ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƢỚU GIÁP THỂ NHÂN ĐƠN THUẦN BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 121 - Pdf 34

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƢỚU GIÁP THỂ NHÂN ĐƠN THUẦN BẰNG
PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 121
Tô Minh khá, Huỳnh Văn Tuội, Hồ Trung Nghĩa
Bệnh viện Quân y 121
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả kỹ thuật mổ và đánh giá kết quả điều trị bướu giáp
thể nhân đơn thuần bằng phẫu thuật nội soi.
Đối tượng và phương pháp: Tiền cứu mô tả tất cả các trường hợp bướu giáp
được phẫu thuật nội soi qua ngã nách quầng vú bằng dao cắt siêu âm tại bệnh viện
Quân Y 121 từ 10/2012 – 2/2015.
Kết quả: 37 (1 nam;36 nữ) trường hợp bướu giáp được phẫu thuật nội soi qua
ngã nách quầng vú bằng dao cắt siêu âm và được theo dõi í t nhất 3 tháng. Độ tuổi
trung bình là 36(19 – 63 tuổi). Bướu giáp đơn nhân hoặc bướu giáp đa nhân 1 thuỳ. Ba
trocar được đặt ở vị trí: nách, quầng vú bên bướu và trên hỏm nách. Khoang cổ được
tạo bằng đốt điện đơn cực v ới khí CO2 áp lực 8-10mmHg. Bướu được cắt bằng dao
siêu âm. Thời gian phẫu thuật trung bình 105 phút (90-180). Hai trường hợp bị khàn
tiếng nhẹ và hồi phục sau 3 tháng. Hai trường hợp tê tay tạm thời sau mổ, bốn trường
hợp tụ dịch( chọc hút và điều trị nọi ổn định).Sáu trường hợp đau vùng mổ kéo dài
(Liều thuốc –giảm dần theo thời gian) Tất cả bệnh nhân sau mổ đều an toàn, hài lòng
về tính thẩm mỹ
Kết luận: Đây là kỹ thuật mổ an toàn và hiệu quả đối với những phẫu thuật viên
có kinh nghiệm trong mổ nội soi và mổ hở bướu giáp . Lợi ích lớn nhất là tính an toàn,
thẩm mỹ cao. Kỹ thuật đã có thể áp dụng đối với bướu giáp đơn nhân, đa nhân một
thùy
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tuyến giáp là tuyến nội tiết của cơ thể khi có rối loạn chức năng gây ra bệnh lý,
bệnh lý về tuyến giáp là bệnh rất hay gặp và đa dạng, có tỷ lệ mắc bệnh trong dân cư cao,
thường có triệu chứng chung là tuyến giáp to một phần hay toàn bộ tuyến giáp, kèm theo
có hoặc không thay đổi chức năng của tuyến giáp. Theo tổ chức y tế thế giới WHO hiện
nay trên thế giới chiếm khoảng 12% dân số thế giới. Tại Việt Nam thống kê năm 1990
cho thấy bướu giáp đơn thuần chiếm 34,2% dân số.

- Không có cường giáp trên lâm sàng và cận lâm sàng
- Kết quả FNA lành tính.
- Được PTNS với phương pháp nội soi hoàn toàn
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Bướu giáp thể nhân ác tính (FNA).
- Viêm giáp, cường giáp.
- Đã xạ trị vùng cổ hay tiền sử mổ vùng cổ trước.
- BN không đủ điều kiện vô cảm nội khí quản, dị ứng CO2.
- BN không đồng ý điều trị với PTNS.


2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U
Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang
2.2.1. Nghiên cứu về đặc điểm chung
- Tuổi trung bình, theo nhóm- Giới tính: nam, nử; nghề nghiệp; phân vùng
2.2.2. Nghiên cứu về lâm sàng
- Dấu hiệu chèn ép: Khó nuốt, nuốt vướng, khó thở, nói khàn…
- Qua thăm khám sờ được nhân tuyến giáp vùng trước cổ
- Vị trí- Kích thước- Mật độ (Phân độ theo Học viện Quân y).
2.2.2. Nghiên cứu về cận lâm sàng
- Siêu âm tuyến giáp: Vị trí, kích thước, số lượng, tính chất của nhân.
- Xét nghiệm sinh hóa: Định lượng FT3, FT4, TSH cho tất cả bệnh nhân
2.2.3. Nghiên cứu về mô bệnh học
- Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA)
- Lấy mẫu xét nghiệm mô bệnh học sau mổ
2.2.4. Nghiên cứu về phẫu thuật nội soi.
2.2.4.1. Phƣơng tiện nghiên cứu
+ Máy PTNS của hảng Karl Stor - Nguồn sáng Xenon - máy bơm khí bơm khí
vào và kiễm soát lưu lượng khí bơm theo ý định PTV - CAMERA 30o
+ Máy cắt đốt tạo khoang phẫu thuật, bóc tách bướu, chế độ đốt nông

+ Tạo khoang trước tuyến giáp. Dùng móc bóc tách sát lớp cơ trước cổ, từ hõm ức
lên tới ngang sụm giáp rộng ra tới bờ ngoài cơ ức đòn chũm 2 bên
- Bƣớc III
+ Dùng móc bóc tách đường giữa khối cơ trước tuyến giáp vén sang bên bộc lộ
tuyến giáp, xác định giới hạn tuyến giáp bằng cơ vai –móng
- Bƣớc IV
+ Đánh giá tổn thương. Sử dụng dao điện và dao siêu âm bóc tách tuyến giáp trong
bao
- Thực hiện cắt nhân: Khi thùy giáp có đơn nhân kích thước nhỏ, nhu mô giáp lành
còn nhiều.
- Cắt gần hoàn toàn: 1 Thùy giáp chứa nhân to, nhu mô giáp lành còn lại ít
- Cắt thùy tuyến giáp : khi mô giáp thoái hóa nhiều. Tiến hành giải phóng cắt cực
dưới, cắt eo tuyến giáp, bóc tách khoảng vô mạch, cắt cực trên, cắt dây chằng Berry, quan
sát tránh dây thần kinh quặt ngược thanh quản
- Bƣớc V
+ Kiểm tra cầm máu, tuyến cận giáp, thần kinh quặt ngược, bơm rửa bằng
Natriclorua.
+ Lấy bệnh phẩm bằng túi ni lon qua troca 10mm
+ Đặt dẫn lưu Redon, qua chân Trocar 10mm
+ Khâu chân troca, băng ép vùng cổ
2.2.4.3. Nghiên cứu tai biến và biến chứng
- Ghi nhận: qua theo dõi bệnh nhân trong và sau mổ.


- Tai biến và biến chứng sớm: chảy máu, suy hô hấp, tổn thương dây thần kinh
quặt ngược, tetani tạm thời, ứ dịch vết mổ,tràn khí dưới da,nhiễm trùng vết mổ
- Biến chứng muộn : sẹo lồi , đau vết mổ , nhược giáp, tetani, khàn giọng, tái phát.
Qua tái khám đị nh kỳ , gọi điện và phiếu thăm dò, tìm hiểu biến chứng muộn.
2.2.5. Nghiên cƣ́u GPB
Tế bào ung thư, không ung thư, nhân keo, phình giáp…


05,4

> 20 -  40

22

59,5

> 40 -  60

12

32,4


> 60

01

02,7

Nữ

36

97,3

Nam



01

02,7

Độ 1

6

16,2

Độ 2

28

75,7

Độ 3

03

8,1

Phân độ bƣớu

3.2.2. KT bƣớu trên khám lâm sàng: Nhỏ nhất: 1,5 cm, lớn nhất: 3,5 cm.
- Thường bướu độ 1, độ 2 tương đương với kích thước nhỏ không che phẫu trường
trong lúc mổ, nên thao tác dể. Độ 3 trở lên thao tác khó, nhiều trường hợp phải chuyển
mổ mở, vì thế lúc mới triển khai nên chọn kt bướu vừa và nhỏ
3.3. Cận lâm sàng


05,4

Bình thường

34

91,9

Giảm

03

08,1

T4

TSH

3.3.2. Siêu âm
- Kích thƣớc nhân: Nhỏ nhất: 1,1 cm, lớn nhất: 3 cm,
- Tính chất nhân
Bảng 4: Tính chất nhân
Tần suất (n
Tính chất nhân
Tỉ lệ %
=37)
Tính chất
Hổn hợp


ngờ
1
2,7
Hashimoto
3.4. Qui trình kỹ thuật
3.4.1. Trocar và áp lực CO2
Bảng 6: Trocar và áp lực CO2
Tần suất (n =
Trocar và áp lực CO2
Tỉ lệ %
37)


Số trocar
3 trocar

37

100

10 mm vùng nách
37
5 mm quần vú P và
37
cạnh trên hố nách

100

Vị trí trocar



05,4



03

08,1

Không

34

91,9

37

100

Thám sát TK quặt ngƣợc

Dẫn lƣu
Có DL

- Cắt thùy giáp khi thùy giáp chứa nhân to, nhu mô còn lại ít và thoái hóa nhiều
- Đa phần chúng tôi chừa lại lam sau nên thường không thám sát tk quặt ngược
- 100% chúng tôi đều DL để tránh ứ động dịch, rút DL sau 24h
3.5. Kết quả trong và sau mổ
3.5.1 Kết quả trong mổ
- Tai biến trong mổ


Chuyển mổ mở


- Có một trường hợp (2,7%) chảy máu tuyến giáp cầm máu khó và sợ tổn tương
cơ quan xung quanh nên chúng tôi chuyển mổ mở, một trương hợp (2,7%)bướu to và
chảy máu che lấp phẫu trường thao tác khó khăn nên củng chuyển mổ mở.(Hồ Nam
BVBD: chuyển mổ mở 2,8%)
- Thời gian mổ: Ngắn nhất: 90 p, dài nhất: 180 p, trung bình: 105 p.
Thời gian mổ của chúng tôi còn dài, do mới triển khai thao tác chưa quen. (Bệnh
viện Bình Dân mổ trung bình 90 phút. Bs.Liệt Bệnh viện Chợ Rẫy mổ trung bình 56
phút)
3.5.2. Kết quả sau mổ
- Kết quả gần
Bảng 9: Kết quả gần
Kết quả gần

Tần suất (n =
Tỉ lệ %
37)

Chảy máu


03

08,1

Không


91,9

Ít

34

91,9

Nhiều

3

8,1



4

10,8

không

33

89,2

Đau vùng mổ

Tụ dịch vết mổ



00

Không

37

100

Đau

6

16,2



01

02,7

Căng

01

02,7

Không

29


86,5

Dạng keo

4

10,8

Viêm
giáp
01
02,7
Hashimoto
3.5.4. Thời gian nằm viện
Ngày điều trị hậu phẫu : Ngắn nhất: 2 ngày, dài nhất: 7 ngày, trung bình: 3,88
ngày, độ lệch chuẩn: 1,32. Ngày nàm điều trị của chúng tôi củng phù hợp với một só tác
giả,(BVBD: TB 4,06 ngày,ngắn nhất 2 này, dài nhất 7ngày). (BS.Liệt BVTR: TB 2,35
ngày, ngắn nhất 1 ngày, dài nhất 4 ngày)
3.5.5. Sự hài lòng của bệnh nhân
Bảng 12: Sự hài lòng của bệnh nhân
Sự hài lòng của bệnh Tần suất (n =
Tỉ lệ %
nhân
37)
Rất hài lòng

30

81,1


6

16,2

Trung bình

2

5,4

Kém

0

0

37 bệnh nhân tái khám sau 6 tháng ghi nhận 78,4% bệnh nhân tốt, 16,2% bệnh
nhân khá, và 5,4 bệnh nhân trung bình
4. KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu tiến cứu 37 trường hợp được mổ nội soi cắt thùy tuyến giáp tại
bệnh viện quân y 121 chúng tôi có kết luận như sau:
- Tỷ lệ thành công 94,6%
- Kỹ thuật cắt tuyến giáp qua nội soi an toàn và dễ thực hiện, đặc biệt với những
PTV có kinh nghiệm mổ hở.
- Hiệu quả điều trị và biến chứng sau mổ không khác biệt so với mổ hở.
- Là phương pháp có nhiều ưu điểm:
+ Ít đau sau mổ.
+ Thời gian nằm viện ngắn.
+ Có tính thẩm mỹ cao.





Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status