Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH hàng hải đại quốc việt full - Pdf 35

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT

Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1154010711

: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
: Trương Thị Thu Thanh
Lớp: 11DQN04

TP. Hồ Chí Minh, 2015


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong bài khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt là

giá chân thành từ quý Thầy Cô cũng như từ quý Công Ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng
Năm 2015
Sinh viên

Trương Thị Thu Thanh


iv

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : .....................................................................................................
MSSV :
....................................................................................................
Khoá :
.........................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………..
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………..
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………..
4. Kết quả thực tập theo đề tài
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tp.HCM, Ngày

Tháng

Năm 2015


vi

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ...........................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:...................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................................1
5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp: .............................................................................2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN .......................................................... 3
1.1.

Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận: .....................................................................3

1.1.1.


1.1.4.1.2. Giao nhận quốc tế : ........................................................................4
1.1.4.2.

Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh....................................................4

1.1.4.3.

Căn cứ vào phương tiện vận tải .......................................................5

1.1.5.

Khái niệm về người giao nhận ................................................................5

1.1.6.

Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận ................................................5

1.1.7.

Trách nhiệm của người giao nhận ..........................................................5

1.1.7.1.

Khi người giao nhận là đại lý của chủ hàng ....................................5

1.1.7.2.

Khi người giao nhận là người chuyên chở .......................................6

1.2.

Trình tự giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng ....................................9

1.3.3.1.

Đối với hàng hóa dạng rời phải lưu kho, lưu bãi .............................9

1.3.3.2.

Đối với hàng không lưu kho, lưu bãi tại cảng................................10

1.3.3.3.

Đối với hàng nhập bằng container .................................................10

1.4.

Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container..................................11

1.4.1.

Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................11

1.4.1.1.

Giai đoạn 1920 – 1955 ...................................................................11

1.4.1.2.

Giai đoạn 1956 - 1966....................................................................11


1.4.3.1.

Đối với chủ hàng ............................................................................13

1.4.3.2.

Đối với người chuyên chở..............................................................13

1.4.3.3.

Đối với người gom hàng ................................................................13

1.4.3.4.

Đối với xã hội.................................................................................13

1.4.4.

Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container ........14

1.4.4.1.

Kỹ thuật đóng hàng vào container .................................................14

1.4.4.2.

Phương pháp nhận hàng bằng container ........................................14

1.4.4.2.1. Phương pháp nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL) ..................14
1.4.4.2.1.1. Khái niệm ..............................................................................14


Loại hình doanh nghiệp và quy mô................................................18

2.1.1.2.

Tư cách pháp nhân .........................................................................18

2.1.1.3.
công ty

Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt động của
........................................................................................................18

2.1.1.3.1. Mục tiêu: ......................................................................................19
2.1.1.3.2. Chức năng:...................................................................................19
2.1.1.3.3. Nhiệm vụ: ....................................................................................19
2.1.1.3.4. Quyền hạn:...................................................................................19
2.1.1.3.5. Phạm vi hoạt động: ......................................................................19
2.1.1.3.6. Ngành sản xuất kinh doanh chính: ..............................................19
2.1.2.

Cơ cấu tổ chức công ty .........................................................................20

2.1.2.1.

Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty........................................................20

2.1.2.2.

Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .............................................20

Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường: ................................23

2.1.5.3.

Kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2012 – 2014 ...................24

2.2.
Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container
(FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt .................26
2.2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty: ...............................................................................................................26
2.2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty
TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt ........................................................................26
2.2.2.1.

Kí kết hợp đồng dịch vụ:................................................................26

2.2.2.2.

Nhận, kiểm tra bộ chứng từ ...........................................................27

2.2.2.3.

Lấy lệnh giao hàng D/O .................................................................28

2.2.2.4.

Làm thủ tục Hải quan cho hàng nhập khẩu: ..................................30

2.2.2.4.1. Lập hồ sơ Hải quan:.....................................................................30

x

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 43
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 44
3.1.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa nguyên
container bằng đường biển tại công ty:.........................................................................44
3.1.1.

Giải pháp thị trường ..............................................................................44

3.1.1.1.

Cơ sở của giải pháp ........................................................................44

3.1.1.2.

Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................44

3.1.1.3.

Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................45

3.1.2.

Nâng cao chất lượng dịch vụ ................................................................45

3.1.2.1.

Cở sở của giải pháp ........................................................................45


Cơ sở của giải pháp ........................................................................48

3.1.4.2.

Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................48

3.1.4.2.1. Giảm giá dịch vụ để thu hút khách hàng .....................................48
3.1.4.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ với giá không đổi..........................48
3.1.4.3.
3.1.5.

Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................49

Đào tạo nguồn nhân lực cho phù hợp với tình hình mới ......................49

3.1.5.1.

Cơ sở của giải pháp ........................................................................49

3.1.5.2.

Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................49

3.1.5.3.

Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................50

3.1.6.



Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................52

3.2.

Một số kiến nghị......................................................................................................53

3.2.1.

Thực trạng .............................................................................................53

3.2.2.

Kiến nghị...............................................................................................53

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 56
PHỤ LỤC ....................................................................................................................


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4

Ký hiệu, từ viết tắt
XNK
D/O

C/O
COA

17
18

GTGT
TTĐB

Viết đầy đủ
Xuất nhập khẩu
Delivery order: Lệnh giao hàng
Bill of Lading: Vận đơn đường biển
Inland clearance deport: Trạm thông quan nội
địa
Bảng kết toán hàng với tàu
Full container Load: Hàng nguyên container
Less than a container Load: Hàng lẻ
Equipment Interchange Receipt: Phiếu giao
nhận container
Kho chứa hàng
Notice of Arrival: Giấy thông báo hàng đến
Container
Purchase Order: hợp đồng mua bán
Certificate of Conformity: chứng nhận hợp
chuẩn hàng hóa
Packing list: phiếu đóng gói hàng hóa
Certificate of origin : giấy chứng nhận xuất xứ
Certificate of Analysis: chứng nhận phân tích kỹ
thuật


Bảng 2.3 Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường năm 2014

23

6

Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014

24

7

Bảng 2.5 So sánh sự khác nhau trong quy trình khai báo Hải
Quan điện tử đối với 2 phần mềm ECUS và ECUS VNACCS

32

8

Bảng 2.6 Phân tích thực trạng quy trình theo mô hình SWOT

40

12


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT


Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt

20

6

26

7

Sơ đồ 2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
thực tế tại công ty.
Sơ đồ 2.3 Quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu

8

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu hàng xuất khẩu theo thị trường năm 2014

20

9

Biểu đồ 2.2 Cơ cấu hàng nhập khẩu theo thị trường năm 2014

25

10

Biểu đồ 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014


triển lâu dài, công ty không còn cách nào khác là phải nhìn nhận lại tình hình, trên
cơ sở đó đề ra những giải pháp thực tế để nâng cao các lợi thế hiện có và giảm thiểu
tối đa những bất cập đang diễn ra. Chính vì thế em quyết định chọn đề tài “Thực
trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
 Tổng kết lý luận về giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.
 Phân tích thực trạng về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển.
 Đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng: quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 Phạm vi nghiên cứu: Thực tế quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt.
4. Phương pháp nghiên cứu:
SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ


2
 Phương pháp thống kê so sánh: nhận số liệu từ công ty, thống kê các chỉ
tiêu lại, so sánh và phân tích số liệu.
 Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, và
các anh chị trực tiếp thực hiện nghiệp vụ.
5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp:
Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:
 Chương 1: Lý luận chung về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
nguyên container bằng đường biển

1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu:
 Giảm thiểu được các rủi ro đối với hàng hoá trong quá trình vận chuyển.
Người giao nhận thường có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong thuê
phương tiện.
 Tiết kiệm được thời gian và chi phí phát sinh cho chủ hàng. Giúp giảm nhân
sự cho doanh nghiệp.
 Trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải dọc đường thì người giao nhận
đảm trách việc này, đảm bảo nhận được hàng mà không cần có người của
công ty tại nước chuyển tải. Thay mặt doanh nghiệp (nếu được ủy quyền) để
làm các thủ tục khiếu nại với người vận chuyển hoặc cơ quan bảo hiểm khi
xảy ra tổn thất hàng hóa.
 Giúp doanh nghiệp ghi chứng từ hợp lý cũng như áp mã thuế (nếu hàng hóa
thuộc loại chịu thuế) sao cho số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là hợp lý và
ở mức tối thiểu.
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế thế giới:
1.1.3.2.1.
Thúc đẩy mậu dịch thế giới phát triển:
 Quá trình phân công lao động diễn ra ngày càng sâu sắc thì sự phụ thuộc lẫn
nhau giữa các quốc gia trong nền kinh tế thế giới ngày càng tăng. Thúc đẩy
quan hệ mậu dịch quốc tế tăng trưởng và phát triển.
SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ


4
 Trong đó vai trò của giao nhận vận tải không những làm cầu nối cho mậu
dịch quốc tế diễn ra, mà còn kích thích thương mại thế giới tăng trưởng và
phát triển. Khoảng cách vận chuyển cũng như chi phí sẽ không còn làm trở
ngại cho quá trình lưu thông hàng hoá.

Giao nhận quốc tế :
Trừ khi bản thân người giao hàng (Shipper) hoặc người nhận hàng (Consigner)
muốn tự mình thực hiện bất cứ thủ tục và chứng từ nào đó. Còn thông thường thì
người giao nhận thay mặt chủ hàng lo liệu quá trình vận tải qua các công đoạn.
Người giao nhận có thể trực tiếp thực hiện các dịch vụ hay thông qua đại lý của họ
hoặc thông qua những người ký hợp đồng phụ.
1.1.4.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh

SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ


5
Giao nhận thuần tuý là hoạt động thuần tuý chỉ bao gồm việc gởi hàng đi
hoặc nhận hàng đến. Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các
hoạt động như : xếp dỡ, bảo quản, chuyển chở…
1.1.4.3. Căn cứ vào phương tiện vận tải
Bao gồm các phương tiện vận tải sau: Đường biển, Đường hàng không,
Đường thuỷ, Đường sắt, Đường ôtô, Đường bưu điện, Đường ống, Đường liên hợp
vận tải.
1.1.5. Khái niệm về người giao nhận
Người giao nhận là người kinh doanh dịch vụ giao nhận. Trước đây, người
giao nhận (A Frieght Forwarder) chỉ là đại lý hoa hồng (Commission Agent) thay
mặt cho người nhập khẩu thực hiện các công việc thông thường như : bốc dỡ hàng,
lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục giấy, sắp xếp vận chuyển trong nước, nhận thanh toán
tiền hàng cho khách hàng của họ.
Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty bốc dỡ hay kho hàng
người giao nhận chuyên nghiệp hoặc bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh
dịch vụ giao nhận hàng hoá.

nhận khác... nếu anh ta chứng minh được là đã lựa chọn cần thiết
1.1.7.2. Khi người giao nhận là người chuyên chở
Khi vai trò là một nhà thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung
cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu, người giao nhận phải chịu trách nhiệm về
những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người giao nhận khác mà mình
thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thể là hành vi và thiếu sót của chính mình.
Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận như thế nào là do
luật lệ của các phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng
khoản tiền theo giá cả của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa
hồng.
Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng
gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối... thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như
người chuyên chở. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những
mất mát, hư hỏng của hàng hoá phát sinh từ những trường hợp sau đây:
 Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác
 Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá, do chiến tranh, đình công
 Do các trường hợp bất khả kháng, người giao nhận không chịu trách
nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng về sự chậm chễ
hoặc giao nhận sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình.
1.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
1.2.1. Phương thức giao nhận
 Giao nhận nguyên bao, nguyên kiện, nguyên bó, nguyên hầm, giao nhận còn kẹp
chì, theo số lượng, trọng lượng hoặc thể tích, giao nhận theo mớn nước, giao
nhận nguyên container.
1.2.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển:
Người nhận hàng có thể là chủ hàng hay đại diện, đại lý giao nhận. Ở phương
thức này có 4 nguyên tắc xảy ra :
 Có chứng từ hợp lệ để nhận hàng, thanh toán mọi chi phí cho cảng.
 Phải nhận hàng liên tục trong một thời gian ấn định (do thoả thuận giữa cảng và
người nhận hàng).

B1: Nhận bộ chứng
từ từ khách hàng

Kiểm tra bộ chứng từ
• Lấy D/O ở hàng tàu

Làm thủ tục Hải
Quan

Kiểm tra hàng

Nhận hàng tại cảng

Tính thuế

Thanh lý Hải Quan

Giao hàng cho
khách hàng

Quyết toán và trả
hồ sơ cho khách
hàng

B9

Sơ đồ 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu (Nguồn: Vận tải và Bảo
hiểm – TH.S Hà Minh Hiếu)
1.3.2. Phân tích sơ bộ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển
 Bước 1: Nhận chứng từ từ nhà xuất khẩu.

 Tên người nhận, Tên hàng, Số lượng, Khối lượng, Thành phần hóa học
của hàng hóa
o Đối chiếu với điều khoản Specification/ quanlity (Quy
cách/ chất lượng) trong hợp đồng.
 lấy D/O từ hãng tàu.
Muốn xin được D/O cần có giấy giới thiệu của công ty nhập khẩu (nếu hãng
tàu yêu cầu) và vận đơn đường biển bản gốc. Đóng phí nhận D/O.
Sau khi nhận D/O phải kiểm tra và đối chiếu với Vận đơn những thông tin sau:
 Số vận đơn, Nơi xuất phát, Nơi đến, Số kiện hàng, Trọng lượng, Tên và địa
chỉ người gởi hàng, Tên và địa chỉ người nhận hàng, Số hiệu chuyến tàu,
Xem thời gian tàu đến, Số kiện, Trọng lượng, Tình trạng, Tên người liên hệ
(hãng tàu).
 Bước 3: làm thủ tục Hải Quan.
Truyền tờ khai Hải quan Vnaccs/Vcis
 Bước 4: Tính thuế.
Cách tính thuế nhập khẩu:
 Trị giá tính thuế nhập khẩu = (Trị giá nguyên tệ + phí vận chuyển) * Tỷ giá
hiện hành.
 Tiền thuế nhập khẩu = Trị giá tính thuế nhập khẩu * mức thuế.
 Giá trị tính thuế GTGT = Trị giá tính thuế nhập khẩu + tiền thuế nhập khẩu.
 Tiền thuế GTGT = Giá trị tính thuế GTGT * Mức thuế GTGT.
 Tổng tiền tính thuế = Tiền thuế nhập khẩu + Thuế GTGT (Hoặc thuế TTĐB)
+ Thu khác (nếu có).
 Bước 5: nhận hàng tại cảng
SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ


9

 Dỡ hàng bằng cần cẩu của tàu hoặc của cảng và xếp lên phương tiện vận
tải để đưa về kho, bãi. Trong quá trình chở hàng, đại diện của tàu cùng
cán bộ giao nhận cảng kiểm đếm và phân loại hàng hóa cũng như kiểm
tra về tình trạng hàng hóa và ghi vào Tally sheet.
 Hàng sẽ được xếp lên xe để vận chuyển về kho theo phiếu vận chuyển có
ghi rõ số lượng, loại hàng, số B/L.
 Cuối mỗi ca và xếp xong hàng, cảng và đại diện tàu phải đối chiếu số
lượng hàng hóa giao nhận và cùng ký vào Tally sheet.

SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ


10
 Cảng và tàu ký vào bảng kết toán nhận hàng với tàu (ROROC – Report
on receipt of cargo) xác nhận số lượng hàng hoá thực giao so với
Manifest và B/L.
 Lập các giấy tờ cần thiết hoặc biên bản trong quá trình giao nhận như:
Biên bản đỗ vỡ hàng (COR – Cargo outturn report) nếu hàng bị hư hỏng,
Xác nhận hàng thiếu (CSC – Certificate of shortlanded cargo) nếu tàu
giao thiếu.
Cảng giao hàng cho người nhập khẩu:
 Khi nhận được thông báo tàu đến, người nhập khẩu phải mang vận đơn
gốc, giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để nhận lệnh giao hàng
(D/O – Delivery order). Hãng tàu hoặc đại lý giữ lại vận đơn gốc và trao
3 bản D/O cho người nhập khẩu.
 Người nhập khẩu đóng phí lưu kho phí xếp dỡ và lấy biên lai.
 Người nhập khẩu mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice và
Packing list đến văn phòng quản lý tàu để ký xác nhận D/O và tìm vị trí


GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ


11
thông quan nội địa ICD (Inland clearance deport) kiểm tra hải quan
nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị xử phạt.

Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang toàn bộ
chứng từ nhận hàng cùng D/O đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để
xác nhận D/O

Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.
Nếu là hàng lẻ (LCL/ LCL) không đủ container (Less than a container
load). Người nhập khẩu mang vận đơn gốc hoặc vận đơn gom hàng để lấy D/O, sau
đó nhận hàng tại CFS và làm các thủ tục như trên.
1.4. Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container
1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.4.1.1. Giai đoạn 1920 – 1955
Giai đoạn bắt đầu áp dụng vận chuyển hàng hóa bằng container. Mới đầu tại
một xí nghiệp đường sắt của Mỹ (1921).
1.4.1.2. Giai đoạn 1956 - 1966
Giai đoạn tiếp tục thử nghiệm và hoàn thiện phương thức vận chuyển hàng
hóa container.
1.4.1.3. Giai đoạn 1967-1980
Tại giai đoạn này áp dụng rộng rãi chuyên chở container theo tiêu chuẩn ISO.
1.4.1.4. Giai đoạn 1981- nay
Giai đoạn hoàn thiện và phát triển theo chiều sâu của hệ thống vận tải
container và sử dụng container loại lớn ở hầu hết các cảng biển trên thế giới.
1.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải container

NYK Shipping Line
Hàn Quốc
8
HJCU
Hanjin Shipping Line
Đài Loan
9
WHLU
Wanhai Shipping Line
Đài Loan
10
EMCU; EISU
Evergreen Shipping Line
Đài Loan
11
REGU
RCL Shipping Line
Đài Loan
12
YMLU
Yanming Shipping Line
Đài Loan
13
SITU
SITC Shipping Line
Thái Lan
(Nguồn: Vận tải và Bảo hiểm - Th.s Hà Minh Hiếu)
SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status