Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho công ty Việt Nam StanLey - Pdf 32

1
Mục Lục
Mở đầu .................................................................................................... 6
Chương 1 Tổng quan về cơ sở thực tập và đề tài nghiên cứu ............. 8
1.1 Giới thiệu về công ty VIỆT NAM STANLEY: ................................... 8
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: .................................................... 8
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty : ........................................................... 11
1.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và bộ máy quản lý của công ty ............. 14
1.1.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty: ...................................... 15
1.1.2.3 Các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: ............................ 18
1.1.3 Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: ... 19
1.1.4 Những kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh chủ yếu của doanh
nghiệp trong những năm qua: ................................................................... 22
1.1.4.1Tình hình sản xuất của doanh nghiệp: .................................... 22
1.1.4.2. Tình hình tiêu thụ: ................................................................. 22
1.1.4.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ............................... 23
1.1.5 Những ưu, nhược điểm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
và những vấn đề đặt ra của doanh nghiệp ................................................ 24
1.1.6 Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới. .... 24
1.1.6.1 Các biện pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp: ........................................................... 25
1.1.7 Tổng quan vấn đề tin học hoá của công ty ...................................... 26
1.1.7.1 Khái quát về bộ phận tin học của công ty: ............................. 26
1.1.7.2 Sử dụng các phần mềm trong công tác quản lý và sản xuất: .. 27
1.2 Định hướng đề tài nghiên cứu: ........................................................... 29
1.2.1 Tên đề tài: ......................................................................................... 29
1.2.2 Sự cần thiết của đề tài: ..................................................................... 29
1.2.3 Lợi ích mà phần mềm hướng tới: .................................................... 31
2
Chương 2. Cơ sở phương pháp luận của phần mềm ứng dụng ......... 33
2.1 Thông tin quản lý và hệ thống thông tin quản lý: ............................ 33

3.2.1 Sơ đồ quan hệ thực thể (ERD) ......................................................... 57
3.2.2 Sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD) ........................................................... 58
3.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu: ...................................................................... 59
3.2.3 Thiết kế giải thuật ............................................................................. 63
3.2.3.1 Thuật toán đăng nhập hệ thống .............................................. 63
3.2.3.2 Thuật toán cập nhật hoá đơn ................................................. 64
3.2.3.3 Thuật toán xoá dữ liệu ........................................................... 65
3.2.3.4 Thuật toán lập báo cáo .......................................................... 66
3.2.3.5 Thiết kế kiến trúc hệ thống. .................................................... 67
3.3 Một số giao diện chính ........................................................................ 68
3.3.1 Form chính ....................................................................................... 68
3.3.2.Form đăng nhập ................................................................................ 69
3.3.3.Form danh mục hàng hoá ................................................................. 70
3.3.4 Form danh mục khách hàng ............................................................. 71
3.3.5 Form danh mục nhân viên ................................................................ 72
3.3.6 Form hoá đơn bán hàng .................................................................... 73
3.3.7 Form thanh toán với khách hàng ..................................................... 74
3.3.8 Các form báo cáo .............................................................................. 75
3.3.81 Báo cáo doanh thu theo khách hàng ........................................ 75
3.3.8.2 Báo cáo doanh thu theo hàng bán .......................................... 75
3.3.8.3 Báo cáo doanh thu theo nhân viên ......................................... 76
3.3.8.4 Báo cáo tổng hợp doanh thu .................................................. 76
Kết luận ................................................................................................. 77
4
Tài liệu tham khảo ................................................................................ 78
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 3.1. Danh mục hàng hóa .................... Error: Reference source not found
Bảng 3.2. Danh mục khách hàng ............... Error: Reference source not found
Bảng 3.3. Danh mục nhân viên .................. Error: Reference source not found

Sơ đồ 3.13. Thiết kế kiến trúc hệ thống...............................................67
...............................................................................................................68
Mở đầu
Trong xã hội thông tin hệ thống thông tin mà bản chất là phần mềm là
xương sống của xã hội. Nó cung cấp cho các cá nhân và tổ chức những tiện
ích rất to lớn, đặc biệt là với các doanh nghiệp. Để tăng cường lợi thế cạnh
tranh với các đối thủ thi các doanh nghiệp buộc phải phát triển hệ thống thông
tin nhanh nhạy, đáng tin cậy. Trong học kỳ này em được học những môn học
như Công Nghệ Phần Mềm, Hệ Thống Thông Tin Quản Lý, Lập Trình Quản
Lý…Qua những môn học này em đó được tìm hiểu về quy trình để tạo ra một
phần mềm thương mại. Với chuyên đề em đã tìm hiểu thực tế tại công ty Việt
Nam StanLey. Sau một thời gian tìm hiểu em đó quyết đinh xây dựng chuyên
đề với phần mềm quản lý bán hàng cho một bộ phận nhỏ của công ty Việt
Nam StanLey.
7
8
Chương 1 Tổng quan về cơ sở thực tập và đề tài nghiên cứu
1.1 Giới thiệu về công ty VIỆT NAM STANLEY:
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH Điện Stanley Việt Nam.
Tên giao dịch: Vietnam Stanley Electric Co.,Ltd.
Công Ty TNHH Điện Stanley Việt Nam là Công Ty liên doanh được thành
lập theo giấy phép đầu tư số 1669/GP ngày 16-09-1996 của Bộ Kế Hoạch và
Đầu Tư.
Vốn pháp định là: 8.300.000 USD, trong đó:
+Công ty TNHH Điện Stanley Nhật Bản chiếm 50%.
+Tổng Công Ty Đầu Tư Phát Triển Nhà Hà Nội chiếm 30%.
+Công ty TNHH Điện Thái Stanley chiếm 20%.
+Ngành nghề: Linh kiện điện tử.
Sản phẩm chính của công ty là:

+ 02 nhà ăn công suất: 400 người /ca.
+ 01 quán giải khát.
+ 01 nhà nghỉ công nhân.
+ 01 kho hoá chất.
+ 03 kho nguyên liệu sản xuất.
+ 01 kho phụ tùng máy móc.
+ 01 kho hóa chất.
+ 01 kho tạm.
Công ty có 10 phân xưởng chính là:
+ Phân xưởng phun đúc 1 với 32 máy phun đúc từ 55 Tấn đến 550 Tấn.
+ Phân xưởng phun đúc 2 với 33 máy phun đúc từ 75 Tấn đến 450 Tấn.
+ Phân xưởng Mạ Eva 1: Sản phẩm chính là bộ đèn sau xe máy, gồm 03
Line sơn liên hoàn với công suất khoảng 2,500,000 Sản Phẩm/năm.
10
+ Phân xưởng Mạ Eva 2: Sản phẩm chính là bộ đèn trước xe máy, gồm 02
Line sơn liên hoàn và Robot mạ tự động liên hoàn với công suất khoảng
3,000,000 Sản Phẩm/năm.
+ Phân xưởng lắp ráp 1: với 10 dây chuyền lắp ráp đèn và 2 dây chuyền lắp
ráp bóng đèn và lắp ráp dây, đui đèn.
+ Phân xưởng lắp ráp 2: với 10 dây chuyền lắp ráp đèn và 2 dây chuyền lắp
ráp bóng đèn và lắp ráp dây, đui đèn.
+ Phân xưởng Sơn: Gồm 03 dây chuyền chính .
Dây truyền Hard Coat: Gồm 02 Line phun sơn tự động bằng Robot với công
suất Mã khoảng: 2,500,000 Sản phẩm/năm.
Dây truyền Handle front cover (Hộp đèn pha xe máy): Gồm 02 Line phun sơn
liên hoàn với công suất Max khoảng 2,500,000 sản phẩm/năm (Hiện mới đưa
vào sử dụng 01 Line, công suất 1,200,000 sản phẩm/năm).
Dây truyền Crank case, Engine protector (Tấm bảo vệ maý và hộp xích ):
Gồm 02 Line phun sơn liên hoàn với công suất Max 2,000,000 Sản
phẩm/năm.

Ban ISO 1400.
+ Đoàn thể.
Chi bộ 4.
Ban Chấp Hành Công Đoàn Stanley.
Ban Nữ Công.
Ban Văn Thể TDTT-VHVN.
Ban Thi Đua.
A. Bộ phận quản lý.
12
+ Tổng giám đốc.
+ Phó tổng giám đốc.
+ Giám đốc tài chính.
+ Phòng kế toán:
Kế toán trưởng.
Bộ phận kĩ thuật nghiệp vụ.
Bộ phận kho vật tư - thiết bị.
+ Phòng Hành Chính Nhân Sự.
Bộ phận Hành Chính phục vụ sản xuất.
Bộ phận Hành Chính - IT.
Bộ phận Hành Chính Nhân Sự-bảo hiểm-chế độ-lương- thưởng-chấm
công.
Bộ phận bảo vệ.
Bộ phận Y tế.
Bộ phận hành chính lao công.
Bộ phận gián tiếp sản xuất:
+ Giám đốc Hành Chính.
+ Trợ lý giám đốc Hành Chính.
+ Phòng mua hàng.
Bộ phận quản lý nhà cung cấp.
Bộ phận quản lý nguyên liệu đầu vào.

+ Phòng lắp ráp.
Phân xưởng lắp ráp 1.
Phân xưởng lắp ráp 2.
Tổ thiết bị.
14
Tổ chất lượng.
+ Phòng phun đúc.
Phân xưởng phun đúc 1
Phân xưởng phun đúc 2.
Tổ thiết bị.
Bộ phận chất lượng.
+ Phòng kỹ thuật sản xuất.
Bộ phận Mainternace.
Bộ phận kỹ thuật sản xuất.
+ Phân xưởng Dics.
Bộ phận sản xuất.
Bộ phận thiết bị.
Bộ phận chất lượng.
+ Phân xưởng bóng.
Bộ phận sản xuất bóng T10.
Bộ phận sản xuất bóng T13.
Bộ phận sản xuất bóng S25.
Bộ phận thiết bị.
Bộ phận chất lượng.
Với năng lực hiện nay công ty có thể sản xuất 1.500.000 bộ đèn/năm.
1.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và bộ máy quản lý của công ty
Nghiên cứu nhu cầu và khả năng của khách hàng để xây dựng chiến lược
phát triển công ty, xây dựng kế hoạch dài hạn và hàng năm về sản xuất,
kinh doanh. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã
đăng ký.

Lập kế hoạch đào tạo và tổ chức đào tạo theo kế hoạch. Lập kế hoạch
tuyển dụng và tổ chức tuyển dụng dự trên kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Tổ chức kiểm tra chương trình công tác hàng tháng, quý, năm trong khu
vực mình phụ trách.
Tổ chức điều hành thực hiện công tác kế hoạch, xử lý các thông tin kịp
thời cho sản xuất kinh doanh. Tổ chức công tác kế hoạch của công ty một
cách hoàn thiện, tính toán cân đối tình hình kinh doanh cả đầu vào và đầu
ra.
Giám đốc sản xuất:
Trực tiếp chỉ đạo các phòng kỹ thuật, quản lý chất lượng kiểm soát mọi
hoạt động kỹ thuật, sản xuất trong toàn công ty. Kết hợp với giám đốc
hành chính chỉ đạo và điều hành các đơn vị liên quan để thực hiện, triển
khai kế hoạch sản xuất. Trực tiếp điều hành, kiểm soát việc thực hiện, triển
khai sản xuất của các phân xưởng theo tiến độ.
Nghiên cứu áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm mở rộng sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm. Chỉ đạo các kỹ sư tổ chức lao động hợp lý để khai
thác năng suất lao động ngày càng cao.
Kế toán trưởng:
Tổ chức chỉ đạo mọi mặt công tác kế toán thống kê thông tin kinh tế. Đề
xuất, tham gia với Ban Giám Đốc vầ quyết định phù hợp với hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp. Phân tích đánh giá tình hình, kết quả hoạt động của
doanh nghiệp. Đào tạo, bồi dưỡng trình độ năng lực nghiệp vụ chuyên
môn cho đội ngũ kế toán viên.
Phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả nhân viên kế toán trong doanh nghiệp.
Ký chứng từ, báo cáo kế toán và thống kê. Có quyền yêu cầu các bộ phận
17
trong doanh nghiệp cung cấp đầy đủ kịp thời các tài liệu cần thiết cho công
tác kế toán và kiểm tra kế toán.
Đại diện lãnh đạo về chất lượng:
Thực hiện việc duy trì hệ thống chất lượng hoạt động thực hiện hiệu quả

trừ thuế tại các cục hải quan, theo dõi việc áp dụng chính sách thuế mới
của chính phủ.
Quản đốc phân xưởng :
Giám sát, đôn đốc sản xuất tại các phân xưởng phun đúc, phân xưởng mạ,
phân xưởng dây và đui đèn, phân xưởng lắp ráp. Theo dõi tình hình hoạt
động của thiết bị trong các phân xưởng. Lập kế hoạch sửa chữa, bảo
dưỡng, khắc phục phòng ngừa, cải tiến thiết bị sản xuất.
Tổ bảo vệ:
Đảm bảo an ninh trật tự xã hội tại khu vực công ty, địa bàn sản xuất. Bảo
vệ tài sản của doanh nghiệp và tài sản, phương tiện của khách hàng khi
đến công ty giao dịch.
1.1.2.3 Các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
Trong thời gian từ năm 1998 đến năm 2008, trải qua chặng đường phát
triển 10 năm cùng với sự trợ giúp về kỹ thuật và công nghệ của các ông ty
thuộc tập đoàn Stanley công ty Việt Nam Stanley đã trưởng thành nhanh
chóng đáp ứng được những yêu cầu khắt khe về chất lượng đối với các
khách hàng như: Công Ty Honda Việt Nam, Công Ty Suzuki Việt Nam,
Công Ty Yamaha Motor Việt Nam.
Sản phẩm chủ yếu trong nước của công ty là sản xuất đèn để cung cấp
cho công ty Honda va Yamaha Việt Nam, đó là các loại sản phẩm:
+ Đèn trước.
19
+ Đèn xi nhan.
+ Đèn sau.
+ Đèn càng phản quang.
+ Tấm nhựa ốp máy.
+ Mặt đồng hồ xe máy.
Các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của công ty là :
Bóng đèn xe máy 12 V, 10 w.
Bóng đèn xe máy 12 V.

đã bàn bạc với các khách hàng của mình và cùng điều tra, nghiên cứu thị
hiếu của khách hàng, từ đó đưa ra các hình mẫu tổng thể. Sau đó công ty
Stanley dựa vào các thông số dữ liệu, kích thước xe của các công ty khách
hàng thiết kế ra các khuôn mẫu để sản xuất ra các chi tiết của sản phẩm.
Sau khi đã thiết kế tạo khuôn mẫu xong, Công ty tiến hành sản xuất thử
các chi tiết và lắp ráp thành các các cụm đèn và gửi sản phẩm thử nghiệm
đó cho khách hàng để lắp ráp vào xe xem sản phẩm đó đã đạt các yêu cầu
của công ty khách hàng đề ra chưa. Nếu sản phẩm chưa đạt yêu cầu thì
công ty Stanley tiến hành sửa đổi thiết kế cho đến khi sản phẩm đạt yêu
cầu của khách hàng đề ra. Sau khi đã được khách hàng chấp nhận sản
phẩm, công ty Stanley tiến hành sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng của
khách hàng.
Để tiến hành sản xuất sản phẩm cung cấp cho khách khàng công ty phải
chuẩn bị các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu). Hầu hết nguyên vật liệu
được nhập từ nước ngoài:
21
+ Đối với những vật tư, nguyên vật liệu dùng cho sản xuất công ty chỉ mua
ở những nhà cung cấp đã có trong danh sách các nhà cung cấp đã được phê
duyệt, đánh giá. Khi có bổ xung nhà cung cấp mới thì nhà cung cấp đó
phải được khảo sát, đánh giá.
+ Tất cả vật tư, nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sẽ được nhập kho sau
khi có sự kiểm tra của phòng quản lý chất lượng.
+ Công ty lựa chọn các nhà cung cấp dựa trên các tiêu chí sau:
Chất lượng.
Giá cả.
Điều kiện giao hàng.
Uy tín:
Những nội dung chính trong đơn đặt hàng mua sản phẩm bao gồm:
+Loại sản phẩm.
+Số lượng.

Năm Số lượng SP
hiện SX ra (bộ)
Tỷ lệ so
sánh (%)
Số lượng
tiêu thụ
(bộ)
Tỷ lệ
so sánh
(%)
Doanh
thu
(1000đ)
Tỷ lệ so
sánh
19
98
115,500 94.19% 108,78
9
100
%
40,29
7,310
100
%
19
99
155,700 99.15% 154,39
0
141.

Hm = M/V
M: Mức doanh thu trong kỳ.
V: Vốn bình quân.
Hm98 = 46,297,310/34,644,220 = 1,336
Hm99 = 50,271,368/33,709,044 = 1,491
Hệ số hiệu quả sử dụng vốn cho ta biết nếu bỏ ra 1 đồng thì ta được bao
nhiêu đồng doanh thu. Qua đây ta thấy hiệu quả sử dụng vốn năm 99 tăng
hơn năm 98.Lợi nhuận năm 99 tăng hơn năm 98 là 7,223,006.

24
Nhận xét:
Doanh thu năm 1998 tăng hơn năm 1997 là 108.58% và lợi nhuận tăng
7,223,006 là do:
+ Tổng sản lượng hàng hoá bán ra tăng 144.9%.
+ Chi phí cho nguyên liệu giảm.
1.1.5 Những ưu, nhược điểm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
và những vấn đề đặt ra của doanh nghiệp
Ưu điểm:
Vì chỉ có một nhà máy sản xuất đèn cho xe máy tại Việt Nam nên không
có sự cạnh tranh việc cung cấp đèn cho các nhà máy sản xuất lắp ráp xe
máy tại Việt Nam.
Nhược điểm:
Đầu ra của công ty là các nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy tại Việt Nam
nên hoàn toàn phụ thuộc vào sản lượng của các nhà máy đó, do đó công ty
rất khó có thể tăng sản lượng để tăng doanh thu. Không tự thúc đẩy thị
trường tiêu thụ sản phẩm tại Việt nam được.
Những vấn đề đặt ra:
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ra nước ngoài, tìm nguồn hàng:
nguyên vật liệu trong nước.Nâng cao năng xuất lao động, giảm tiêu hao
nguyên vật liệu.

*Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên:
Định kỳ tổ chức các buổi học tập cho đội ngũ công nhân kỹ thuật để họ
không ngừng nâng cao kiến thức và nâng cao tay nghề trong sản xuất. Lựa
chọn những công nhân kỹ thuật có trình độ khả năng gửi ra nước ngoài để

Trích đoạn Các biện pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất Tổng quan vấn đề tin học hoá của công ty Sử dụng các phần mềm trong công tác quản lý và sản xuất: Định hướng đề tài nghiên cứu:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status