Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng tại công ty sản xuất và thương mại TMC - Pdf 99

MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt....................................................................................4
Danh mục các hình vẽ........................................................................................5
Lời nói đầu.........................................................................................................7
Chương I
Giới thiệu tổng quan về công ty sản xuất và thương mại TMC và bài toán
quản lý bán hàng................................................................................................8
1.1 Giới thiệu về Công ty sản xuất và thương mại TMC............................8
1.1.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty..................................................8
1.1. 2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty................................................9
1.1.3 Bài toán Quản lý bán hàng tại công ty .......................................10
1.2 Thực trạng tin học hóa tại công ty sản xuất và thương mại TMC......11
1.2.1 Kế hoạch tin học hoá của công ty................................................11
1.2.2 Thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin trong các nghiệp
vụ bán hàng của công ty................................................................................12
1.3 Giải pháp tin học hóa cho bài toán quản lý bán hàng tại công ty sản
xuất và thương mại TMC.................................................................................12
1.3.1 Các giải pháp cho bài toán quản lý bán hàng tại công ty...........12
1.3.2 Các yêu cầu về mặt chức năng....................................................13
1.3.3 Các yêu cầu về cơ sở công nghệ..................................................14
1.3.4 Lợi ích mà hệ thống có thể mang lại...........................................14
Chương II
Cơ sở phương pháp luận để xây dựng bài toán quản lý bán hàng.................15
2.1. Tổng quan về phần mềm và các khái niệm .......................................15
2.1.1 Phần mềm.....................................................................................15
2.1.2 Các khái niệm liên quan...............................................................15
2.2. Quy trình xây dựng và phát triển phần mềm......................................20
2.2.1 Khái niệm.....................................................................................20
2.2.2 Các quy trình cụ thể.....................................................................20
2.3 Các phương pháp thiết kế.....................................................................27
2.3.1 Phương pháp Top down design...................................................27

3.4.4 Thử nghiệm chương trình............................................................79
3.4.5 Khả năng triển khai và hướng phát triển.....................................79
Kết luận............................................................................................................81
Phụ lục
Danh mục tài liệu tham khảo...........................................................................82
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BFD : Sơ đồ chức năng kinh doanh ( Business Function Diagram )
BUD : Thiết kế từ đáy lên ( Bottom Up Design)
CNTT : Công nghệ thông tin
CSDL : Cơ sở dữ liệu
DFD : Sơ đồ luồng dữ liệu ( Data Flow Diagram)
DSD : Sơ đồ cấu trúc dữ liệu ( Data Structure Diagram)
ERD : Sơ đồ quan hệ thực thể ( Entity Relation Diagram)
HTTT : Hệ thống thông tin
IFD : Sơ đồ luồng thông tin ( Information Flow Diagram)
TDD : Thiết kế từ đỉnh xuống ( Top Down Design)
VB : Visual Basic
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................9
Hình 2: Mô hình biểu diễn khái niệm công nghệ phần mềm.........................16
Hình 3: Mô hình thác nước..............................................................................17
Hình 4: Tiến trình thiết kế phần mềm.............................................................19
Hình 5: Các công đoạn xây dựng và phát triển phần mềm............................20
Hình 6: Lưu đồ quy trình 1..............................................................................21
Hình 7: Lưu đồ quy trình 2..............................................................................22
Hình 8: Lưu đồ quy trình 3..............................................................................23
Hình 9: Lưu đồ quy trình 4..............................................................................24
Hình 10: Lưu đồ quy trình 5............................................................................25
Hình 11: Lưu đồ quy trình 6............................................................................26
Hình 12: Sơ đồ chức năng BFD tổng quát......................................................31

lực bản thân cũng như khả năng áp dụng lý thuyết được trang bị ở trường
vào thực tế.
Là một sinh viên khoa Tin học kinh tế, em cũng như các bạn đã được
nhà trường bố trí thời gian thực tập theo đúng chuyên ngành của mình là các
công việc liên quan đến tin học ứng dụng trong các hoạt động kinh tế.
Trong những năm gần đây, nền CNTT nước ta cũng đã có phát triển
trên mọi lĩnh vực trong cuộc sống cũng như trong lĩnh vực quản lý xã hội
khác. Một trong những lĩnh vực mà máy tính được sử dụng nhiều nhất là các
hệ thống thông tin quản lý nói chung và hệ thống quản lý bán hàng nói riêng
Từ nhu cầu nêu trên, trong thời gian thực tập tốt nghiệp em đã sử dụng
vốn kiến thức ít ỏi của mình tìm hiểu và phân tích bài toán quản lý bán hàng.
Nó chỉ mang tính chất thử nghiệm để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và làm
quen với thực tế và để tự đánh giá khả năng của mình sau một thời gian học
tập tại trường.
Chương I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TMC
VÀ BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG
1.1 Giới thiệu về Công ty sản xuất và thương mại TMC
1.1.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty Sản xuất và Thương mại TMC là một công ty chuyên sản
xuất và bán các loại tranh đá quý được quyết định thành lập vào tháng 4 năm
2002.
Nhận thấy chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng
cao, nhu cầu về các mặt hàng cao cấp, nhất là các mặt hàng mang tính nghệ
thuật cũng vì thế mà tăng lên. Do đó, vào tháng 4 năm 2002 công ty sản xuất
và thương mại TMC đã được ký quyết định thành lập. Đây là một công ty
gia đình với người đứng đầu là ông Đặng Văn Thắng và các thành viên trong
dòng họ của mình cùng góp vốn. Mục đích và phương hướng kinh doanh của
công ty là sản xuất và kinh doanh các loại tranh làm từ đá quý cung cấp chủ

PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
KẾ TOÁN
XƯỞNG
SẢN XUẤT
PHÒNG
NHÂN SỰ
 Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu,
chi tài chính, quỹ tiền lương.
 Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán kế toán, quyết toán
và các báo cáo theo quy định.
 Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.
 Thực hiện nghiệp vụ thanh toán.
 Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và kiểm tra chuyên đề.
 Phòng Nhân sự
 Tuyển dụng nhân sự cho công ty
 Quản lý hồ sơ của các nhân viên trong công ty
 Quản lý khen thưởng, kỷ luật
 Xưởng sản xuất
 Chịu trách nhiệm về kỹ thuật của các loại tranh được sản xuất.
 Sản xuất các loại tranh bán ra thị trường.
1.1.3 Bài toán Quản lý bán hàng tại công ty
Đây là một công ty sản xuất và kinh doanh, do đó việc giải quyết tốt
bài toán Quản lý bán hàng là một công việc mang tính quyết định đối với
công ty.
Hoạt động bán hàng của công ty được diễn ra khi khách hàng có đơn
đặt hàng về một loại tranh nào đó của công ty. Khách hàng có thể tuỳ chọn
chủ đề, kích cỡ của tranh theo ý của mình hoặc lựa chọn tại catalogue của
công ty. Ngoài ra, tại phòng trưng bày của công ty có sẵn các chủng loại

còn. Điều này đặt ra cho công ty một yêu cầu cấp bách là phải có kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động của mình, trong đó có công
tác quản lý bán hàng.
Theo ban lãnh đạo của công ty, hiện nay công ty đã có kế hoạch cụ thể
cho việc tin học hoá cho một số hoạt động của công ty để tạo tiền đề cho
việc mở rộng sản xuất kinh doanh. Theo đó, công ty sẽ dự định dành 30% lợi
nhuận của năm tới để thực hiện kế hoạch tin học hoá và dành 5% lợi nhuận
của các năm tiếp theo để bảo trì và nâng cấp cho hệ thống thông tin của công
ty. Ngoài ra công ty sẽ tuyển thêm một số nhân viên có trình độ tin học cao
để bố trí vào các công việc liên quan đến tin học sau này.
1.2.2 Thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin trong các nghiệp vụ bán
hàng của công ty.
Hiện nay Công ty Sản xuất và Thương mại TMC chưa ứng dụng Công
nghệ thông tin vào các quy trình quản lý của mình. Đây là một công ty nhỏ,
hoạt động theo phương thức tự sản xuất và bán hàng của mình, do đó còn
quản lý theo phương thức thủ công. Nhất là trong công tác quản lý bán hàng
của công ty còn quản lý thủ công thuần tuý khiến cho công việc cồng kềnh
và không được khoa học cũng như dễ nhầm lẫn. Chính điều đó đôi khi làm
cho việc quản lý của công ty không đạt được hiệu quả như mong muốn. Mặc
dù đã cố gắng để khắc phục các yếu điểm đó nhưng do đó là khó khăn khách
quan của việc quản lý thủ công nói chung nên cũng không mang lại nhiều
hiệu quả. Để khắc phục một cách triệt để các khó khăn đó, công ty cần phải
xây dựng một hệ thống bán hàng có khoa học, áp dụng các tiến bộ của khoa
học công nghệ ngày nay.
1.3 Giải pháp tin học hóa cho bài toán quản lý bán hàng
1.3.1 Các giải pháp cho bài toán quản lý bán hàng tại công ty TMC.
Trong nền kinh tế nhiều thành phần ngày nay thì quản lý bán hàng
càng mang tính quyết định chính trong hiệu quả kinh doanh. Vì vậy việc ra
đời những bài toán quản lý nói chung và quản lý bán hàng nói riêng là một
điều tất yếu khách quan.

1.3.2 Các yêu cầu về mặt chức năng
Hệ thống được xây dựng cần phải đảm bảo các chức năng sau:
 Quản lý một cách khoa học các hàng hoá trong kho
 Quản lý các loại hàng xuất, thời gian xuất hàng
 Quản lý các đơn hàng
 Quản lý các khách hàng.
 Đưa ra các báo cáo thống kê theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của
lãnh đạo
1.3.3 Các yêu cầu về cơ sở công nghệ
 Sử dụng các công nghệ tin học tiên tiến hiện nay.
 Sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao nhằm giúp cho người
dùng dễ dàng trong việc sử dụng các chức năng của chương
trình.
 Thiết kế giao diện khoa học, thân thiện người dùng. Có rất
nhiều các ngôn ngữ lập trình hiện nay cho phép người sử dụng
thiết kế giao diện một cách dễ dàng, một trong những ngôn ngữ
đó là Visual Basic.
 Sử dụng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tính bảo mật, quản lý
tốt các dữ liệu của công ty. Hiện nay có rất nhiều các hệ quản trị
cơ sở dữ liệu khác nhau như SQL Server, MySQL, Oracle, MS.
Access…
 Đảm bảo hệ thống có thể sử dụng trong một thời gian dài mà
không bị lỗi thời về mặt công nghệ.
1.3.4 Lợi ích mà hệ thống có thể mang lại
 Giúp công ty có thể quản lý công tác quản lý bán hàng một cách
khoa học và chính xác.
 Giảm thiểu về mặt thời gian và nhân lực vào việc quản lý bán
hàng.
 Phù hợp với xu thế ngày càng tiến lên của thế giới
Chương II

pháp, công cụ và các thủ tục, giúp cho các kỹ sư phần mềm có nền tảng định
hướng trong quá trình thiết kế và giúp cho người quản lý dự án nắm được
quy trình các bước để quản lý dự án phần mềm.
Chúng ta có thể biểu diễn khái niệm công nghệ phần mềm như sau:
Hình 2: Mô hình biểu diễn khái niệm công nghệ phần mềm
 Vòng đời phát triển của phần mềm.
Khái niệm vòng đời phát triển của phần mềm nhằm mục đích phân
đoạn toàn bộ quá trình từ khi ra đời đến khi phát triển phần mềm để có
những biện pháp thích ứng hoạt động vào từng giai đoạn với mục đích phần
mềm ngày càng hoàn thiện.
Người ta thường dùng một mô hình gọi là mô hình thác nước để biểu
diễn vòng đời phát triển của phần mềm.
Công nghệ phần mềm
Thành phần Chức năng
Phương pháp
Thủ tục
Kỹ sư phần mềm
Quản trị viên dự án
Hình 3: Mô hình thác nước
Ý nghĩa của mô hình này là các bậc ở phía trên sẽ tác động bao trùm
tất cả các bậc ở phía dưới và càng ở những thứ bậc thấp ở phần cuối càng
phải chịu tác động của các thứ bậc phía trên.
Nhược điểm chính của mô hình thác nước là rất khó khăn trong việc
thay đổi các pha đã được thực hiện. Mô hình này chỉ thích hợp khi các yêu
cầu đã được tìm hiểu rõ ràng và những thay đổi sẽ được giới hạn một cách rõ
ràng trong suốt quá trình thiết kế.
Chúng ta lần lượt xem xét các công đoạn của mô hình:
 Công nghệ hệ thống
Đây là phương pháp luận tổng quát phân tích và sản xuất một phần
mềm với yêu cầu phải đánh giá 1 cách toàn diện tất cả các tác động và ảnh

 Bảo trì sửa đổi.
 Bảo trì thích nghi.
 Bảo trì hoàn thiện.
 Môi trường thiết kế phần mềm
Trong công nghệ phần mềm, khi thiết kế một vấn đề nào đó người ta
phân ra 2 góc độ.
 Góc độ quản lý: Phục vụ cho những người quản lý dự án phần
mềm. Người ta chia làm 2 mức độ:
 Thiết kế sơ bộ
 Thiết kế chi tiết
 Góc độ kỹ thuật: Dành cho các kỹ sư phần mềm. Người ta chia
làm 4 mức độ:
 Thiết kế kiến trúc.
 Thiết kế dữ liệu.
 Thiết kế các thủ tục.
 Thiết kế các giao diện.
Vì đây đều phụ thuộc một quy trình thống nhất có mối liên quan chặt
chẽ với nhau. Vì thế người ta thường biểu diễn góc độ quản lý và góc độ kỹ
thuật bằng hình vẽ sau.
Hình 4: Tiến trình thiết kế phần mềm
 Kiến trúc phần mềm.
Kiến trúc phần mềm được hiểu là trình tự bố trí các Module và mối
liên hệ giữa các Module ấy thành một cấu trúc hoàn chỉnh đảm bảo tính
logic cao.
Trước khi lập trình, công việc quan trọng nhất là tiến hành thiết kế
kiến trúc của hệ thống. Thông thường các vấn đề của thiết kế chưa được cấu
trúc hóa, nhiệm vụ của người thiết kế là cấu trúc hóa các vấn đề phi cấu trúc
và lựa chọn một kiểu kiến trúc phù hợp.
Sau khi đã cấu trúc hóa, người ta có thể lựa chọn nhiều kiểu kiến trúc
khác nhau để giải quyết cùng một vần đề. Cùng một câu hỏi đương nhiên đặt

Các quy trình trong công nghệ phần mềm có mối liên quan mật thiết
với nhau và đều theo một nguyên tắc công đoạn đứng sau sẽ tiếp nhận sản
phẩm của công đoạn đứng ngay trước nó như các dữ liệu đầu vào. Vì vậy
chất lượng phần mềm phụ thuộc đồng thời vào tất cả các công đoạn chứ
không chỉ phụ thuộc vào công đoạn trực tiếp mà nó đang thực hiện.
2.2.2 Các quy trình cụ thể
 Quy trình 1: Xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm.
 Mục đích
Mục đích của quy trình xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm là
tiến hành gặp gỡ khách hàng, khởi thảo hợp đồng phần mềm và tiến tới ký
kết hợp đồng phần mềm.
Cán bộ
k.doanh
phần
mềm
Cán bộ
xác định
yêu cầu
Cán bộ
thiết kế
Lập trình
viên
Cán bộ
Test
chương
trình
Cán bộ
triển khai
Xây dựng
và quản

Biên bản
cài dặt
cho
k.hàng
Chức
danh
Quy
trình
Sản
phẩm
 Các dấu hiệu
Quy trình xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm được đặc trưng
bởi các dấu hiệu sau đây:
 Soạn thảo và ký kết hợp đồng phần mềm.
 Theo dõi thực hiện hợp đồng phần mêm.
 Thanh toán, thanh lý hợp đồng phần mềm.
 Lưu đồ
Hình 6: Lưu đồ quy trình 1
 Quy trình 2: Quy trình xác định yêu cầu.
 Mục đích
Quy trình xác định yêu cầu có mục đích chính là đo lường một cách cụ
thể các yêu cầu của khách hàng về phần mềm tương lai. Quy trình này sẽ mô
hình hóa toàn bộ các chức năng của phần mềm sẽ được thiết kế. Do đó công
đoạn xác định yêu cầu có vị trí đặc biệt quan trọng vì thực chất đây mới là
công đoạn có liên quan đến chất lượng của phần mềm sau này.
Bắt đầu
Kết thúc
Đề xuất HĐPM
Kiểm tra
Lập giải pháp

Sai
Lập IFD
Lập DFD
Bắt đầu
Kiểm tra
kế hoạch
 Quy trình 3: Quy trình thiết kế trong công nghệ phần mềm
 Mục đích
Đây là quy trình có vai trò đặc biệt quan trọng vì hồ sơ thiết kế chính
là nền tảng để đưa vào đó xây dựng phần mềm, đặc biệt trong giai đoạn hiện
nay. Khi đã có các công cụ lập trình tự động thì người ta yêu cầu các chuyên
gia lập trình phải biết đọc bản vẽ để nắm được cấu trúc tổng quát của phần
mềm, phần lập trình có thể giao cho máy thực hiện.
 Các dấu hiệu:
Quy trình thiết kế trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các
dấu hiệu sau đây:
 Thiết kế kiến trúc.
 Thiết kế kỹ thuật
- Thiết kế dữ liệu.
- Thiết kế chương trình.
- Thiết kế giao diện.
- Thiết kế công cụ cài đặt.
 Lưu đồ:
Bắt đầu
Kết thúc
Lập kế hoạch thiết kế
Thiết kế dữ liệu
Hồ sơ thiết kế
Duyệt
Không

 Quy trình 5: Test trong công nghệ phần mềm.
 Mục đích
Sau công đoạn lập trình, chúng ta đã có một phần mềm được các kỹ sư
phần mềm thực hiện quá trình test chương trình. Trước khi đưa sản phầm ra
thị trường, phần mềm phải trải qua một quá trình test rất nghiêm ngặt bao
gồm test hệ thống, test theo các tiêu chuẩn nghiệm thu và test theo yêu cầu
của khách hàng.
 Các dấu hiệu
Quy trình test trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu
hiệu sau:
 Lập kịch bản test (Scenario)
 Test hệ thống
 Test nghiệm thu
 Test theo yêu cầu khách hàng
Trong quá trình test, vấn đề lập kịch bản có vai trò đặc biệt quan trọng
vì đây là nền tảng, là chìa khóa để xác định bản chất của phần mềm.
 Lưu đồ
Bắt đầu
Kết thúc
Lập kế hoạch
Duyệt
Test hệ thống
Duyệt
Không
Lập kịch bản Test
Test nghiệm thu
Hồ sơ quy trình 4
Test theo yêu cầu của khách hàng

Trích đoạn Các phương pháp thiết kế Các công cụ mô hình hóa hệ thống thông tin Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Ngôn ngữ lập trình
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status