Phân tích, thiết kế và và xây dựng phần mềm quản lí bán hàng taị công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Thái Bình Dương - Pdf 10

Bỏo cỏo thc tp chuyờn
Lời nói đầu
1. Lý do chn t i :
Vit Nam ang trong quỏ trỡnh hi nhp kinh t th gii minh chng
rừ nột cho iu ú chớnh l vic Vit Nam tr thnh thnh viờn chớnh thc
ca t chc thng mi th gii WTO vo ngy 11/1/2007. vic gia nhõp
WTO mang li cho nn kinh t ca Vit Nam nhiu nhng c hi ln, bờn
cnh nhng c hi ú nn kinh t cũn gp phi nhng khú khn, thỏch thc.
m khú khn ln khi gia nhp WTO ú chớnh l vic lm th no cỏc
doanh nghip Vit Nam cú th tiờu th sản phẩm. Ngoi ra vic gia nhp
WTO s lm cho sản phẩm ca cỏc nc trn vo Vit Nam, lm cho cỏc
doanh nghip Vit Nam gp nhiu khú khn trong quỏ trỡnh tiờu th sản
phẩm. Sản phẩm ca mt doanh nghip bỏn c hay khụng l do khỏch
hàng quyt nh, vỡ vy m vic khỏch hàng la chn nờn mua loại hàng no
l trình độ ca cỏc nhà quản trị doanh nghiệp.
Cụng ty c phn mỏy tớnh v truyn thụng Vit Nam (vit tt l
Vietcom) l cụng ty sn xut, lp rỏp a sn phm nh l mỏy tớnh, n ỏp,
thit b trng hc, thit b vn phũng . . . vỡ cụng ty sn xut nhiu loi sn
phm khỏc nhau cựng lỳc nờn kh nng phõn b ngun lc tp trung phn
ln vo quỏ trỡnh sn xut m khụng chỳ trng nhiu vo hot ng tiờu thu
hang húa. Do vy hot ụng tiờu th sản phẩm ca cụng ty gp nhiu khú
khn. Mt khỏc do cnh tranh gay gt vi cỏc sn phm tng t ca i th
trờn th trng cung lm cho hot ng tiờu th ca cụng ty gp nhiu khú
khn, ó lm cho doanh s tiờu th sản phẩm ca cụng ty trong nhng nm
gn õy tuy vn tng nhng tc tng li cú xu hng gim. iu ny s
rt nguy him vi cụng ty trong di hn. Do võy Hon thin hot ụng
1
SV: Ngụ Thanh Toỏn TM 46A
Báo cáo thực tập chuyên đề
quản trị tiêu thụ sản phẩm của công ty Vietcom” là yêu cầu cấp thiết đặt
ra lúc này.

i vi nn kinh tế thị trờng, mọi sản phẩm sản xuất ra đều nhằm để bán,
hoạt động mua bán sản phẩm thực hiện trên thị trờng thông qua sự trao đổi
tiền hàng. Trong thực tế, ta có nhiều cách phân loại khác nhau đối với tiêu thụ
sản phẩm.
Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình bao gồm nhiều bớc từ nghiên cứu thị tr-
ờng để xác định nhu cầu mua, dự trữ cho đến việc thực hiện hoạt động bán
hàng. Theo phạm trù kinh tế ta có thể hiểu tiêu thụ sản phẩm là một qúa trình
chuyển hoá hình thái của sản phẩm từ hiện vật sang giá trị. Hoạt động bán
hàng trong doanh nghiệp là quá trình thực hiện chuyển quyền sở hữu sản phẩm
cho khách hàng và thu tiền về hay đợc quyền thu tiền về do bán hàng.
Theo nghĩa đầy đủ nhất thì tiêu thụ sản phẩm đợc hiểu là quá trình bao
gồm nhiều hoạt động từ nghiên cứu thị trờng, nghiên cứu ngời tiêu dùng, đặt
hàng và tổ chức sản xuất, lựa chọn và xác lập kênh phân phối các chính sách
và hình thức bán hàng, tiến hành các hoạt động xúc tiến bán hàng, và cuối
cùng thực hiện công việc bán hàng tại điểm bán, nhằm mục đích đạt hiệu quả
ca hot ng tiêu th sản phẩm do công ty đã đề ra.
1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là một khâu quan trọng của quá trình sản
xuất, kinh doanh ca doanh nghiệp. Đó là quá trình thực hiện giá trị sản
phẩm, là giai đoạn sản phẩm ra khỏi quá trình sản xuất v b ớc vào quá trình
3
SV: Ngụ Thanh Toỏn TM 46A
Bỏo cỏo thc tp chuyờn
lu thông. Quá trình thực hiện hoạt đông tiêu thụ sản phẩm chủ yếu là nhằm
mục đích tái sản xuất và có lãi. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa rất
lớn đối với công ty cũng nh đối với xã hội.
- Tiêu thụ sản phẩm sẽ mang đến cho doanh nghiệp những cơ hội cũng nh
những thách thức đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu
sản phẩm không tiêu thụ đợc, nó sẽ hạn chế quá trình sản xuất và ngợc lại sẽ kích
thích hoạt động sản xuất đạt kết quả cao.

1.2.1. Khái niệm quản trị tiêu thụ sản phẩm.
Quản trị tiêu thụ sản phẩm thực chất là hoạt động quản trị bán hàng trong
doanh nghiệp, quản trị bán hàng là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo
điều hành và kiểm soát hoạt động bán hng (hoạt động tiêu thụ sản
phẩm)nhằm thực hiện mục tiêu đã xác định của doanh nghiệp.
Quản trị bán hàng là quản trị một hoạt động cụ thể, một lĩnh vực cụ thể của
quá trình kinh doanh trong doanh nghiệp thơng mại.
Theo hoạt động tác nghiệp thì quản trị bán hàng đợc hiểu là hoạt động bao
gồm ba công việc chủ yếu sau:
- Các hoạt động trớc bán hàng( chuẩn bị bán hàng )
- Các hoạt động trong khi bán( triển khai bán hàng)
- Các hoạt động sau bán ( dịch vụ sau bán)
1.2.2. Vai trò của quản trị tiêu thụ sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trờng, công tác quản trị có vị trí vô cùng quan
trọngtrong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, công tác quản trị bán hàng đợc
áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến và hợp lý sẽ đem lại hiệu quả cao cho
doanh nghiệp.
Vai trò của nó đợc thể hiện ở các mặt sau:
- Đối với quá trình tái sản xuất xã hội.
5
SV: Ngụ Thanh Toỏn TM 46A
Bỏo cỏo thc tp chuyờn
Tổ chức hoạt động tiêu thụ sản phẩm là hoạt động quản trị nhằm thực hiện
giá trị sản phẩm nhằm thông qua trao đổi mua bán tiền hàng đa giá trị sử dụng
của sản phẩm từ sản xuất đến tiêu dùng kết thúc quá trình lu thông, tạo điều
kiện cho quá trình tái sản xuất mở rộng.
-Đối với nền kinh tế, hoạt động quản trị tiêu thụ sản phẩm góp phần.
*Đáp ứng nhu cầu dân c, phục vụ sản xuất và đời sống xã hội.
*Tạo điều kiện cung cầu về sản phẩm
*Thực hiện các chính sách tài chính nhà nứơc.

đợc những mục tiêu bán hàng.
Đối với các doanh nghiệp kế hoạch bán hàng có vai trò hết sức quan trọng
vì nó là xuất phát điểm của các kế hoạch khác. Nói nh vậy có nghĩa là các kế
hoạch khác của doanh nghiệp và các bộ phận phải đợc xây dựng trên cơ sở của
kế hoạch bán hàng nhằm mục đích hỗ trợ cho các kế hoạch bán hàng.
Quá trình xây dựng các kế hoạch bán hàng cũng bao gồm các giai đoạn
của hoạch định nói chung chuẩn đoán( phân tích môi trờng kinh doanh và dự
báo) xác định các phơng án và lựa chọn phơng án. Các mục tiêu bán hàng th-
ờng đợc lợng hoá thành các chỉ tiêu. Một số chỉ tiêu cơ bản trong kế hoạch bán
hàng bao gồm: Khối lợng bán hàng, doanh số (doanh thu bán hàng), chi phí,
lãi gộp và lợi nhuận.
-Xây dựng chính sách tiêu thụ sản phẩm.
Chính sách mặt hàng kinh doanh: Đối với các hoạt động tiêu thụ sản phẩm
thì chính sách mặt hàng kinh doanh phù hợp giúp doanh nghiệp lựa chọn đợc
mặt hàng kinh doanh phù hợp với khả năng của doanh nghiệp, phù hợp với nhu
cầu tiêu dùng của xã hội. Từ đó đảm bảo thực hiện hoạt động tiêu thụ sản
phẩm hiệu quả nhất cũng nh việc thực hiện các mục tiêu đặt ra. Trong kinh
doanh hiện đại thì hầu nh không có một doanh nghiệp nào kinh doanh một
mặt hàng duy nhất, bởi vì trong khi nền kinh tế luôn biến động điều đó dễ dẫn
đến rủi ro trong kinh doanh, cho nên các doanh nghiệp muốn duy trì sự an
toàn trong kinh doanh thì phải luôn tìm cách kinh doanh nhiều chủng loại cơ
7
SV: Ngụ Thanh Toỏn TM 46A
Bỏo cỏo thc tp chuyờn
cấu mặt hàng kinh doanh hay dịch vụ. Câu hỏi đầu tiên khi doanh nghiệp bắt
tay vào kinh doanh là doanh nghiệp sẽ sản xuất gì? cho ai? Khi xây dựng
chính sách mặt hàng kinh doanh cần căn cứ vào các yếu tố sau:
+ Thứ nhất, căn cứ vào thái độ của khách hàng đối với mặt hàng của doanh
nhgiệp. Thái độ khách hàng phản ánh nhu cầu thị trờng về sản phẩm hàng hoá,
dịch vụ, ảnh hởng trực tiếp đến khối lợng mua. Vì vậy, thái độ của khách hàng

phản ứng của đối thủ cạnh tranh với những mức giá mà doanh nghiệp đa ra để
từ đó xác định đợc giá trị phù hợp cho sản phẩm tung ra thị trờng.
Ngoài ra doanh nghiệp cần dự đoán khối lợng sản phẩm bán ra, dựa vào
tình hình thị trờng kết hợp với phân tích điểm hoà vốn để xác định doanh số
bán có khả nănh thực hiện là bao nhiêu, từ đó có sự điều chỉnh giá cho phù
hợp nhằm đạt đợc mục tiêu đề ra. Tóm lại, việc định giá sản phẩm luôn phải
linh hoạt theo sự biến động của thị trờng, của nhu cầu khách hàng mà có sự
điều chỉnh giá hợp lý.
-Chính sách phân phối và tiêu thụ sản phẩm.
Chính sách phân phối và tiêu thụ sản phẩm thể hiện cách thức mà doanh
nghiệp cung ứng sản phẩm cho khách hàng của mình trên khoảng thị trờng xác
định. Để sản phẩm đến tay ngời tiêu dùng doanh nghiệp cần sử dụng các kênh
phân phối khác nhau, vì thế doanh nghiệp cần phải xây dựng đợc hệ thống các
kênh phân phối hoàn chỉnh để thực hiện tốt khâu tiêu thụ sản phẩm:
+Kênh ngắn: Ngời sản xuất bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng cuối
cùng thông qua hệ thống bán lẻ của doanh nghiệp u thế rõ rệt của kênh này
đẩy nhanh tốc độ lu thông, đảm bảo sự giao tiếp chặt chẽ của doanh nghiệp
trong kênh phân phối, tăng cờng trách nhiệm thị trờng và đảm bảo tính chủ
đạo của sản xuất trong kênh phân phối. Nhng hạn chế của kenh phân phối này
là: Chi phí tiêu thụ lớn, hạn chế trình độ chuyên môn hoá sản xuất, không đảm
bảo trình độ xã hội hoá của lu thông hàng hoá.
9
SV: Ngụ Thanh Toỏn TM 46A
Bỏo cỏo thc tp chuyờn
+Kênh rút gọn: Ngời sản xuất - ngời bán lẻ- ngời tiêu dùng cuối cùng. Ưu
điểm của loại kênh này là một mặt vẫn phát huy đợc những u thế của loại kênh
trực tiếp, mặt khác giải phóng cho nhà sản xuất chức năng lu thông để chuyên
môn hoá và phát triển năng lực sản xuất.
Tuy nhiên, loại kênh này vẫn cha phát huy đợc những u thế của phân công
lao động xã hội trình độ cao, làm hạn chế trình độ xã hội hoá của lu thông, hạn

quả, các nhà quản trị cần có sự phân quyền từ trên xuống dới theo cấp bậc cụ
thể để xác định chính xác vị trí mỗi nhân viên trong guồng máy hoạt động của
doanh nghiệp. Qua đó thấy đợc ngời là ngời đứng đầu và điều hành mọi hoạt
động trong khâu tiêu thụ, các nhân viên cấp dới thực hiện những nhiệm vụ gì,
có quyền hạn nh thế nào, chịu sự quản lý của ai, phòng ban nào. Có nh vậy
mỗi thành viên sẽ phát huy hết khả năng sáng tạo của mình trong công việc,
hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất.
- Hoạt động nghiên cứu thị trờng của doanh nghiệp.
Các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải tổ chức, bố trí phân công lao động
xã hội tiến hành thu thập thông tin về thị trờng về giá cả,tình hình cạnh tranh,
thị hiếu tiêu dùng... Từ đó phân tích và xử lý các thông tin thu thập đợc để
thiết lập báo cáo về thị trờng, tìm ra thị trờng tiềm năng để tiêu thụ sản phẩm
đồng thời làm căn cứ xác định, xây dựng chiến lợc kinh doanh của doanh
nghiệp trong tơng lai.
- Tổ chức hoạt động tiêu thụ sản phẩm:
+ Sử dụng kênh tiêu thụ phù hợp với khả năng cũng nh mục đích của
doanh nghiệp.
+ Tuyển chọn và bố trí lao động, lao động làm việc vào các kênh tiêu
thụ tại các khu vực thị trờng khác.
+ Bố trí, sắp xếp các nhóm nhân viên vào các vị trí cụ thể nh thực hiện
kế hoạch thu mua đầu vào, xây dựng kế hoạch quảng cáo, thực hiện kế hoạch
quảng cáo.
11
SV: Ngụ Thanh Toỏn TM 46A
Bỏo cỏo thc tp chuyờn
- Triển khai hoạt động tiêu thụ.
+ Đa sản phẩm ra thị trờng theo các phơng thức và kênh tiêu thụ mà doanh
nghiệp đã lựa chọn. Thông qua thị trờng doanh nghiệp có thể tìm kiếm đợc
khách hàng lớn kể cả khách hàng nớc ngoài nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng phát triển.

quyết định về mặt tâm lý, họ coi đó là quyết định của chính mình, vì vậy sức
ép phải hoàn thành tất cả các quyết định tăng lên.
- Trả công và tạo động cơ cho nhân viên bán hàng.
Với các nhà quản trị ngoài vai trò nh một yếu tố kích thích vật chất, tiền l-
ơng còn là công cụ để duy trì và phát triển nhân sự có lợi cho doanh nghiệp. Vì
vậy bên cạnh tiền lơng, giá cả sức lao động trong các doanh nghiệp, ngời lao
động còn nhận đợc những khoản tiền thởng do hoàn thành xuất sắc công việc,
đạt năng suất cao, có sáng kiến cải tiến mang lại nhiều lợi ích cho doanh
nghiệp, đảm bảo đủ ngày công, trung thành với doanh nghiệp.
Để phát huy vai trò kích thích của tiền lơng, các nhà quản trị cần quan
tâm đến công tác tổ chức tiền lơng trên nguyên tắc công khai, công bằng và
hợp lý.
Nếu làm tốt công tác tổ chức tiền lơng trong doanh nghiệp sẽ tạo nên bầu
không khí tin tởng lẫn nhau,toạ động cơ thúc đẩy mọi ngời mang hết khả năng
và nhiệt tình phấn đấu vì lợi ích chung của doanh nghiệp và từng nhân viên.
d.Kiểm soát hoạt động tiêu thụ hàng hoá.
Để có thể theo sát đợc mục tiêu đề ra trong hoạt động tiêu thụ hàng hoá thì
nhà quản trị cần phải kiểm soát những hoạt động trong quá trình tiêu thụ đảm
bảo phù hợp với những điều kiện thay đổi của các nhân tố khác tác động đồng
thời phải có biện pháp điều chỉnh nếu nh thấy cha phù hợp với việc thực hiện
các mục tiêu. Để có đợc những quyết định hợp lý kịp thời thì các nhà quản trị
phải nắm bắt đợc tại thời điểm này các kênh phân phối hoạt động có tốt
13
SV: Ngụ Thanh Toỏn TM 46A
Bỏo cỏo thc tp chuyờn
không? Tình hình tiêu thụ tại các cửa hàng nh thế nào. Đặc biệt là thái độ ứng
sử của ngời tiêu dùng đối với sản phẩm của doanh nghiệp bán ra. Từ kết quả
thực tế đó nhà quản trị phải khuyến khích động viên những khâu nhóm hàng
làm tốt nhiệm vụ đợc giao và điều chỉnh kịp thời nếu thấy không hợp lý.
Quan trọng là vấn đề kiểm soát con ngời, bởi vì trong một doanh nghiệp,

1.3.1.2. Nhân tố môi trờng văn hoá xã hội.
Trình độ văn hoá, lối sống, tập quán có ảnh hởng đến doanh số bán ra của
doanh nghiệp vì vậy doanh nghiệp cần phải nghiên cứu tỉ mỉ chính xác nhân tố
này nhằm hạn chế tối đa ảnh hởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
1.3.1.3. Nhân tố kinh tế.
Sự phát triển ổn định của mỗi quốc gia là một nền tảng cho sự phát triển ổn
định cho các doanh nghiệp. Băng chứng cho thấy cuộc khủng hoảng tài chính
Châu á đến nay đã làm nhiều doanh nghiệp phải phá sản làm ăn thua lỗ tại rất
nhiều nớc.
1.3.1.4. Tình trạng cạnh tranh trên thị trờng.
Nhân tố này vừa có ảnh hởng tích cực vừa có ảnh hởng tiêu cực đối với
doanh nghiệp phải đổi mới sản phẩm nâng cao chất lợng phục vụ khách hàng
chuyên môn hoá sản xuất, ngợc lại làm giảm doanh số bán ra của doanh
nghiệp.
1.3.1.5. Nhân tố thu nhập dân c.
Nhân tố này ảnh hởng đến sức mạnh chung của doanh nghiệp, có ảnh hởng
mạnh mẽ đến hoạt động tiêu thụ các doanh nghiệp, thu nhập của công chúng
ổn định, nhu cầu tiêu dùng tăng lên, sản phẩm của doanh nghiệp đợc tiêu thụ
dễ dàng hơn và ngợc lại.
1.3.2. nhõn t ch qun.
1.3.2.1. Nguồn lực của doanh nghiệp:
15
SV: Ngụ Thanh Toỏn TM 46A
Bỏo cỏo thc tp chuyờn
Nguồn lực của doanh nghiệp chính là vốn, nguyên liệu sức lao động của
con ngời ... có đủ nhu cầu đáp ứng các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và nhu cầu phục vụ khách hàng hay không. Các nguồn lực này phải đủ
mạnh để chớp lấy cơ hội khi xuất hiện trên thị trờng, đúng là yếu tố cơ bản cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2.2. Quy mô doanh nghiệp:

ợng quảng cáo thì mới có thể đẩy nhanh tiêu thụ tiết kiệm chi phí kinh doanh
hiệu quả.
1.3.2.6. Khâu tổ chức quản lý doanh nghiệp.
Trong công tác tiêu thụ hàng hóa thì yếu tố tổ chức và chỉ đạo phải linh
hoạt, nhanh nhẹn cùng với việc sắp xếp một bộ máy quản lý có hiệu quả thì
nhà quản trị phải biết cách động viên, khuyến khích ngời lao động làm việc
với nhiệt tình và trách nhiệm cao.
17
SV: Ngụ Thanh Toỏn TM 46A
Báo cáo thực tập chuyên đề
Chương 2:
Thực trạng kinh doanh v hoà ạt động quản trị tiêu thụ sản phẩm ở
công ty Vietcom.
2.1 Khái quát chung v công ty Vietcom.
2.1.1. Tên công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN M Y T NH V TRUYÁ Í À ỀN THÔNG VIỆT NAM
TÊN VIẾT TẮT: VIETCOM
TÊN GIAO DỊCH BẰNG TIẾNG ANH:
VIET NAM COMPUTER COMMUNICATION JOINT STOCKT
COMPAN
TRỤ SỞ CH NH: S Ố 18 - NGUYỄN CH THANH – BA  ĐÌNH – HÀ
NỘI
Tel: (84.4) 834 4665/ 771 5126/ 771 4982
Fax: (84.4) 834 3466
Người đại diện:
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần nh n ước
2.1.2 Sơ lư c v công ty c ph n máy tính v truy n thông Vi tà     
Namt (VIETCOM) .
Được Bộ công nghiệp nặng (Bộ công thương) th nh l ập từ năm 1986.
Công ty máy tính Việt Nam 1 (nay l Công ty c ổ phần máy tính v truy ền

* Tr s chớnh: Cụng ty c phn mỏy tớnh v truy n thụng Vit nam
(VIETCOM)
a ch:
19
SV: Ngụ Thanh Toỏn TM 46A
Báo cáo thực tập chuyên đề
18 - Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, H N ội.
Tel: (84.4) 834 4665/ 771 5126/ 771 4982
Fax: (84.4) 834 3466
* Hệ thống các trung tâm v các các cà ửa h ng cà ủa công ty
Trung tâm công nghệ tin học số 5 (Vietcom – 5)
34D Trần Phú, Ba Đình, H N ội
Tel: (84.4) 7471862
Fax: (84.4) 8573934
Trung tâm công nghệ tin học số 28 (Vietcom – 28)
28 Quang Trung
Tel: (84.4) 9746568
Trung tâm nhân lực công nghệ cao (Vietcom – MP)
18 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, H N ội
Tel: (84.4) 7716812
Fax: (84.4) 8343466
Trung tâm chuyển giao công nghệ v  đ o t ạo nhân lực (Vietcom –
Centech)
18 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, H N ội
Tel: (84.4) 8316789
Fax: (84.4) 8318738
Trung tâm điện tử v công ngh ệ (Vietcom – Cetech)
18 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, H N ội
Tel/Fax: (84.4) 7716526/7718721
Cửa h ng công ngh ệ tin học số 6 (Vietcom 6)

kinh doanh mỏy tớnh PC IBM thụng qua BEAM).
21
SV: Ngụ Thanh Toỏn TM 46A
Bỏo cỏo thc tp chuyờn
Kinh doanh tt c cỏc sn phm ca Compap, Acer, Siemens v ụng
Nam .
Lp rỏp TV m u Goldstar, Deawoo v ngu n cho PC. Trang b dõy truyn
lp rỏp lp rỏp monitor cho PC.
Năm 1996 1998: Đã tr th nh nh phõn ph i PC v AS/400 c a IBM.
Kinh doanh tt c cỏc sn phm khỏc ca IBM nh AS/400, RS/6000, mng.
Tham gia v o cỏc ch ng trỡnh quc gia v sn xut thit b trng hc v
y t trờn CD v DVD.
Thit lp mng Industry, Inter, Intanet (3I , NET).
Năm 1999 2003 : kinh doanh thit b tin hc, cung cp cỏc gii phỏp v
dch v cụng ngh thụng tin, o t o v chuy n giao cụng ngh, xut khu lao
ng.
2003 2004 : T vn thit k cỏc gii phỏp v h thng an to n, h thng
t ng hoỏ cho cỏc loi hinh doanh nghip.
T vn, thit k, trin khai cỏc gii phỏp v lnh vc t i nguyờn mụi tr ng
nh x lý rỏc thi cụng nghip.
Thỏng 8/2004: Cụng ty mỏy tớnh Vit Nam 1- VIF đã đổi thanh cụng ty
c phn mỏy tớnh v truy n thụng Vit Nam (VIETCOM).
2.3. c cu t chc ca cụng ty Vietcom.
2.3.1 i ng nhõn viờn ca VIETCOM.
Đây là công ty sản xuất có trình độ công nghệ cao chính vì vây công ty đòi
hỏi một đội ngũ công nhân viên có trình độ cao để có thể đảm đơng đợc các vị
trí nh: thiết kế, kiểm tra, vận hành, quản lý các quá trình sản xuất. Nhân thức
đợc vấn đề này có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh
doanh của công tyvì vậy mà hàng năm công ty cần phải trích một khoản lợi
nhuận cho quỹ đầu t và phát triển dành cho việc tổ chức đào tạo các cán bộ kỹ

Trung tâm điện tử v công ngh ệ (Vietcom – Cetech)
23
SV: Ngô Thanh Toán – TM 46A
Báo cáo thực tập chuyên đề
18 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, H N ội
Tel/Fax: (84.4) 7716526/7718721
Cửa h ng công ngh ệ tin học số 6 (Vietcom 6)
219 Tây Sơn, Đống Đa, H N ội
Tel/fax: 84.4.733281
Trung tâm sản xuất, kinh doanh phần cứng Vietcom
18 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, H N ội
Tel: 84.4.7714982/ 7714981/ 8343564
2.3.3 Sơ đồ tổ chức của công ty
S¬ ®å 1.2 S¬ ®å tæ chøc c«ng ty Viet com
24
SV: Ngô Thanh Toán – TM 46A
Bỏo cỏo thc tp chuyờn

: Quan hệ quản lý điều hành chung
: Kiểm soát hoạt động
Công ty có 4 Phó giám đốc:
25
SV: Ngụ Thanh Toỏn TM 46A
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty
Ban kiểm soát
Phó GĐ kỹ thuật
Phó GĐ kinh
doanh


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status