xây dựng phần mềm quản lý bán hàng - Pdf 10

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU TÀI LIỆU 4
I.1. Mục đích của tài liệu 4
I.2. Phạm vi của tài liệu 4
I.3. Thuật ngữ và chữ cái viết tắt 4
II. THÔNG TIN KHẢO SÁT 5
II.1. Thông tin chung 5
1.1. Thời gian, địa điểm khảo sát 5
1.2. Thành phần tham gia 5
1.3. Thành phần cung cấp thông tin 5
II.2. Nội dung khảo sát 5
2.1. Thông tin tham chiếu từ đơn vị 5
2.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị 5
2.3. Cơ sở hạ tầng của khách hàng 5
2.4. Yêu cầu của khách hàng 5
2.5. Quy trình nghiệp vụ 6
2.6. Các biểu mẫu, tài liệu và quy định liên quan 6
III. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 8
III.1. Tổng quan về UML 8
1.1. UML là gì? 8
1.2. Các sơ đồ lớp 8
1.3. Kiến trúc của hệ thống 9
1.4. Sơ đồ Use Case (Use Case diagram) 9
1.5. Sơ đồ lớp 10
1.6. Sơ đồ tuần tự 11
III.2. Môi trường phát triển 11
2.1. Kiến trúc .NET framework 11
2.2. Ngôn ngữ C# 12
2.3. Microsoft SQL server 2000 12
IV. MÔ TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG 14
IV.1. Các yêu cầu chức năng 14

2.5. Chức năng Thống kê 41
2.6. Chức năng Tra cứu 42
VI. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 43
VI.1. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu 43
1.1. Bảng: Sản Phẩm 43
1.2. Bảng: Hoá Đơn Nhập 43
1.3. Bảng: Hoá Đơn Xuất 44
1.4. Bảng: Nhà Cung Cấp 44
1.5. Bảng: Nhân Viên 45
1.6. Bảng: Khách Hàng 45
1.7. Bảng: Nhà Sản Xuất 46
1.8. Bảng: Tài Khoản 46
1.9. Bảng: Loại Sản Phẩm 46
2/61
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng
1.10. Bảng: Chi tiết Hóa Đơn Nhập 47
1.11. Bảng: Chi tiết Hóa Đơn Xuất 47
VI.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 47
VII. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 48
VII.1. Thiết kế giao diện cho module 48
1.1. Danh sách các chức năng của module 48
1.2. Chi tiết hóa các giao diện của module Hệ thống 48
1.3. Chi tiết hóa các giao diện của module Quản lý 51
1.4. Chi tiết hóa các giao diện của module Thống kê – Báo cáo 57
1.5. Chi tiết hóa các giao diện của module Tìm kiếm 59
VIII. CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM 60
VIII.1. Cài đặt 60
VIII.2. Đánh giá 60
VIII.3. Những kết quả đạt được sau khi chạy thử chương trình 60
VIII.4. Các hướng phát triển thêm cho phần mềm 60

2.3. Cơ sở hạ tầng của khách hàng
- Hệ thống mang: Mạng dây và không dây
- Hệ thống máy :Có 4 mày để bàn và một laptop
- Phần mềm sử dụng: phần mềm kế toán misa
2.4. Yêu cầu của khách hàng
STT Tên yêu cầu
1 Tính bảo mật cao, phân quyền người sử dụng
2 Giao diện đẹp dễ sử dụng
3 Tính chính sác tuyệt đối
5/61
Giám Đốc
Bảo Hành
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng
4 Đầy đủ chức năng , in báo cáo , sửa, xóa, thêm, cảnh Báo
5 Chức năng rõ ràng tách bạch theo phân quyền người sử dụng
… …
2.5. Quy trình nghiệp vụ
2.5.1. Quy trình nhập hàng
Bước 1: Nhân viên nhập hàng sẽ điền đầy đủ thông tin của sản phẩm
Bước 2: Kiểm tra các thông số kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm
Bước 3: Tiến hành nhập sản phẩm vào hệ thống thông qua phần mềm quản lý bán hàng.
2.5.2. Quy trình bán hàng
Bước 1: Nhân viên bán hàng sẽ tư vấn, hỗ trợ khách hàng thông tin về sản phẩm.
Bước 2: Sau khi khách hàng đã chọn được sản phẩm ưng ý, nhân viên bán hàng sẽ tiến hành lập hóa
đơn với những thông tin của sản phâm mà khách hàng đã chọn
Bước 3: Kiểm tra số lượng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu trong kho hàng có đáp ứng được không?
Nếu còn đủ hàng thì tiến hành thêm hóa đơn và chuyển xuống bộ phận giao hàng cho khách hàng. Ngược lại
thông báo cho khách hàng và tick vào ô đã hết hàng để gửi 1 thông báo cho bộ phận nhập hàng biết.
2.6. Các biểu mẫu, tài liệu và quy định liên quan
2.6.1. Danh mục tài liệu

UML là ngôn ngữ dùng để:
 Trực quan hóa
 Chi tiết hóa
 Sinh ra mã ở dạng nguyên mẫu
 Lập và cung cấp tài liệu
1.2. Các sơ đồ lớp
 Sơ đồ lớp (Class Diagram)
Bao gồm một tập hợp các lớp, các giao diện, sơ đồ hợp tác và mối quan hệ giữa chúng. Nó thể hiện
mặt tĩnh của hệ thống.
 Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)
Bao gồm một tập hợp các đối tượng và mối quan hệ giữa chúng. Đối tượng là một thể hiện của lớp, sơ
đồ đối tượng là một thể hiện của sơ đồ lớp.
 Sơ đồ Use case (Use Case Diagram)
Khái niệm actor: là những người dùng(tác nhân) hay hệ thống khác ở bên ngoài phạm vi của hệ thống
mà có tương tác với hệ thống.
Sơ đồ Use case bao gồm một tập hợp các Use case, các actor và thể hiện mối quan hệ tương tác giữa
actor và Use case. Nó rất quan trọng trong việc tổ chức và mô hình hóa hành vi của hệ thống
 Sơ đồ tuần tự (Sequence Diagram)
Là một dạng biểu đồ tương tác (interaction), biểu diễn sự tương tác giữa các đối tượng theo
thứ tự thời gian. Nó mô tả các đối tượng liên quan trong một tình huống cụ thể và các bước
tuần tự trong việc trao đổi các thông báo(message) giữa các đối tượng đó để thực hiện một
chức năng nào đó của hệ thống.
 Sơ đồ hợp tác (Collaboration)
Gần giống như sơ đồ Sequence, sơ đồ hợp tác là một cách khác để thể hiện một tình huống có thể xảy
ra trong hệ thống. Nhưng nó tập trung vào việc thể hiện việc trao đổi qua lại các thông báo giữa các đối
tượng chứ không quan tâm đến thứ tự của các thông báo đó. Có nghĩa là qua đó chúng ta sẽ biết được
nhanh chóng giữa 2 đối tượng cụ thể nào đó có trao đổi những thông báo gì cho nhau.
 Sơ đồ chuyển trạng thái (Statechart)
Chỉ ra một máy chuyển trạng thái, bao gồm các trạng thái, các bước chuyển trạng thái và các hoạt
động. Nó đặc biệt quan trọng trong việc mô hình hóa hành vi của một lớp giao diện(interface class) hay hợp

 Mô hình hoá cho một Use Case.
 Cho người dùng hiểu và giao tiếp với hệ thống.
 Làm cơ sở cho phát thảo các đặc tả kiểm tra.
9/61
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng
1.4.2. Các ký hiệu cơ bản
Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa
Actor Người dùng hệ thống, một hệ thống khác hoặc một sự kiện
thời gian.
Actor có thể: Chỉ cung cấp thông tin cho hệ thống, chỉ lấy
thông tin từ hệ thống, hoặc nhận thông tin từ hệ thống và cung
cấp thông tin cho hệ thống.
Use Case Là một khối chức năng được thực hiện bởi hệ thống để mang
lại một kết quả có giá trị đối với một Actor nào đó.
Quy ước đặt tên Use Case: động từ đi trước, danh từ hoặc
cụm từ theo sau.
Relationship Quan hệ giữa các phần tử trong mô hình, bao gồm kết hợp
(association), tổng quát hoá (generalization).
Include Một Use Case có thể có chức năng của một Use Case khác
Extend Dùng để chỉ các hành vi tự chọn (có thể hoặc không), các
hành vi theo điều kiện nhất định.
1.5. Sơ đồ lớp
1.5.1. Khái niệm
 Đối tượng (Object)
 Mô hình hoá một vật hoặc một khái niệm trong thế giới thực.
 Một đối tượng có các đặc điểm như: Trạng thái (state), ứng xử (behavior),
định danh (indentity).
 Lớp (class)
 Là tập hợp các đối tượng có chung các thuộc tính, các ứng xử và ngữ nghĩa.
 Là một khuôn mẫu để tạo ra đối tượng.

III.2. Môi trường phát triển
2.1. Kiến trúc .NET framework
Khi Microsoft thông báo phát minh .NET với ngôn ngữ C# vào tháng 7/2000, mãi đến tháng 4/2003
phiên bản 1.1 của bộ .NET Framework mới được lưu hành, nó là một Framework triển khai phần mềm hoàn
toàn mới, một cách tiếp cận mới làm cho lập trình dễ hơn.
Cách dễ hiểu nhất để nghĩ về .NET Framework là một môi trường mà code của bạn sẽ hoạt động. Có
nghĩa là .NET sẽ quản lý việc thi hành chương trình, khởi động chương trình, cấp phép hoạt động, cấp phát
ký ức để dữ liệu làm việc, hổ trợ việc thu hồi tài nguyên và ký ức không dùng đến, …Tuy nhiên ngoài việc
tiến hành những công tác vừa nêu trên, .NET còn chuẩn bị sẵn một thư viện lớp được gọi là .NET Framework
base class library cho phép thực hiện nhiều tác vụ trên windowns. Tóm lại, .NET Framework giữ vai trò: quản
lý việc thi hành chương trình của bạn và cung cấp dịch vụ mà chương trình của bạn cần đến.
11/61
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng
Hình 2 : Kiến trúc .NET Framework
Các thành phần chính của .NET Framework là: Common Language Runtime(CLR) và Framework Base
Classes Library.
Common Language Runtime(CLR): Là bộ phận quản lý việc thi hành đoạn mã của bạn, nạp
chương trình cho chạy đoạn mã theo những tiến trình nhất định cũng như quản lý các tiến trình này và cung
cấp tất cả các dịch vụ cho tiến trình. CLR tạo một môi trường mà chương trình được thi hành. CLR bao gồm
một virtual machine tương tự như java virtual machine. Ở cấp cao, CLR cho biên dịch các đối tượng, tiến
hành các kiểm tra an toàn đối với các đối tượng này, bố trí chúng lên kí ức, cho thi hành và cuối cùng là thu
hồi kí ức mà chúng chiếm dụng trong thời gian thi hành nhưng không còn sử dụng nữa. CRL được xem là linh
hồn của .NET Framework.
Framework Base Classes Library: Đây là một thư viện lớp rất đồ sộ chứa những code đã viết sẵn,
cung cấp một API thiên đối tượng bao gồm tất cả các chức năng được bao trùm bởi .NET Framework. Với
hơn 5000 lớp khác nhau, Framework Classes Library cung cấp những tiện nghi giúp triển khai nhanh chóng
các ứng dụng trên desktop, client server, các dịch vụ web và các ứng dụng khác.
2.2. Ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# là một trong số các ngôn ngữ được .NET Framework hỗ trợ, C# khá đơn giản, chỉ
khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa

hoạt động kết hợp tốt với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce
Server, Proxy Server
SQL Server 2000 được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational Database Engine, Analysis Service
và English Query Các thành phần này khi phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho
việc lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng
13/61
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng
IV. MÔ TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG
IV.1. Các yêu cầu chức năng
1.1. Chức năng Đăng nhập
Mô tả: Người dùng đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống chưa được đăng nhập.
Trình tự thực hiện:
1. Từ giao diện chính, người dùng chọn đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin đăng nhập (tên đăng nhập và mật khẩu).
3. Người dùng nhập thông tin đăng nhập.
4. Người dùng nhấn nút Đăng Nhập. [Ngoại lệ a]
5. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập. [Ngoại lệ b]
6. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công.
7. Use case kết thúc.
Ngoại lệ a: Người dùng nhấn nút Hủy Bỏ.
a.4. Người dùng nhấn nút Hủy Bỏ khi không muốn đăng nhập nữa .
a.5. Use case kết thúc.
Ngoại lệ b: Thông tin không hợp lệ.
b.5. Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
b.6. Hệ thống thông báo thông tin đăng nhập không hợp lệ, đăng nhập không thành công.
b.7. Use case kết thúc.
Kết quả: Đăng nhập thành công.
1.2. Chức năng Quản lý người dùng
Mô tả : Chức năng này cho phép quản trị viên quản lý thông tin người dùng bao gồm thêm, cập

f.5. Quản trị viên chọn nút Bỏ qua.
f.6. Quản trị viên không cập nhật người dùng nữa, use case Cập nhật người dùng kết
thúc.
Ngoại lệ g: Thông tin người dùng không hợp lệ.
g.6. Hệ thống thông báo thông tin người dùng cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người
dùng nhập lại.
g.7. Trở lại bước b.4.
Kết quả: Thông tin của một người dùng trong hệ thống được cập nhật.
c. Xóa người dùng: Quản trị viên muốn xóa người dùng.
c.3. Quản trị viên chọn người dùng cần xóa.
c.4. Quản trị viên chọn nút xoá.
c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa hay không.
c.6. Quản trị viên xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h]
c.7. Hệ thống kiểm tra các mối ràng buộc. [Ngoại lệ i]
c.8 Người dùng được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa người dùng kết
thúc.
Ngoại lệ h:
h.6. Quản trị viên xác nhận là không muốn xóa.
h.7. Không xóa người dùng, use case Xóa người dùng kết thúc.
Ngoại lệ i: Có sự ràng buộc
i.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc.
Kết quả: Một người dùng bị xóa khỏi hệ thống.
15/61
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng
1.3. Chức năng Đổi mật khẩu
Mô tả: Chức năng này cho phép người dùng thay đổi mật khẩu đang sử dụng
Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Trình tự thực hiện:
1. Từ giao diện chính người dùng chọn đổi mật khẩu.
2. Hệ thống hiển thị giao diện đổi mật khẩu.

e.7. Hệ thống thông báo thông tin hóa đơn cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người
dùng nhập lại.
16/61
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng
e.8. Trở lại bước a.5.
Kết quả: Một hóa đơn được thêm vào hệ thống.
b. Cập nhật hóa đơn: Người dùng muốn cập nhật thông tin hóa đơn.
b.3. Người dùng chọn hóa đơn cần cập nhật.
b.4. Người dùng nhập lại thông tin hóa đơn.
b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f]
b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin hóa đơn. [Ngoại lệ g]
b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật hóa đơn kết thúc.
Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin hóa đơn nữa.
f.3. Người dùng không cập nhật hóa đơn nữa người dùng chọn nút bỏ qua.
f.4. Kết thúc use case Cập nhật hóa đơn.
Ngoại lệ g: Thông tin hóa đơn không hợp lệ.
g.5. Hệ thống thông báo thông tin hóa đơn cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại.
g.6. Trở lại bước b.4.
Kết quả: Thông tin của một hóa đơn trong hệ thống được cập nhật.
c. Xóa hóa đơn: Người dùng muốn xóa hóa đơn.
c.3. Người dùng chọn hóa đơn cần xóa.
c.4 Người dùng chọn nút Xoá.
c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không.
c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h]
c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g]
c.8. Hóa đơn được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa hóa đơn kết thúc.
Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá hóa đơn
h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa.
h.7. Không xóa hóa đơn, use case Xóa hóa đơn kết thúc.
Ngoại lệ g: có ràng buộc

b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin hóa đơn. [Ngoại lệ g]
b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật hóa đơn kết thúc.
Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin hóa đơn nữa.
f.3. Người dùng không cập nhật hóa đơn nữa người dùng chọn nút bỏ qua.
f.4. Kết thúc use case Cập nhật hóa đơn.
Ngoại lệ g: Thông tin hóa đơn không hợp lệ.
g.5. Hệ thống thông báo thông tin hóa đơn cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại.
g.6. Trở lại bước b.4.
Kết quả: Thông tin của một hóa đơn trong hệ thống được cập nhật.
c. Xóa hóa đơn: Người dùng muốn xóa hóa đơn.
c.3. Người dùng chọn hóa đơn cần xóa.
c.4 Người dùng chọn nút Xoá.
c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không.
c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h]
c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g]
c.8. Hóa đơn được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa hóa đơn kết thúc.
18/61
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng
Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá hóa đơn
h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa.
h.7. Không xóa hóa đơn, use case Xóa hóa đơn kết thúc.
Ngoại lệ g: có ràng buộc
g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc.
Kết quả: Một hóa đơn bị xóa khỏi hệ thống.
1.6. Chức năng Quản lý Sản phẩm
Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý sản phẩm bao gồm thêm, cập nhật, xóa
thông tin sản phẩm.
Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý.
Trình tự thực hiện:
5. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý sản phẩm.

lại.
g.6. Trở lại bước b.4.
Kết quả: Thông tin của một sản phẩm trong hệ thống được cập nhật.
c. Xóa sản phẩm: Người dùng muốn xóa sản phẩm.
c.3. Người dùng chọn sản phẩm cần xóa.
c.4 Người dùng chọn nút Xoá.
c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không.
c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h]
c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g]
c.8. Sản phẩm được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa sản phẩm kết thúc.
Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá sản phẩm
h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa.
h.7. Không xóa sản phẩm, use case Xóa sản phẩm kết thúc.
Ngoại lệ g: có ràng buộc
g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc.
Kết quả: Một sản phẩm bị xóa khỏi hệ thống.
1.7. Chức năng Quản lý Khách hàng
Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý khách hàng bao gồm thêm, cập nhật, xóa
thông tin khách hàng.
Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý.
Trình tự thực hiện:
7. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý khách hàng.
8. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý khách hàng.
a. Thêm khách hàng: Người dùng muốn thêm khách hàng mới.
a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới.
a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin khách hàng cần thêm.
a.5. Người dùng nhập thông tin khách hàng cần thêm.
a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d]
a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin khách hàng [Ngoại lệ e]
a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm khách hàng.

c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g]
c.8. Khách hàng được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa khách hàng kết thúc.
Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá khách hàng
h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa.
h.7. Không xóa khách hàng, use case Xóa khách hàng kết thúc.
Ngoại lệ g: có ràng buộc
g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc.
Kết quả: Một khách hàng bị xóa khỏi hệ thống.
21/61
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng
1.8. Chức năng Quản lý Nhân viên
Mô tả: Chức năng này cho phép quản trị viên quản lý thông tin nhân viên bao gồm thêm, cập nhật
và xóa người dùng thông tin nhân viên.
Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản trị
(Admin).
Trình tự thực hiện:
3. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý nhân viên.
4. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhân viên.
a. Thêm nhân viên: Quản trị viên muốn thêm nhân viên mới.
a.3. Quản trị viên chọn nút Thêm Mới.
a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin người dùng cần thêm.
a.5. Quản trị viên nhập thông tin nhân viên cần thêm.
a.6. Quản trị viên chọn Lưu. [Ngoại lệ d]
a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên. [Ngoại lệ e]
a.8. Thêm thành công, kết thúc use case Thêm nhân viên.
Ngoại lệ d: Quản trị viên không muốn thêm nũa.
d.6. Quản trị viên không chọn nút Bỏ qua.
d.7. Nhân viên không được thêm, use case Thêm nhân viên kết thúc.
Ngoại lệ e: Thông tin nhân viên không hợp lệ.
e.7. Hệ thống thông báo thông tin nhân viên cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người

Ngoại lệ i: Có sự ràng buộc
i.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc.
Kết quả: Một nhân viên bị xóa khỏi hệ thống.
1.9. Chức năng Quản lý Nhà cung cấp
Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý nhà cung cấp bao gồm: thêm, sửa
xóa, thông tin nhà cung cấp.
Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý.
Trình tự thực hiện:
9. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý nhà cung cấp.
10. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhà cung cấp.
a. Thêm hóa đơn: Người dùng muốn thêm nhà cung cấp.
a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới.
a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin nhà cung cấp thêm.
a.5. Người dùng nhập thông tin nhà cung cấp thêm.
a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d]
a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin nhà cung cấp [Ngoại lệ e]
a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm nhà cung cấp.
Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm nhà cung cấp mới.
d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua.
d.6. Người dùng không muốn thêm nhà cung cấp nữa, kết thúc use case thêm nhà
cung cấp.
Ngoại lệ e: Thông tin nhà cung cấp không hợp lệ.
e.7. Hệ thống thông báo thông tin nhà cung cấp cần thêm không hợp lệ, yêu cầu
người dùng nhập lại.
e.8. Trở lại bước a.5.
23/61
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng
Kết quả: Một nhà cung cấp được thêm vào hệ thống.
b. Cập nhật nhà cung cấp: Người dùng muốn cập nhật thông tin nhà cung cấp.
b.3. Người dùng chọn nhà cung cấp cần cập nhật.

11. Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý nhà sản xuất.
12. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhà sản xuất.
a. Thêm nhà sản xuất: Người dùng muốn thêm nhà sản xuất mới.
24/61
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng
a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới.
a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin nhà sản xuất cần thêm.
a.5. Người dùng nhập thông tin nhà sản xuất cần thêm.
a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d]
a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin nhà sản xuất [Ngoại lệ e]
a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm nhà sản xuất.
Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm nhà sản xuất mới.
d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua.
d.6. Người dùng không muốn thêm nhà sản xuất nữa, kết thúc use case thêm nhà
sản xuất.
Ngoại lệ e: Thông tin nhà sản xuất không hợp lệ.
e.7. Hệ thống thông báo thông tin sản xuất cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người
dùng nhập lại.
e.8. Trở lại bước a.5.
Kết quả: Một nhà sản xuất được thêm vào hệ thống.
b. Cập nhật nhà sản xuất: Người dùng muốn cập nhật thông tin nhà sản xuất.
b.3. Người dùng chọn nhà sản xuất cần cập nhật.
b.4. Người dùng nhập lại thông tin nhà sản xuất.
b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f]
b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin nhà sản xuất. [Ngoại lệ g]
b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật sản xuất kết thúc.
Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin nhà sản xuất nữa.
f.3. Người dùng không cập nhật nhà sản xuất nữa người dùng chọn nút bỏ qua.
f.4. Kết thúc use case Cập nhật nhà sản xuất.
Ngoại lệ g: Thông tin nhà sản xuất không hợp lệ.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status