạnh tranh vể giá cả và chất lượng của các quốc gia khác cùng xuất khẩu
mặt hàng này. Hơn nữa lượng khoáng sản xuất khẩu không cao, mỗi năm chỉ
được vài trăm tấn và mặt hàng thiếc thỏi là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
Doanh thu từ ngành này không cao.
- Một đặc điểm nổi bật trong ngành xuất khẩu khoáng sản này không
phải xuất phục vụ cho hàng tiêu dùng mà cuối cùng là phục vụ cho ngành
công nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Bạn hàng chủ yếu là Malaixia và Trung Quốc, hai nước nằm trong khu
vực Châu Á và có nhu cầu về khoáng sản cao. Ngoài ra còn có một số thị
trường khác như Nhật Bản và một số nước ở Châu Âu.
Nhìn chung lượng xuất khẩu những mặt hàng thuộc ngành khoáng sản
của nước ta là không cao, hơn nữa nó còn phục vụ cho ngành công nghiệp ở
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 6
nước ta trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Bên cạnh ngành công
nghiệp nặng được Đảng và Nhà nước quan tâm thì ngành khoáng sản vẫn
luôn được chú trọng và trong tương lai đẩy mạnh khai thác mặt hàng này.
Trong những năm qua Chính phủ đã có những qui định riêng về ngành
khoáng sản, đã cho phép các cơ sở sản xuất có mỏ được xuất khẩu mặt hàng
này vì thế một số Công ty thương mại tham gia xuất khẩu bị hạn chế. Quặng
sắt và thiếc thỏi luôn được xuất khẩu nhiều nhất và doanh thu từ mặt hàng này
tương đối cao.
1.1.3. Hình thức xuất khẩu khoáng sản chủ yếu
Việt Nam xuất khẩu khoáng sản chủ yếu theo hình thức xuất khẩu trực
tiếp. Đây là hình thức xuất khẩu các hàng hoá - dịch vụ do chính doanh
nghiệp sản xuất ra hoặc đặt mua từ các đơn vị sản xuất trong nước, sau đó

thiết bị, công nghệ... phục vụ cho sản xuất, cho sự nghiệp công nghiệp hóa -
hiện đại hóa đất nước. Đồng thời đây cũng là nguồn dự trữ ngoại tệ quan
trọng, là điều kiện cần thiết để giúp cho quá trình ổn định nội tệ và chống lạm
phát.
- Xuất khẩu góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Xuất khẩu tạo ra khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng
lực sản xuất trong nước. Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế nhằm cải tạo
nâng cao năng lực sản xuất, từ đó sản xuất thêm nhiều sản phẩm chất lượng
cao hơn góp phần cho tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Ngoài ra, để hàng
xuất khẩu cạnh tranh được với thị trường về giá cả và chất lượng đòi hỏi phải
tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất luôn thích ứng được với thay
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 8
đổi của thị trường. Do đó xuất khẩu giúp cho các doanh nghiệp ngày càng
phát triển kéo theo sự phát triển nền kinh tế của đất nước.
- Xuất khẩu đóng vai trò kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghiệp
sản xuất
Xuất khẩu có vai trò chủ yếu cho nhập khẩu công nghệ, máy móc và
những nguyên vật liệu cần thiết phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nước.
- Xuất khẩu được đẩy mạnh sẽ tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế
ngành theo hướng sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh
của đất nước.
Theo lý thuyết thương mại thì các quốc gia nên tập trung chuyên môn
hóa sản xuất những sản phẩm mình có lợi thế sau đó trao đổi với quốc gia
khác. Sau đó xuất khẩu lại có vai trò tác động trở lại làm sức cạnh tranh của
hàng hóa được nâng lên, tăng trưởng kinh tế trở nên ổn định và bền vững và
hơn nhờ các nguồn lực được phân bổ một cách hiệu quả hơn.
- Xuất khẩu làm cho sản phẩm sản xuất của một quốc gia sẽ tăng thông
qua việc mở rộng thị trường tiêu thụ ra thị trường thế giới.

là một trong những ngành công nghiệp cung cấp đầu vào phục vụ cho các
ngành kinh tế khác. Bên cạnh những vai trò của một mặt hàng xuất khẩu, hoạt
động xuất khẩu khoáng sản còn có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực:
kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường,…
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 10
- Về kinh tế
+ Đảm bảo nhu cầu về nguyên, nhiên liệu cho một số ngành sản xuất
khác trong nền kinh tế như sắt thép, vật liệu xây dựng…Hàng năm một lượng
lớn khoáng sản được cung cấp cho các ngành công nghiệp luyện kim cũng
nhưa phục vụ nhu cầu của các ngành công nghiệp khác.
+ Đóng góp vào GDP của quốc gia thông qua lượng ngoại tệ thu về từ
hoạt động xuất khẩu khoáng sản. Mỗi năm giá trị xuất khẩu khoáng sản đem
lại hàng ngàn tỷ đồng đóng góp vào ngân sách quốc gia. Không những thế
trong hoạt động xuất khẩu khoáng sản cũng đem lại lượng ngoại tệ khá lớn
13,3 tỷ USD năm 2008 ( nguồn Tổng cục thống kê).
- Về xã hội
+ Hoạt động xuất khẩu khoáng sản đã tạo thêm công ăn việc làm cho
người lao động, giảm tỷ lệ người thất nghiệp trong nền kinh tế. Hàng nghìn
người tham gia vào quá trình khai thác, xuất khẩu khoáng sản. Nếu như tính
mỗi lao động của ngành nuôi thêm 1,5 – 2 người ăn theo thì trong thực tế hoạt
động xuất khẩu khoáng sản đã nuôi sống hàng nghìn người.
+ Tạo nhiều làng mỏ, khu công nghiệp nhỏ, công nghiệp phụ trợ thuận
lợi cho khai thác, tạo thêm công việc cho người dân địa phương. Tại các khu
khai thác mỏ sẽ hình thành các dịch vụ, các nghề sản xuất nhỏ để phục vụ và
cung cấp cho công nhân do đó phát triển ngành công nghiệp phụ trợ. Điều này
đã tạo công ăn việc làm, thu nhập cho một bộ phận người dân đồng thời cũng
góp phần phân bố lại dân cư, giảm sức ép gia tăng dân số ở thành thị.
- Về vấn đề bảo vệ môi trường
+ Khai thác khoáng sản là một trong những ngành nghề mang lại nhiều

phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế. Nghiên cứu thị trường phải trả lời một
số câu hỏi sau: xuất khẩu cái gì, ở thị trường nào, thương nhân giao dịch là ai,
giao dịch theo phương thức nào, chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn để
đạt được mục tiêu đề ra.
1.3.1.1. Nắm vững thị trường nước ngoài
Đối với các đơn vị kinh doanh xuất khẩu, nghiên cứu thị trường có ý
nghĩa cực kỳ quan trọng. Trong nghiên cứu cần nắm vững một số nội dung:
Những điều kiện chính trị, thương mại chung, luật pháp và chính sách buôn
bán, những điều kiện về tiền tệ và tín dụng, điều kiện vận tải và tình hình giá
cước. Bên cạnh đó, đơn vị kinh doanh cũng cần phải nắm vững một số nội
dung liên quan đến mặt hàng kinh doanh trên thị trường đó như dung lượng
thị trường, tập quán và thị hiếu tiêu dùng của người dân, giá thành và dự biến
động giá cả, mức độ cạnh tranh của mặt hàng đó.
1.3.1.2. Nhận biết mặt hàng kinh doanh trước và lựa chọn mặt hàng
kinh doanh
Nhận biết mặt hàng kinh doanh trước tiên phải dựa vào nhu cầu của sản
xuất và tiêu dùng về quy cách chủng loại, kích cỡ, giá cả, thời vụ và thị hiếu
cũng như tập quán tiêu dùng của từng vùng, từng lĩnh vực sản xuất. Từ đó
xem xét các khía cạnh của hàng hoá trên thị trường thế giới. Về khía cạnh
thương phẩm phải hiểu rõ giá trị công dụng, các đặc tính, quy cách phẩm
chất, mẫu mã… Vấn đề khá quan trọng trong giai đoạn này là xác định sản
lượng hàng hoá xuất khẩu và thời điểm xuất khẩu để bán được giá cao nhằm
đạt được lợi nhuận tối đa.
Hiện nay do chủ trương phát triển nền kinh tế với nhiều thành phần tham
giai kinh tế trên nhiều ngành nghề và nhiều lĩnh vực khác nhau từ sản phẩm
thô sản xuất bằng phương pháp thủ công đến sản phẩm sản xuất bằng máy
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 13
móc tinh vi hiện đại. Tuyến sản phẩm được mở rộng với mặt hàng phong phú,
đa dạng tạo điều kiện cho các đơn vị khinh doanh xuất khẩu có được nguồn

từng giai đoạn cụ thể khác nhau.
Giai đoạn1: Bán sản phẩm với giá thấp nhằm cạnh tranh với sản phẩm
cùng loại, tạo điều kiện cho người tiêu dùng có cơ hội dùng thử, chiếm lĩnh
thị phần.
Giai đoạn 2: Nâng dần mức giá bán lên để thu lợi nhuận. Mục tiêu này
ngoài nguyên tố thực tế cần phù hợp với khả năng của công ty là mục đích để
công ty phấn đấu hình thành và có thể vượt mức.
Bước 4: Đề ra biện pháp thực hiện.
Giải pháp thực hiện là công cụ giúp công ty kinh doanh thực hiện các
mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất, nhanh nhất, có lợi nhất cho công ty
kinh doanh.
Bước 5: Đánh giá hiệu quả của việc kinh doanh.
Giúp cho công ty đánh giá hiệu quả kinh doanh sau thương vụ kinh
doanh. đồng thời đánh giá được hiệu quả những khâu công ty kinh doanh đã
và làm tốt, nhữngkhâu còn yếu kém nhằm giúp công ty hoàn thiện quy trình
xuất khẩu.
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 15
1.3.3. Đàm phám và kí kết hợp đồng
1.3.3.1. Đàm phám
Chúng ta đã biết rằng đàm phám thực chất là việc trao đổi, học thuật vừa
mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật để sử dụng các kĩ năng, kĩ xảo
trong giao dịch để nhằm thuyết phục đi đến việc chấp nhận những nội dung
mà đôi bên đưa ra. Muốn đàm phán thành công thì khâu chuẩn bị đàm phán
đóng góp một vai trò quan trọng như: chuẩn bị nội dung và xác định mục tiêu,
chuẩn bị dữ liệu thông tin, chuẩn bị nhân sự đàm phán chuẩn bị chương trình
đàm phán.
Chúng ta đã biết rằng chuẩn bị chi tiết đầy đủ các nội dung cần đàm
phán là việc rất quan trọng để cho cuộc đàm phán đạt hiệu quả cao hơn và
giảm được rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng sau này. Ngoài ra, việc

Điều 4: điều kiện kiểm nghiệm hàng hoá.
Điều 5: điều kiện thanh toán trả tiền.
Điều 6: điều kiện khiếu nại
Điều 7: điều kiện bất khả kháng.
Điều8: điều khoản trọng tài:
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 17
1.3.4. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Sau khi đã kí kết hợp đồng xuất khẩu, công việc hết quan trọng mà
doanh nghiệp cần phải làm là tổ chức thực hiện hợp đồng mà mình đã kí kết.
Căn cứ vào điều khoản đã ghi trong hợp đồng doanh nghiệp phải tiến
hành sắp xếp các công việc mà mình phải làm ghi thành bảng biểu theo dõi
tiến độ thực hiện hợp đồng, kịp thời nắm bắt diễn biến tình hình các văn bản
đã gửi đi và nhận những thông tin phản hồi từ phía đối tác.
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu gồm:
1.3.4.1. Xin giấy phép xuất khẩu hàng hoá
Xin giấy phép xuất khẩu trước đây là một công việc bắt buộc đối với tất
cả các doanh nghiệp Việt Nam khi muốn xuất khẩu hàng hoá sang nước
ngoài. Nhưng theo quyết định số 57/1998/NĐ/CP tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế đều được quyền xuất khẩu hàng hoá phù hợp
với nôị dung đăng kí kinh doanh trong nước của mình không cần phải xin
giấy phép kinh doanh xuất khẩu tại bộ thương mại. Qui định này không áp
dụng với một số mặt hàng đang còn quản lý theo cơ chế riêng (cụ thể là
những mặt hàng gạo, chất nổ, sách báo, ngọc trai, đá quí, tác phẩm nghệ
thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ).
Nếu hàng xuất khẩu qua nhiều cửa khẩu, thì cơ quan sẽ cấp cho doanh
nghiệp ngoại thương một phiếu theo dõi. Mỗi khi hàng thực tế được gia nhận
ở cửa khẩu, cơ quan hải quan đó sẽ trừ lùi vào phiếu theo dõi.
1.3.4.2. Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Để thực hiện cam kết trong hợp đồng xuất khẩu, chủ hàng xuất khẩu

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 19
hệ buôn bán. Công tác kiểm tra hàng xuất khẩu được tiến hành ngay sau khi
hàng chuẩn bị đóng gói xuất khẩu tại cơ sở hàng kiểm tra tại cửa khẩu do
khách hàng trực tiếp kiểm tra hoặc cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tuỳ thuộc
vào sự thoả thuận của hai bên.
1.3.6. Mua bảo hiểm hàng hoá
Chuyên chở hàng hoá xuất khẩu thường xuất hiện những rủi ro, tổn thất
vì vậy việc mua bảo hiểm cho hàng hoá xuất khẩu là một cách tốt nhất để đảm
bảo an toàn cho hàng hoá xuất khẩu trong quá trình vận chuyển. Doanh
nghiệp có thể mua bảo hiểm cho hàng hoá xuất khẩu của mình tại các công ty
bảo hiểm.
Có thể mua bảo hiểm bao :
+ Ký hợp đồng bảo hiểm bao.
Doanh nghiệp căn cứ vào kế hoạch của mình để ký hợp đồng bảo hiểm
ngay từ đầu năm sẽ bảo hiểm cho toàn bộ kế hoạch năm đó. Khi có hàng xuất
khẩu doanh nghiệp gửi thông báo đến công ty bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ
cấp hoá đơn bảo hiểm.
+ Ký hợp đồng bảo hiểm chuyến:
Chủ hàng xuất khẩu gửi đến công ty bảo hiểm một văn bản gọi là “giấy
yêu cầu bảo hiểm”. Trên cơ sở này chủ hàng xuất khẩu và công ty bảo hiểm
ký kết hợp đồng bảo hiểm, để ký kết hợp đồng bảo hiểm, cần nắm vững các
điều kiện bảo hiểm sau:
-Bảo hiểm điều kiện A: bảo hiểm ruỉ ro.
-Bảo hiểm điều kiện B: bảo hiểm tổn thất riêng.
-Bảo hiểm điều kiện C: bảo hiểm miễn tổn thất riêng.
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368

Trích đoạn Phương hướng hoạt động của Cụng ty trong năm 2009 và cỏc năm Giải phỏp từ phớa Cụng ty cổ phần tập đoàn khoỏng sản và thương Một số kiến nghị với Nhà nước Giải phỏp trong khõu giao hàng xuất khẩu Một số giải phỏp khỏc
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status