giao an sinh 8 ki II nam 08-09 - Pdf 38

Trờng THCS Bình Bộ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 37: Vitamin và muối khoáng.

I. Mục tiêu bài học.
* Trình bày đợc vai trò của Vitamin & MK.
- Vận dụng những hiểu biết về Vitamin & MK trong việc XD khẩu phần ăn hợp
lý & chế biến thức ăn.
* Rèn kỹ năng p.tích, so sánh, kỹ năng v.dụng kiến thức vào đ/s.* Giáo dục ý
thức VS thực phẩm> Biết cách phối hợp, chế biến t/ă khoa học.
II. PH ơng tiện dạy học .
* Tranh ảnh một số nhóm T/ă chứa Vitamin & MK.
- Tranh trẻ em bị còi xơng do thiếu vitaminD, bớu cổ do thiếu Iốt.
III Tiến trình bài học.
1. Tổ chức: sĩ số 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
* Mở bài:
Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống.
* Mục tiêu: Hiểu đợc vai trò từng loại Vitamin đối với đời sống & nguồn cung cấp
chúng. Từ đó XD đợc khẩu phần ăn hợp lý.
- GV y/c HS n.cứu TT1, SGK
hoàn thành bài tập mục .
- GV y/c HS n.cứu tiếp TT2 SGK &
bảng 34.1
trả lời câu hỏi.
? Em hiểu vitamin là gì?
? Vitamin có vai trò gì với cơ thể.
? Thực đơn trong bữa ăn cần đợpc

* Mục tiêu: Tìm hiểu đợc vai trò của muối khoáng đối với cơ thể. Biết xây dựng khẩu
phần ăn hợp lý, bảo vệ sức khoẻ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK
và bảng 34.2 trả lời câu hỏi.
? vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ sẽ
mắc bẹnh còi xơng?
? Vì sao Nhà nớc vận động dùng mối
iốt?
? Vì sao ngời dân ở những vùng núi
cao tỷ lệ ngời mắc bệnh biếu cổ cao?
? Trong hẩu phần hàng ngày cần phải
làm nh thế nào để đủ vta min và muối
khoáng.
? Em hiểu thế nà về muối khoáng?
Học sinh nghiên cứu TT, bảng 34.2,
thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời:
+ Vì sao cơ thể chỉ hấp thụ đợc Canxi
khi có mặt của Vita min D.
+Cần sử dụng muối iốt để phòng tránh
biếu cổ.
+ Vì ngời dân ở đây thiếu muối iốt.
* Kết luận
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào khi tam gia vào
nhiều thế hệ Enlim, đảm bảo quy tắc TĐC và năng lợng.
- Khẩu phần ăn cần
+ Phối hợp nhiều loại thức ăn động vật và thực vật.
+ Sử dụng muối iốt hàng ngày.
+ Chế biến thức ăn hợp lý để chống mất vitamin.
+ Trẻ em nên tăg cờng muối canxi.
4- Củng cố- đánh giá.

HS1: Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể?
Hs2: Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang
thai?
3. Bài mới:
* Mở bài: Các chất dinh dỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể hàng ngày
theo tiêu chuẩn qui định, gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học
nào để đảm bảo chế độ dinh dỡng hợp lý? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở
bài này?
* Hoạt động 1: - Hiểu đ ợc nhu cầu dinh d ỡng của môic cơ thể không giống nhau .
- Đề ra chế độ dinh dỡng hợp lý chống suy dinh dỡng cho trẻ em.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
và bảng "Nhu cầu dinh dỡng khuyến
nghị cho ngời VN" (120) Trả lời
câu hỏi.
? Nhu cầu dinh dỡng ở các lứa tuổi
khác nhau nh thế nào?
? Vì sao có sự khác nhau đó?
? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dỡng ở
mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố
nào?
- GV tổng kết lại những nội dung thảo
luận.
? Vì sao trẻ em suy dinh dỡng ở các n-
ớc đang phát triển chiếm tỉ lệ cao?
- HS tự thu nhận thông tin thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Nhu cầu dinh dỡng ở trẻ em >ngời
già.
Vì :+Cơ thể trẻ em cần tích luỹ cho cơ
thể phát triển còn ở ngời già sự vận

+ gạo, ngô, khoai, sắn......
+ thịt, cá, trứng, sữa, đậu, đỗ.....
+ mỡ động vật, dầu thực vật.
+ rau quả tơi, m/c....
* Kết luận
: giá trị dinh dỡng của thức ăn biểu
hiện ở:
+ thành phần các chất.
+ năng lợng chứa trong nó.
+ cần phối hợp các loại thức ăn để
cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể.
* Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần:
* Mục tiêu: Hiểu đợc khái niệm khẩu phần và nguyên tắc xây dựng khẩu phần.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK
trả lời câu hỏi:
? Khẩu phần là gì?
-> GV yêu cầu HS thảo luận.
? Khẩu phần ăn uống của ngời mới ốm
khỏi có gì khác với ngời bình thờng?
? Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần
tăng cờng rau, quả tơi?
? Để xây dựng khẩu phần hợp lý cần
dựa vào những căn cứ nào?
? Tại sao những ngời ăn chay vẫn khoẻ
mạnh?
- HS nghiên cứu TT SGK trả lời câu
hỏi:
+ Khẩu phần là lợng thức ăn cung cấp
cho cơ thể trong một ngày.
+ Ngời mới ốm khỏi cần thức ăn

III Tiến trình bài học.
1. Tổ chức. sĩ số 8A:
8B:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
* Mở bài: ? Khẩu phần là gì?
? Nguyên tắc lập khẩu phần?
* Hoạt động 1: H ớng dẫn ph ơng pháp thành lập khẩu phần :
- GV giới thiệu lần lợt các bớc tiến
hành:
- GV hớng dẫn nội dung bảng 37.1.
- GV phân tích ví dụ thực phẩm là đu
đủ chín theo 2v bớc nh SGK.
- Lợng cung cấp: A.
- Lợng thải bỏ: A1.
- Lợng thực phẩm ăn đợc A2.
- GV dùng bảng 37.2. lấy 1 VD để nêu
cách tính.
+ Thành phần dinh dỡng.
+ Năng lợng.
+ Muối khoáng, vitamin.
+ Bớc 1: Kẻ bảng tính toán theo
mẫu(37.1)
+ Bớc 2:- Điền tên T/p & số lợng cung
cấp A
- Xđ lợng thải bỏ A1.
- XĐ lợng TP ăn đợc A2
A2 = A - A1
+ Bớc 3: Tính giá trị từng loại TP đã kê
trong bảng.

- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Kq bảng 37.2, 37.3 đ.giá 1 số nhóm.
5. H ớng dẫn về nhà:
- XD 1 khẩu phần ăn cho bản thân.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~`
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng VII: Bài tiết
Tiết 40: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết
nớc tiểu
I. Mục tiêu bài học:
* Hiểu rõ khái niệm bài tiết & vai trò của nó với cơ thể sống, các h/đ bài
tiết của cơ thể.
- XĐ đợc cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình) & biết trình bày bằng
lời cấu tạo hệ bài tiết nớc tiểu
* Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng h/đ nhóm.
* Giáo dục ý thức gĩ gìn VS cq bài tiết.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- GV: Tranh: Sơ đồ cấu tạo hệ bài tiết nớc tiểu.
III. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: sĩ số 8A:
8B:
Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 6
Trờng THCS Bình Bộ
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
* Mở bài: Hằng ngày ta bài tiết ra MT ngoài những SP nào?
- Thực chất của h/đ bài tiết là gì?
* Hoạt động1: Tìm hiểu bài tiết.

tin.
-GV y/c các nhóm thảo luận hoàn
thành bài tập mục .
- GV y/c HS trình bày trên tranh(mô
hình) cấu tạo cq bài tiết nớc tiểu.
* Kết luận chung: SGK
- HS qsát H38.1 ghi nhớ cấu tạo:
cq bài tiết nớc tiểu.
Thận.
- HS thảo luận nhóm thống nhất
đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày đ.A
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:
- Hệ bài tiết nớc tiểu gồm: Thận, ống dẫn nớc tiểu, bọng đái, ống đái.
- Thận gômg 2 triệu đơ vị c/năng để lọc mú & h.thành nớc tiểu.
- Mỗi đơn vị c/năng gômg: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 7
Trờng THCS Bình Bộ
4. Củng cố - Đánh giá.
? Bài tiết có vai trò quan trọng ntn đối với cơ thể sống.
? bài tiết ở cơ thể ngời do các cq nào đảm nhận?
? Hệ bài tiết nớc tiểu có cấu tạo ntn?
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục"Em có biết"
- chuẩn bị bài 39, kẻ phiếu học tập.
Đặc điểm Nớc tiểu đầu Nớc tiểu chính thức
6 dòng
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:

nhất câu trả lời.
* Sự tạo thành nớc tiểu gồm 3 q/t:
+ Qt lọc máu: ở cầu thận tạo ra nớc
tiểu đầu.
+ QT hấp thụ lại ở ống thận
Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 8
Trờng THCS Bình Bộ
trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV y/c HS đọc lại chú thích H39.1
Thảo luận
? Thành phần nớc tiểu đầu khác với máu
ntn?
- GV y/c HS hoàn thành bảng so sánh nớc
tiểu đầu & nớc tiểu chính thức.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng gọi 1
vài nhóm lên chữa bài.
- GV chốt lại kiến thức.
+ qt bài tiết tiếp hấp thụ lại chất cần
thiết.
bài tiết tiếp chất thừa,
chất thải. tạo thành nớc tiểu chính
thức.
* Nớc tiểu đầu k có TB & Pr.
- HS hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên ghi kq, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
Đặc điểm Nớc tiểu đầu Nớc tiểu chính thức
- Nồng độ các chất
h/tan
- Chất độc, chất

nớc tiểu đợc hình thành liên tục.
+ Nớc tiểu đợc tích trữ ở bóng đái khi lên
tới 200ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi
tiểu
Bài tiết ra ngoài.
* Nớc tiểu chính thức tích trữ ở bóng
đái
ống đái ra ngoài.
4. Củng cố - đánh giá:
Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 9
Trờng THCS Bình Bộ
? Nớc tiểu đợc tạo thành nh thế nào?
? Trình bày sự bài tiết nớc tiểu.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục "em có biết".
- Kẻ phiếu học tập.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42: Vệ sinh hệ bài tiết nớc tiểu.
I. Mục tiêu bài học:
* Trình bày đợc các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nớc tiểu và hậu quả
của nó.
- Trình bày đợc các thói quen sống khoa học để bảo vệ bài tiết nớc tiểu và
giải thích cơ sở khoa học của chúng.
*Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ với thực tế, kỹ năng hoạt động
nhóm.
* Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết n-
ớc tiểu.
II. Ph ơng tiện dạy học:

Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 10
Trờng THCS Bình Bộ
- GV kẻ phiếu học tập.
Tổn thơng của hệ BT NT.
- Cầu thận bị viêm và suy thoái.
- ống thận bị tổn thơng hay làm việc kém
hiệu quả.
- Đờng dẫn nớc tiểu bị tắc nghẽn.
Hậu quả
- Quá trình lọc máu bị trì trệ -> cơ thể
bị nhiễm độc -> chết.
- Quá trình hấp thu lại và bài tiết giảm
môi trờng trong bị biến đổi.
+ ống thận bị tổn thơng -> nớc tiểu hoà
vào máu
đầu độc cơ thể.
- gây bí tiểu
nguy hiểm đến tính mạng.
* Kết luận: Các tác nhân gây hại cho hệ
bài tiết nớc tiểu:
- các vi khuẩn gây bệnh.
- các chất độc trong thức ăn.
- khẩu phần ăn không hợp lý.
* Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết.
* Mục tiêu: + Trình bày đợc cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học.
+ Tự đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại TT mục 1
hoàn thành bảng 40.
- GV tập hợp ý kiến của các nhóm
- GV thông báo đáp án đúng.

? Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em cha có.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục "em có biết".
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ch ơng VIII : Da
Tiết 43: Cấu tạo và chức năng của da
I Mục tiêu bài học:
* Mô tả đợc cấu tạo của da.
- Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
* Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm.
* Giáo dục ý thức vệ sinh da.
II. Ph ơng tiện dạy học .
- Tranh câm, cấu tạo da, mô hình cấu tạo da.
III. Tiến trình bài học :
1. Tổ chức. sĩ số 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tác nhân gây hại cho hệ bài tiết?
? Xây dựng thói quen sống khoa học cho bản thân để bảo vệ hệ bài tiết n-
ớc tiểu khoẻ mạnh.
3. Bài mới.
* Mở bài: Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt da còn có
những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện
những chức năng đó?
* Hoạt động 1: Cấu tạo của da.
- GV yêu cầu HS quan sát H41.1 đối
chiếu mô hình cấu tạo da thảo luận.

+ Vì lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và
chết.
+ Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau
và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất
nhờn.
+ Vì da có nhiều cơ quan thụ cẩm.
+ Trời nóng: mao mạch dới da dãn, tuyến
mồ hôi tiết nhiều mồ hôi.
+ Trời lạnh: mao mạch co lại, cơ lông
chân co.
+ Là lớp đệm chống ảnh hởng cơ học,
chống mất nhiệt khi trời rét.
+ Tóc tạo nên lớp đệm K
02
để: chống tia tử
ngoại, điều hoà nhiệt độ.
+ Lông mày: ngăn mồ hôi và nớc.

Lớp BB : tầng sừng:gồm những TB chết
* Kết luận: Da cấu tạo gồm 3 lớp: Lớp bì : gồm những TB sống

Lớp mỡ dới da: gồm các TB mỡ.
* Hoạt động 2: Chức năng của da:
* Mục tiêu: Thấy đợc mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da:
- GV yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi mục
sách giáo khoa.
? Đặc điểm nào của da thực hiện chức
năng bảo vệ?
? Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích
thích? thực hiện chức năng bài tiết?

I Mục tiêu bài học:
* Trình bày đợc cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện
da.
- Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
* rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế, kỹ năng hoạt động nhóm.
* Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh cộng đồng.
II Ph ơng tiện dạy học:
- Tranh ảnh các bệnh ngoài da.
III Tiến trình bài học:
1. Tổ chức. sĩ số 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Da có cấu tạo nh thế nào? có nên lạm dụng kem phấn trangđiểm
không?
- HS2: Da có chức năng gì? những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da
thực hiện chức năng đó?
3. Bài mới.
* Mở bài: Nêu cấu tạo và chức năng da -> cần làm gì để da thực
hiện tốt chức năng đó?
* Hoạt động 1: Bảo vệ da.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Da bẩn có hại nh thế nào?
? Da bị xây sát có hại nh thế nào?
- HS nghiên cứu TT thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 14
Trờng THCS Bình Bộ
=>? giữ da sạch bằng cách nào? nhận xét, bổ sung.
là môi trờng cho vi khuẩn

vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitaminD chống còi
xơng
* Hoạt động 3: Phòng chống bệnh ngoài da:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- GV s/d tranh ảnh, giới thiệu một số bệnh
ngoaid da.
- GV đa thêm thông tin về cách giảm nhẹ
tác hại của bỏng.
- HS vận dụng hiểu biết của minh:
+Tóm tắt biểu hiện của bệnh.
+ Cách phòng bệnh.
* Kết luận:
* các bệnh ngoài da.
- Do vi khuẩn
- Do nấm
- Bỏng nhiệt, bỏng hoá chất.
* Phòng bệnh:- giữ vệ sinh thân thể.
- giữ vệ sinh môi trờng
- tránh để da xây sát, bỏng
* Chữa bệnh: dùng thuốc theo chỉ dẫn của
bác sỹ.
Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 15
Trờng THCS Bình Bộ
4. Củng cố - đánh giá.
? Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các
biện pháp đó.
? Có những hình thức và nguyên tắc rèn luyện da nh thế nào?
5. H ớng dẫn về nhà.
- Học bài hteo câu hỏi SGK.

* Mục tiêu: Mô tả đợc cấu tạo của nơron điển hình và chức năng của nơron.
- GV y/c HS quan sát H43.1 và kết hợp - HS qsát hình, nhớ lại kiến thức hoàn
Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 16
Trờng THCS Bình Bộ
kiến thức đã học ở kỳ I hoàn thành bài
tập mục
? Mô tả cấu tạo 1 nơron ?
? Nêu c/năng của nơron?
- G/v y/c HS tự rút ra KL.
- Gv gọi 1 vài HS trình bày cấu tạo của
nơron trên tranh.
thành BT vào vở.
- Một vài HS đọc kq, lớp nhận xét, bổ
sung.
* KL: + Cấu tạo của Nơron.
- Thận: Chứa nhân. => chất
xám.
- Các sợi nhánh: ở quanh thân
- Một sợi trục: thờng có bao miêlin, tận
cùng có cúc xinap chất trắng, dây
TK.
* Chức năng của nơron:
- cảm ứng.
- dẫn truyền xung TK.
* Hoạt động 2: Các bộ phận của hệ TK.
* Mục tiêu: Hiểu đợc các cách phân chia hệ TK theo cấu tạo & theo chức năng.
- GV thông báo có nhiều cách phân chia
các bộ phận của hệ TK, giới thiệu 2 cách
phân chia: theo cấu tạo
Theo chức năng.

5. H ớng dẫn về nhà:
Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 17
Trờng THCS Bình Bộ
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau thực hành.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 46: Thực hành:
Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu
tạo)của tuỷ sống.
I. Mục tiêu bài học.
* Tiến hành thành công các TN quy định.
- Từ kết quả quan sát qua TN:
+ Nêu đợc c/năng của tuỷ sống, phỏng đoán đợc thành phần cấu tạo của
tuỷ sống.
+ Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mqh cấu tạo &
c/năng.
* Rèn kỹ năng thực hành.
* Giáo dục ý thức kỷ luật, ý thức VS.
II. Ph ơng tiện dạy học .
+ GV : + ếch(12 nhóm)
+ Bộ đò mổ ; dd HCL 0,3%, 1%, 3%
+ HS: Khăn lau, bông, kẻ bảng 44 vào vở.
III. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức. sĩ số 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự Cbị của HS)
3. Bài mới.

trí vết cắt nằm giữa khoảng cách của gốc
đôi dây TK thứ nhất & thứ hai(ở lng)
- GV lu ý nếu vết cắt nông có thể chỉ cắt
đờng lên(trong chất trắng ở mặt sau tuỷ)
do đó nếu kích thích chi trớc thì chi sau
cũng co(đờng xuống trong chất trắng còn)
? Em hãy cho biết TN này nhằm mục đích
gì?
* B3: GV biểu diễn TN 6,7
- Qua TN 6,7 có thể k/đ đợc điều gì?
- GV cho HS đối chiếu với dự đoán ban
đầu
sửa chữa câu sai.
- Một số nhóm đọc kq.
- HS q/sát TN, ghi kq TN 4 & 5 vào cột
tống bảng 44.
+ TN4: Chỉ 2 chi sau co.
+ TN5: chỉ 2 chi trớc co.
- Các căn cứ TK liên hệ với nhau nhờ các
đờng dẫn truyền.
- HS q/sát p.ứ của ếch ghi kq TN 6,7 vào
bảng 44.
- TN thành công có kq:
+ TN6: 2 chi trớc k co nữa.
+ TN7: 2 chi sau co.
Tuỷ sống có các căn cứ TK đ/c các
phản xạ.
Hoạt động 2: Nghiên cứu cấu tạo của tuỷ sống.
- GV cho HS quan sát H44.1 & H44.2,
đọc chú thích & hoàn thành bảng sau:

- Hoàn thành bảng 44.
- Trả lời câu hỏi:
? các căn cứ đk phản xạ do Tp nào của tuỷ sống đảm nhiệm? TN nào
chứng minh điều đó?
? Các căn cứ TK liên hệ với nhau nhờ TP nào? TN nào chứng minh điều
đó?
5. H ớng dẫn về nhà.
- Học cấu tạo tuỷ sống.
- Hoàn thành báo cáo thu hoạch.
- Đọc trớc bài 45.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 47: Dây thần kinh tuỷ
ơ
I. Mục tiêu bài học.
* Trình bày đợc cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ.
- Giải thích đợc tại sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.
* Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và rèn kỹ năng hoạt
động nhóm.
* Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Ph ơng tiện dạy học.
- Tranh phóng to H45.1 H45.2 H44.2
- Tranh câm H45.1
1. Tổ chức. sĩ số 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tuỷ sống có cấu tạo nh thế nào?
? Chức năng của chất xám và chất trắng.
3. Bài mới.

? Chức năng của dây thần kinh tuỷ?
- GV hoàn thiện kiến thức.
? Vì sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha.
- HS đọc bảng 45 thảo luận nhóm
rút ra
kết luận về chức năng của rễ tuỷ.
* Chức năng của rễ tuỷ:
+ Rễ trớc dẫn truyền xung v/đ (li tâm)
+ Rễ sau: dẫn truyền xung cảm giác (h-
ớng tâm)
* Chức năng dây thần kinh tuỷ: do các
bó sợi cảm giác và v/đ nhập lại, nối với
tuỷ sống qua rễ trớc và rễ sau dây
thần kinh tuỷ là dây pha.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố đánh giá.
? Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ?
? Câu 2 (SGK - 143)
- Gợi ý: - Kích thích mạnh lần lợt các chi.
+ Nếu không gây co chân nào -> rễ sau (rễ cảm giác) bị đứt.
+ Nếu chi nào co -> rễ trớc (rễ vận động) vẫn còn.
+ Nếu chi đó không co, các chi khác co -> rễ trớc (rễ v/đ) của chi đó bị đứt.
5. H ớng dẫn về nhà.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trớc bài 46.
- Kẻ bảng 46.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:
Tiết 48 : Trụ não, tiểu não,não trung gian.

hạn của trụ não, tiểu não, náo trung gian.
- HS dựa vào hình vẽ tìm hiểu vị trí
các thành phần bộ não hoàn chỉnh
bài tập điền từ.
- 1,2 HS đọc đáp, lớp nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:
Não bộ gồm Trụ não
Não trung gian
Đại não
Tiểu não nằm phía sau
trụ
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của trụ não.
* Mục tiêu: - Trình bày đợc cấu tạo và chức năng chủ yếu của trụ não.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT - SGK
(144).
? Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não?
- HS nghiên cứu TT trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác
Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 22
Trờng THCS Bình Bộ
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV giới thiệu: Từ nhân xám xp 12 đôi
TK não gồm giây cảm giác, dây v/đ và
dây pha.
- GV yêu cầu HS:
? So sánh cấu tạo và chức năng của trụ
não với tuỷ sống theo mẫu bảng 46?
- GV kẻ bảng, gọi HS lên làm bài tập.
- GV cho HS quan sát đáp án chuẩn.
nhận xét, bổ sung.

các nhân xám.
- dẫn truyền
dọc
Bộ phận ngoại
biên(dây TK)
- 31 đôi dây thần kinh pha. - 12 đôi gồm 3 loại:
+ giây cảm giác + dây v/đ.
+ dây pha.
ơ
* Hoạt động 3: Tìm hiểu não trung gian:
* Mục tiêu : Nêu đợc cấu tạo và chức năng của não trung gian.
- GV yêu cầu HS xác định vị trí của não
trung gian trên tranh và mô hình.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT - SGK -
trả lời câu hỏi.
? Nêu cấu tạo và chức năng của não trung
gian?
- HS lên chỉ tranh và mô hình giới hạn não
trung gian.
- HS nghiên cứu TT ghi nhớ kiến
thức.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
* Kết luận: - Cấu tạo và chức năng của não trung gian.
- Chất trắng ở ngoài: chuyển tiếp các đờng dẫn truyền từ dới
não.
- Chất xám ở trong: là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi
chất và điều hoà thân nhiệt.
Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 23
Trờng THCS Bình Bộ
* Hoạt động 4: Tìm hiểu tiểu não.

Tiết 49: Đại não
I. Mục tiêu bài học:
* Nêu rõ đặc điểm cấu tạo đại não ngời, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự
tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú.
- Xác định đợc các vùng chức năng của vỏ đại não ở ngời.
* Phát triển kỹ năng phân tích, quan sát kênh hình, rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ
năng hoạt động nhóm.
* Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.
II. Ph ơng tiện dạy học .
- Tranh phóng to H47.1; H47.4.
- Mô hình bộ não tháo lắp; bộ não lợn tơi.
III. Tiến trình bài học.
1. Tổ chức. sĩ số 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ.
Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 24
Trờng THCS Bình Bộ
HS1: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng: trụ não, tiểu não, não trung gian.
HS2: Giải thích tại sao ngời say rợu thờng có biểu hiện chân nam đá chân
chiêu?
khiến sự phối hợp các hoath động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh h-
ởng.
3. Bài mới.
* Mở bài: (SGK).
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đại não.
* Mục tiêu: Trình bày đợc đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não.
- GV yêu cầu HS quan sát H47.1; H47.3.
? Xác định vị trí của đại não?
=> Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền
từ.

- Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não tăng diện tích bề mặt não.
* Cấu tạo trong:
- chất xám (ngoài) làm thành vỏ não, dày 2-3mm gồm 6 lớp.
- chất trắng (trong) là các đờng TK. hầu hết các đờng này cắt chéo ở
hành tuỷ và tuỷ sống.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân vùng chức năng của đại não.
Giáo án Sinh học lớp 8 - Ngô Ngọc Thụy 25

Trích đoạn Hoocmôn là Tiroxin có vai trò quan trọng trong TĐC và chuyển hoá ở tế bào Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi can xi và Chức năng: (SGK). Buồng chứng: + Sản sinh chứng. Tinh trùng nhỏ có đuôi dài, di chuyển Có 2 loại tinh trùng: X; Y. Tuyến tiền đình: tiết dịch.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status