Chính sách bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể từ thực tiễn tỉnh cao bằng - Pdf 38

M CL C
MỞ Đ U ........................................................................................................ 1

Ch ơngă1. LÝ LU N CHUNG V CHệNHăSỄCHăVĨăCHệNHăSỄCHăVĔNă
HÓA PHI V T TH .................................................................................... 14

1.1. M t số khái ni m .................................................................................. 14
1.2. Chính sách b o t̀n và ph́t huy ćc gí tṛ di s n vĕn h́a phi vật th̉ ̉
Vi t Nam hi n nay ....................................................................................... 20
Ch ơngă2. TH C TR NG TH C HI N CÔNG TÁC B O T N VÀ PHÁT
HUY GIÁ TR VĔNăHịAăPHIăV T TH T I T NH CAO B NG............. 24

2.1. Khái qútăđiều ki n tự nhiên, kinh tế,ăvĕnăh́a,ăxưăh i tỉnh Cao Bằng .. 24
2.2. Thực trạng c a vi c ban hành và thực hi n chính sách b o t̀n và phát
huy giá tṛ di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉ tại Cao Bằng...................................... 30
Ch ơngă3. GI I PHÁP HOÀN THI N CHÍNH SÁCH B O T N VÀ PHÁT
HUY GIÁ TR DI S NăVĔNăHịAăPHIăV T TH T NH CAO B NG ....... 48

3.1.ăQuanăđỉm về chính sách b o t̀n và phát huy giá tṛ di s năvĕnăh́aăphiă
vật th̉ đối với tỉnh Cao Bằng ...................................................................... 48
3.2. Các gi i pháp chính sách b o t̀n và phát huy giá tṛ di s năvĕnăh́aăphiă
vật th̉ tỉnh Cao Bằng .................................................................................. 49
K T LU N .................................................................................................. 62
TÀI LI U THAM KH O ............................................................................ 65

Ph l c........................................................................................................... 68


MỞăĐ U
1.ăTínhăc păthi tăc aăđ ătài
Trong sự phát trỉn c a m iăđ tăn ớc,ăvĕnăh́aăđ ợcăcoiănh ăm t ngùn

nhân lực và c nhận thức về vĕnăh́aănên chínhăśchăch a thực sự đ ợc trỉn

1


khai, ćcăchínhăśch,ăđề ́n,ăđề tài nghiên cứuăđaăphần chỉ dừng lại trên trang
gi y, các cu c h i th oăch aăgắn liền với thực trạng, thực tế cần phát trỉn.
Do sự đổi mới nhận thức về giá tṛ và vai trò c a di s năvĕnăh́aătrongă
phát trỉn,

y ban Nhân dân tỉnh Cao Bằngă đưă bană hƠnhă Kế hoạch số

874/QĐ-UBNDă(ngƠyă16ăth́ngă5ănĕmă2011)ăvề vi c Kiểm kê di s n văn hóa
phi vật thể tỉnh Cao Bằng giai đo n 2011 – 2015 n i dung ch yếu là kỉm kê
di s năđ̉ từ đ́ăćăsố li u c th̉, có s̉ cứ khoa h c ban hành chính sách cho
phù hợp; B o tàng tỉnhăđưă thamă m uă kế hoạch chi tiết thực hi n, thành lập
Ban kỉm kê di s nă nh ngă doă điều ki n về kinh phí hạn hẹpă đến nay Cao
Bằng vẫn là m t trong hai tỉnh cuối cùng (cùng với tỉnhăTh́iăBình)ăch aătrỉn
khaiăđ ợc. Vi c ban hành và thực thi chính sách c aăđ̣aăph

ng đư dẫnăđến

tình trạng m t số di s n phi vật th̉ c a c ngăđ̀ng nhân dân các dân t c tỉnh
Cao Bằng ngày m t mai m t, thậm chí m t số di s nă đưă th t truyền. Thực
trạngănƠyăđưăđặt ra v năđề về tính c p thiết c a vi c xây dựng chính sách và
trỉn khai thực hi n chính sách về b o t̀n và phát huy giá tṛ vĕnăh́aăphiăvật
th̉ ̉ tỉnh Cao Bằng hi n nay.
Từ thực tế trên, tác gi luậnăvĕnăđưăch năđề tài “Chính sách bảo tồn và
phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể từ thực tiễn tỉnh Cao Bằng” với
m căđích góp phầnăđ̉ chính sách b o t̀n và phát huy giá tṛ vĕnăh́aăphiăvật th̉

quan h giữa vĕn hóa dân gian và quyền tác gi đ ợc nghiên cứu trong nhiều
nĕm và có b ớc tiến nổi bật ̉ H i ngḥ Stockholm nĕm 1967. H i ngḥ này
đư cố gắng tạo ra vi c b o v vĕn hóa dân gian ̉ mức đ toàn cầu bằng m t
Công ớc riêng nh ng đư không thành công.
Ph i đến 4 nĕm sau đ́, vào nĕm 1971, tổ chức UNESCO mới có những
b ớc chuẩn ḅ đầu tiên cho vi c xây dựng vĕn b n pháp lí về b o v vĕn hóa
dân gian thông qua vĕn ki n mang tên “Kh nĕng thiết lập các vĕn ki n quốc
tế đ̉ b o v

vĕn hóa dân gian” (Posibility establishing international

instrument to protect Folklore). Nĕm 1989, UNESCO đ a ra vĕn ki n có tính
3


ch t quy phạm quốc tế đầu tiên đ́ là ‘The recommendation on the
Safeguarding of Traditional Culture and Folklore” (tạm ḍch là Khuyến nghị
b o vệ văn hóa truyền thống và văn hóa dân gian). Nh vậy, kh nĕng đ ợc
nói đến trong nĕm 1971 đư đ ợc hi n thực hóa thành m t vĕn ki n chính
thức; phạm vi b o v đ ợc m̉ r ng bao g̀m c vĕn hóa truyền thống. Nĕm
1992, m t ch
1997, ch

ng trình về di s n vĕn hóa phi vật th̉ đư đ ợc thiết lập. Nĕm

ng trình này đ ợc UNESCO nâng lên thành ch

ng trình đ ợc u

tiên hàng đầu trong lĩnh vực vĕn hóa c a UNESCO th̉ hi n c th̉ ̉ dự án

c a Nhật B n sau nhiều nĕm sửa đổi bổ sung đư hoàn thi n dần khái ni m tài
s n vĕn hóa phi vật th̉.
khu vực châu Phi, vi c nhận thức và xây dựng Luật b o vệ di s n
văn hóa mu n h n. Đơy cũng là điều d hỉu b̉i châu Phi là khu vực ḅ duy
trì chế đ thu c đ̣a lâu nh t trên thế giới. Ph i đến cuối những nĕm 90 c a thế
kỉ XIX, các quốc gia Châu Phi mới giành đ ợc đ c lập. Sau đ́ các quốc gia
này mới có điều ki n quan tâm đến vi c b o v di s n vĕn hóa, ví d nh tại
điều 55 (kho n 1) c a Hiến pháp nĕm 1987 c a C ng hòa Ethiopia đư ghi
nhận: “công dân Ethiopia có nghĩa vụ b o vệ và trông coi của c i xã hội.
Công dân Ethiopia có nghĩa vụ tham gia cùng nhà nước, cố gắng cùng xã hội
b o vệ, sưu tầm, giữ gìn các vật thể có tầm quan trọng về lịch sử cũng như
b o vệ di s n tự nhiên và trông coi các hiện vật (…)”. Tuy nhiên, trong giai
đoạn này, phần lớn các n ớc Châu Phi mới chỉ nhận thức đ ợc vi c b o v di
s n vĕn hóa vật th̉, còn di s n vĕn hóa phi vật th̉ chỉ có sau khi Công ớc về
b o v di s n vĕn hóa phi vật th̉ c a Liên hợp quốc ra đ i nĕm 2003. Công
ớc này có hi u lực khi nhận đ ợc vĕn ki n phê chuẩn c a 30 quốc gia đầu
tiên phê chuẩn vào nĕm 2003, trong đ́ có đến 13 quốc gia c a Châu Phi.
M t số n ớc ̉ châu Âu và châu Mỹ có những cách nhìn nhận khác về
vi c b o t̀n di s n vĕn hóa phi vật th̉. Hà Lan là m t quốc gia phát trỉn ̉
5


châu Âu đư từng phê chuẩn và tham gia vào r t nhiều Công

ớc c a

UNESCO hay c a H i đ̀ng châu Âu về b o v di s n vĕn hóa nh Công ớc
c a UNESCO nĕm 1972 về b o v vĕn hóa thế giới và di s n tự nhiên
(Convention on the Protection of World Cultural and Natural Heritage), Công
ớc c a H i đ̀ng châu Âu nĕm 1985 về b o v di s n kiến trúc. Tuy nhiên,

6


di n c a m t loại hình di s n trong h thống di s n vĕn hóa, mà b o v đ̉ l u
giữ những giá tṛ mà nó đem đến cho c ng đ̀ng. Giá tṛ y là đ ng lực thúc đẩy
m i quốc gia có những hành đ ng tích cực b o v di s n vĕn hóa phi vật th̉.
Vi c c th̉ hóa di s n vĕn hóa phi vật th̉ là m t điều khó khĕn b̉i nó
không có hình dáng nh t đ̣nh nh ng có th̉ th y con ng

i chính là n i chứa

đựng những di s n vĕn hóa đ́. Những di s n này không hi n hữu m t cách rõ
ràng nh m t ngôi chùa, hay m t công trình kiến trúc mà cần có con ng
d ng, truyền t i thì ng
ng

i sử

i khác mới biết đến sự t̀n tại c a nó. Nếu những

i cuối cùng l u giữ di s n đ́ m t đi thì những di s n y cũng sẽ biến

m t. Vì vậy, con ng

i là trung tâm c a di s n vĕn hóa phi vật th̉

2.2. Tình hình nghiên cứu chính sách bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn
hóa phi vật thể ở Việt Nam
Tại Vi t Nam mặc dù đến nĕm 2001 mới có Luật Di s n vĕn hóa nh ng
vi c b o v di s n vĕn hóa đư đ ợc đặt ra tr ớc đ́ khá lâu. Các b Luật th i

l i nói gi n ḍ c a Ch ṭch H̀ Chí Minh từ cách đơy h n nửa thế kỷ đư là
những đ̣nh h ớng đầu tiên về v n đề b o v di s n vĕn hóa phi vật th̉. Đến
nĕm 2001, lần đầu tiên v n đề b o v di s n vĕn hóa đ ợc th̉ chế hóa thành
Luật. Ngày 29/06/2001 Quốc h i n ớc ta đư ban hành Luật di s n văn hóa,
tiếp đ́ đ ợc sửa đổi bổ sung b̉i Luật số 32/2009/QH12 sửa đổi bổ sung m t
số điều c a Luật di s n vĕn hóa 2001.
Theo thống kê c a C c Vĕn hóa c s̉, B Vĕn hóa, Th̉ thao và Du
ḷch, tổng số l h i trong toàn quốc là 7.966, trong đ́, 7.039 l h i Dân gian
là, 544 l h i tôn giáo, 332 l h i ḷch sử cách mạng, 10 l h i du nhập từ
n ớc ngoài và 40 l h i khác. Trong đ́, c p tỉnh qu n lý 327 l h i, c p b
qu n lý 8 l h i. Qua số li u trên có th̉ th y, có đến 88,36% số l ợng l h i
là l h i dân gian, nghĩa là thu c về ng

i dân và do c ng đ̀ng dân c tại các

làng, xã tổ chức. Thông qua l h i, ng

i ta th y rõ c ng đ̀ng luôn hi n di n,

làm cho l h i có ch đứng vững chắc, b̉i lý do đ n gi n là l h i truyền
thống hay hi n đại đều do nhân dân tổ chức, tiến hành d ới sự lãnh đạo c a
Đ ng C ng s n Vi t Nam và sự qu n lý c a Nhà n ớc. Hay nói cách khác, ̉
th i đại mới, nhân dân vẫn là c ng đ̀ng tạo ra di s n, b o v di s n nh b o
v m t truyền thống vĕn hóa tốt đẹp và mang đậm b n sắc.

8


Tính đến tháng 6 nĕm 2015, Vi t Nam đư có 08 Di s n Vĕn hóa và
Thiên nhiên Thế giới, 10 Di s n vĕn hóa phi vật th̉ đại di n c a nhân loại

c a ng

i Sán Chỉ... khôi ph c và nâng cao n i dung m t số l h i”. Vĕn ki n

Đại h i Tỉnh Đ ng b khóa XVIII đư nêu rõ “Thực hi n có hi u qu Ngḥ
quyết số 33-NQ/T

ngày 9 tháng 6 nĕm 2014 c a Ban ch p hành Trung

Đ ng (khóa XI) về Xây dựng và phát trỉn vĕn hóa, con ng
9

ng

i Vi t Nam đ́p


ứng yêu cầu phát trỉn đ t n ớc. B o t̀n và phát huy các giá tṛ vĕn hóa tốt
đẹp c a dân t c, tiếp t c trỉn khai Quy hoạch tổng th̉ phát trỉn du ḷch Cao
Bằng giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030; B o v , tu bổ, tôn tạo các di tích
vĕn hóa, ḷch sử, tâm linh, kết hợp với gìn giữ và phát huy giá tṛ c nh quan
thiên nhiên, các danh lam thắng c nh; tĕng c

ng qu ng bá, xúc tiến du ḷch;

Tiếp t c đầu t Khu di tích ḷch sử Quốc gia đặc bi t Pác Bó, Rừng Trần
H ng Đạo, khu du ḷch thác B n Giốc tr̉ thành khu du ḷch Quốc gia vào nĕm
2020. Tiếp t c phát trỉn các lĩnh vực vĕn hóa, th̉ thao gắn kết chặt chẽ với
các quy hoạch phát trỉn kinh tế - xã h i; có c chế khuyến khích vĕn ngh sỹ,
ngh nhân phát huy tài nĕng, nĕng lực sáng tác, qu ng bá vĕn h c, ngh thuật,

kiếnăngḥănhằmăhoƠnăthi năchínhăśchăđ́ẳăđ̣aăph

ng.ă

3.2. Nhiệm vụ
3.2.1. Nhiệm vụ tổng quát
Từă lỦă thuyếtă chínhă śchă vĕnă h́a,ă luậnă vĕnă sẽă kh oă śtă thựcă ti nă bană
hƠnhă vƠă trỉnă khaiă thựcă hi nă chínhă śchă b oă t̀nă vĕnă h́aă phiă vậtă th̉ă ̉ă Caoă
Bằng,ăchỉăraănhữngăthƠnhăcông,ăhạnăchế,ăđềăxu tăćcă v năđềă cầnăhoƠnăthi nă
c aăchínhăśch.ă
3.2.2. Nhiệm vụ cụ thể
- H ăthốngăh́aătƠiăli uălỦăthuyếtăvềăchínhăśchăb oăt̀năvƠăph́tăhuyăgíă
tṛădiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ătrênăthếăgiớiăvƠăćchătiếpăcậnẳăVi tăNam.
- Nghiênă cứuă tìnhă hìnhă bană hƠnhă vƠă thựcă hi nă chínhă śchă b oă t̀nă vƠă
ph́tăhuyăgíătṛădiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ẳăVi tăNamăńi chungăvƠẳătỉnhăCaoă
Bằngăńiăriêng.
- Đ́nhăgíămặtăđạtăđ ợcăvƠăch aăđ ợc c a vi c ban hành và thực hi n
chính sách b o t̀n và phát huy giá tṛ di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉ ̉ tỉnh Cao
Bằng,ăđ̉ từ đ́ăđề xu t những kiến ngḥ chính sách.
4.ăĐ iăt

ngăvàăph măvi nghiênăc u

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chínhăśchăb oăt̀năvƠăph́tăhuyăgíătṛădiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ tỉnhă
CaoăBằng
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khôngăgian:ăTỉnhăCaoăBằng.
-Th iăgian:ăTừă2006ăđếnă2015.



iăg̀m:ăćcă

c ăcaoăniên,ăćcănhƠănghiênăcứuăḷchăsửă- vĕnăh́aăCaoăBằng,ăh iăviênăH iăB oă
t̀nădơnăcaătỉnhăCaoăBằng,ăh iăviênăH iăDiăs năvĕnăh́aăCaoăBình,ăćnăb ălƠmă
côngăt́căvĕnăh́aătừăc ăs̉ăđếnătỉnh,ăćnăb ăb oătƠngătỉnh,ăchuyênăviênăvĕnăxưă
vĕnăphòngăUBNDătỉnh.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sửăd ngăph
NgoƠiăraăcònăsửăd ngăćcăph

ngăph́păthốngăkê.

ngăph́p:ăKinhătếăh c,ăxưăh iăh c...

- Phương pháp tổng hợp, thu thập số liệu:
12


+ăĆcăvĕnăb n:ăNgḥăquyết,ăchỉătḥăc aăĐ ng;ăchínhăśchăc aăNhƠăn ớcă
vềăDiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉.
+ăSốăli uăthứăc p:ăĆcăsốăli uăvềătên,ăđ̣aăchỉăćcădiăs năvĕnăh́aăphiăvậtă
th̉ătạiătỉnhăCaoăBằng.
+ă Sốă li uă s ă c p:ă T́că gi ă luậnă vĕnă tựă thuă thậpă thôngă tină quaă điềuă traă
thựcătếătạiăćcăđ̣aăchỉăćădiăs n,ăt ăli uătạiăB oătƠngătỉnh,ăH iăB oăt̀nădơnăcaă
tỉnhăCaoăBằngăvƠăH i Diăs năvĕnăh́aăCaoăBìnhăthƠnhăphốăCaoăBằng.
6.ăụănghƿaălỦălu năvàăth căti n c aălu năvĕnă
- H ăthốngăh́aălỦăthuyếtăvềăchínhăśchăđốiăvớiăDiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉.
- Đ́nhăgíămặtăđạtăđ ợcăvƠăch aăđ ợcăthựcătrạngăbanăhƠnhăvƠăthựcăhi nă
chínhăśchăđốiăvớiăDiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ătạiătỉnhăCaoăBằngăhi nănay.
- Từăthựcăti năđềăxu t,ăkhuyếnăngḥăbổăsung,ăhoƠnăthi năchínhăśchăb oă

Chính sách công là m t tập hợp các quyếtăđ̣nh có liên quan lẫn nhau c a
m t nhà chính tṛ hay m t nhóm các nhà chính tṛ gắn liền với vi c lựa ch n các
m c tiêu và các gi iăph́păđ̉ đạt các m cătiêuăđ́ă(WilliamăJenkin,ă1978).
Chính sách công là cái mà chính ph lựa ch n làm hay không làm
(Thomas R. Dye, 1984).
Chính sách công là toàn b các hoạtăđ ng c aănhƠăn ớc có nhăh ̉ng
m t cách trực tiếp hay gián tiếpă đến cu c sống c a m i công dân (B. Guy
Peter, 1990).
Chính sách công là m t kết hợp phức tạp những sự lựa ch n liên quan
lẫn nhau, bao g̀m c các quyếtăđ̣nhăkhôngăhƠnhăđ ng,ădoăćcăc ăquanănhƠă
n ớc hay các quan chứcănhƠăn ớcăđề ra (William N. Dunn, 1992).
Chính sách công bao g̀m các quyếtă đ̣nh chính tṛ đ̉ thực hi n các
ch

ngătrìnhănhằmăđạtăđ ợc những m c tiêu xã h i (Charle L. Cochran and

Eloise F. Malone, 1995).
Ńiăćchăđ năgi n nh t, chính sách công là tổng hợp các hoạtăđ ng c a
chính ph /chính quyền, trực tiếp hoặc thông qua tác nhân b̉i vì nó có nh
h ̉ng tớiăđ i sống c a công dân (B. Guy Peters, 1999).

14


Thuật ngữ chính sách công luôn chỉ nhữngă hƠnhă đ ng c a chính
ph /chính quyền và nhữngăỦăđ̣nh quyếtăđ̣nhăhƠnhăđ ng này; hoặc chính sách
công là kết qu c a cu căđ u tranh trong chính quyềnăđ̉ aiăgiƠnhăđ ợc cái gì
(Clarke E. Cochran, et al, 1999).
Chính sách là m tă qúă trìnhăhƠnhă đ ng có m că đíchă mƠă m t cá nhân
hoặc m tă nh́mă theoă đuổi m tă ćchă kiênă đ̣nh trong vi c gi i quyết v nă đề

đ̣nhăchínhăśch,ăx́căđ̣nh m cătiêu,ăcĕnăcứ kỉmătra,ăđ́nhăgí,ăx́căđ̣nh trách
15


nhi m trong vi c sử d ng ngùn lựcă côngă nh ă ngơnă śchă nhƠă n ớc, tài s n
công,ătƠiănguyênăđ tăn ớc.
Từ những phân tích trên cho th y chính sách công chính là kết qu c a
các quyếtăđ̣nh c a chính ph , các quyếtăđ̣nh này nhằm duy trì tình trạng c a
xã h i hoặc gi i quyếtă“ćcăv năđề c a xã h i”ătrongăđ́ă“lƠăćcăv năđề kinh tế,
chính tṛ,ăvĕnăh́aăvƠăxưăh i”ătheoăm c tiêu tổng th̉ c aăĐ ngăđưăvạch ra từ
tr ớc.ăNh ăvậy,ăchínhăśchăcôngătrongătr

ng hợp c a Vi t Nam có th̉ đ̣nh

nghĩaănh ăsau:ă“Chính sách công là tập hợp các quyết định chính trị có liên
quan của Đ ng và Nhà nước nhằm lựa chọn mục tiêu và gi i pháp, công cụ
chính sách nhằm gi i quyết các vấn đề xã hội theo mục tiêu tổng thể đã xác
định”ă(Đ Phú H i, 2012).
1.1.2. Khái niệm Chính sách văn hóa
Chínhăśchăvĕnăh́aălƠătổngăth̉ăćcănguyênătắcăhoạtăđ ng,ăćcăćchăthựcă
hƠnh,ă ćcă ph

ngă ph́pă qu nă lỦă hƠnhă chínhă vƠă ph

ngă ph́pă ngơnă śchă c aă

NhƠăn ớcădùngălƠmăc ăs̉ăchoăćcăhoạtăđ ngăvĕnăh́aăngh ăthuậtă(UNESCO).
Chínhăśchăvĕnăh́aăćăćcăcôngăc ăkh́cănhau,ăg̀m:ăLuậtăph́păvƠăćcă
ph


đốcă UNESCOă đ aă raă kh́iă ni m: “Văn hóa là tổng thể sống động các ho t
động sáng t o trong quá khứ và trong hiện t i. Qua các thế kỷ ho t động sáng
t o ấy đã hình thành nên một hệ thống các giá trị, các truyền thống và các thị
hiếu - những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc”.ă
Đ̣nhă nghĩaă nƠyă r t phù hợp vớiă quană đỉm c a H̀ Chí Minh nêu ra
ćchăđ́ătrênă40ănĕm:ă“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích cuộc sống, loài người
mới sáng t o và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đ o đức, pháp luật, khoa
học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh ho t hàng ngày về
ăn, mặc, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng t o và phát
minh đó, tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh
ho t cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã s n sinh ra nhằm thích ứng
với nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”.ă(H̀ Chí Minh, Toàn tập,
Nhà xu t b n Chính tṛ quốc gia, H, 1995, tập 3, trang 43)
Trong cuốnă“Tìm về b n sắc văn hóa Việt Nam”,ăTrần Ng c Thêm cho
rằng:ăVĕnăhóălƠăh thống các giá tṛ vật ch t và tinh thầnăđ ợc sáng tạo, tích
17


luỹ trong ḷch sử nh quá trình hoạtăđ ng thực ti n c aăconăng

i. Các giá tṛ

nƠyăđ ợc c ngăđ̀ng ch p nhận, vậnăhƠnhătrongăđ i sống xã h i và truyền lại
cho thế h sau.ăVĕnăhóăth̉ hi nătrìnhăđ phát trỉn và nhữngăđặc tính riêng
c a m i dân t c. Từ đ́ăTrần Ng căThêmăđ aăraăđ̣nhănghĩaănh ăsau:ă“Văn hóa
là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng t o
và tích lũy qua quá trình ho t động thực tiễn, trong sự tương tác với môi
trường tự nhiên và xã hội” (trang 14).
1.1.3.2. Di s n văn hóa
Di s năvĕnăh́aălƠătƠiăs n do các thế h điătr ớcăđ̉ lại, có vai trò vô cùng

cổ vật, b o vật quốc gia.
Dù phân loại thế nƠoăchĕngănữa, các di s năvĕnăh́aăvẫn có nhữngăđặc
đỉmăchung,ăđ́ălƠ:
19


- Tính bỉu tr ngăđại di n cho m i nềnăvĕnăh́aăc a m t quốc gia, m t
dân t c;
- Tính ḷch sử với nhữngăđặc tr ngăc a th iăđạiăvƠăđại di n cho th iăđại
sinh ra chúng, nềnăvĕnăminhăvƠăkỹ thuật tái tạo chúng;
- Tính truyền thốngăl u truyền từ thế h này sang thế h khác, không
chỉ b n thân di s n mà c những giá tṛ phi vật th̉ điăcùngăvớiăchúngăcũngă
đ ợc truyền sang thế h sau bằng mô phỏng, phát trỉn và sáng tạo mới trên
nền c a di s năcũ;
- Tính nhạy c m, d ḅ nhăh ̉ng d ớiăćcăt́căđ ng khác nhau, d
dàng ḅ h ăhỏng, ḅ phá h y và ḅ mai m tăđiădoănhữngăt́căđ ng khác nhau
c a con ng

i, c aăđiều ki n th i tiết, các ph n ứng hóa h c… Trong quá

trìnhă đ u tranh dựngă n ớc và giữ n ớc,ă chaă ôngă taă đư sáng tạoă vƠă đ̉ lại
hàng nghìn di tích có giá tṛ.
1.2. Chính sách b o t̀n và phát huy các giá tr di s n vĕn h́a phi v t th̉
̉ Vi t Nam hi n nay
B o t̀n di s n vĕn hóa là m t v n đề đ ợc quan tâm ̉ Vi t Nam trong
những nĕm gần đơy. Vi t Nam là quốc gia đa dân t c với 54 dân t c anh em,
m i dân t c đều có những di s n vĕn hóa tạo nên sự đa dạng và phong phú
trong kho di s n chung c a c n ớc.
Cách đơy 68 nĕm, Ch ṭch H̀ Chí Minh ký sắc l nh số 65, ngày 23
tháng 11 nĕm 1945 về vi c “B o tồn cổ tích trên toàn cõi Việt Nam”. Sắc

ngừng hoàn thiện mình, văn hóa Việt Nam đã hun đúc nên tâm hồn, khí
phách, b n lĩnh Việt Nam, làm r ng rỡ lịch sử vẻ vang của dân tộc”.
Trong kết luận lần thứ 10 c a Ban ch p hành Trung
IX) về tiếp t c thực hi n Ngḥ quyết Trung
sắp tới và nhiều ch tr

ng Đ ng (khóa

ng 5 (khóa VIII) những nĕm

ng c a Đ ng có ý nghĩa quan tr ng đặc bi t, vừa gi i

quyết những v n đề c p bách tr ớc mắt vừa có tính đ̣nh h ớng lâu dài xây
dựng và phát trỉn vĕn hóa c a n ớc ta đến nĕm 2020 là nhằm th̉ chế hóa, c
th̉ hóa các quan đỉm, đ

ng lối c a Đ ng về phát trỉn vĕn hóa Vi t Nam

tiên tiến đậm đƠ b n sắc dân t c.
Đặc bi t, Luật Di s n Văn hóa đ ợc Quốc h i khóa 10, kỳ h p thứ 9
thông qua ngày 14 tháng 6 nĕm 2001, có hi u lực từ ngày 01 tháng 01 nĕm
2002 là c s̉ pháp lý cao nh t nhằm b o v và phát huy giá tṛ di s n vĕn hóa
̉ Vi t Nam và điều này th̉ hi n sự quan tâm c a Vi t Nam đối với vi c b o
v các di s n vĕn hóa, trong đ́ có di s n vĕn hóa phi vật th̉. Luật Di s n vĕn
hóa đư dành tr n vẹn ch

ng III, từ điều 17 đến điều 27 đ̉ đề cập v n đề di

s n vĕn hóa phi vật th̉ từ trách nhi m c a nhà n ớc, các c quan nhà n ớc
đến các nguyên tắc b o v và phát huy. Chẳng hạn, Điều 20: “Cơ quan nhà

nĕm 2008 đ ợc công nhận là di s n vĕn hóa phi vật th̉ đại di n c a nhân loại.
3. Dân ca Quan họ Bắc Ninh, di s n vĕn hóa phi vật th̉ đại di n c a
nhân loại, đ ợc công nhận ngày 30 tháng 9 nĕm 2009.
4. Ca trù là di s năvĕnăhóăphiăvật th̉ cầnăđ ợc b o v khẩn c p,ăđ ợc
công nhậnăngƠyă01ăth́ngă10ănĕmă2009.
22


5. Hội Gióng tại đền Sóc và đền Phù Đổng, Hà Nội, di s năvĕnăh́aăphiă
vật th̉ đại di n c a nhân loại,ăđ ợc công nhậnăngƠyă16ăth́ngă11ănĕmă2010.
6. Hát xoan là di s năvĕnăhóăphiăvật th̉ cầnăđ ợc b o v khẩn c p,
đ ợc công nhậnăngƠyă24ăth́ngă11ănĕmă2011.
7. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ̉ Phú Th là di s năvĕnăh́aăphiăvật
th̉ đại di n c a nhân loại, đ ợc công nhậnăvƠoăngƠyă6ăth́ngă12ănĕmă2012.
8. Đờn ca tài tử Nam Bộ là di s nă vĕnă h́aă phiă vật th̉ đại di n c a
nhân loạiăđ ợc công nhậnăvƠoăngƠyă5ăth́ngă12ănĕmă2013.
9. Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh là di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉ đại di n c a
nhân loạiăđ ợc công nhậnăvƠoăngƠyă27ăth́ngă11ănĕmă2014.
10. Nghi lễ Kéo co ở Việt Nam đ ợc UNESCO công nhận là Di s năvĕnă
hóa phi vật th̉ đaăquốcăgiaăđại di n c a nhân loạiăngƠyă02ăth́ngă12ănĕmă2015.ă
K t lu năCh ơngă1
Ch

ngă1ăđưăphơnătíchăvề lý luận chung về chính sách b o t̀n và phát

huy giá tṛ di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉. Từ vi c làm rõ m t số khái ni m công
c liênăquanăđến n i dung c a luậnăvĕnă(chínhăśchăvĕnăh́a,ăkh́iăni măvĕnă
hóa, di s năvĕnăh́a, vĕnăh́aăvật th̉ vƠăvĕnăh́aăphiăvật th̉),ăch

ngăIăđưăbƠnă

Đôngă Namă gípă tỉnh Lạngă S n.ă Đ̣a hình Cao Bằng chia cắt mạnh và phức
tạp, miềnăđ̣aăhìnhănúiăđ́ăvôiăćăđặcătr ngăc aăđ̣a hình dạngăcatst ăchiếm di n
tích khá lớn, phân bố hầu hết ̉ các huy n trong tỉnh.ă Đơyă lƠă m t dạngă đ̣a
hìnhăđ căđ́o,ăđỉm nổi bật c a kỉuăđ̣a hình này là có nhiều h thống hang
đ ng và sông suối ngầm r tă đaă dạng và phong phú. Tiêu bỉuă ćă Đ ng
Ng

m Ngao với vẻ đẹpănguyênăs ăvƠ đ ợcăđ́nhăgíăđẹp vào bậc nh tăĐôngă

Nam Á, Thác B n Giốc, h̀ Thang Hen...
Là tỉnh miền núi vùng cao biên giới, xa các trung tâm kinh tế lớn c a
vùngă Đôngă Bắc và c n ớcă nh ngă Caoă Bằng lại có b y cửa khẩu,trongă đ́ă
có cửa khẩu quốc tế TƠăLùng.ăĐơyălƠălợi thế quan tr ng, tạoăđiều ki n cho tỉnh
giaoăl uăkinhătế với bên ngoài, nh t là Trung Quốc.
Cao Bằng có 12 huy n, 1 thành phố trực thu c tỉnh và có trên 52 vạn
dân có các thành phần dân t c khác nhau cùng sinh sống bao g̀m : Kinh,
TƠy,ăNùng,ăH’mông,ăDao,ăLôăLô,ăŚnăchay…ătrongăđ́ăćătrênă95%ălƠăng

i

dân t c thỉu số. Với thành phần nhiều dân t c, bứcătranhăvĕnăh́aăt căng

i

c a tỉnh Cao Bằngăđưă đ ợc d t nên b̉i nhiều sắc màu phong phú c a c ng
đ̀ng các dân t c cùng sinh sốngăn iăđơy.ă

24



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status