Giáo án Địa 8 kì II - Pdf 40

Nguyễn Thị Bích Hạnh THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
Tiết 19 - Bài 15
Đặc điểm dân c, xã hội của đông nam á
I. Mục tiêu.
Học sinh cần:
- Thấy đợc ĐNA có dân số đông, dân số tăng khá nhanh, sự phân bố dân c gắn liền
với đặc điểm kinh tế nông nghiệp với ngành chính là trồng trọt, trong đó trồng lúa nớc
chiếm vị trí hàng đầu.
- Biết đợc sự đa dạng trong văn hóa của khu vực.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của dân c, xã hội của ĐNA đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội.
- Có kỹ năng phân tích, so sánh số liệu, sử dụng các t liệu.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Bản đồ phân bố dân c Châu á.
- Bản đồ tự nhiên ĐNA.
- Tranh ảnh, t liệu về các tôn giáo.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra.
- Trình bày đặc điểm ĐNA và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực
này. Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao lại có đặc điểm khác nhau?
- Quan sát hình 14.1 và 15.1 cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua.
Cửa sông thuộc địa phận nào, đổ vào biển nào? vì sao có chế độ nớc sông Mê Công thay
đổi theo mùa?
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
HĐ 1: Nhóm
* Nhóm số lẻ:
Dựa vào bảng 15.1 + hình 15.1 + bản đồ tự nhiên
ĐNA, thực hiện công việc sau:
- So sánh số dân, MĐDS trung bình, tỷ lệ tăng
dan số hàng năm của khu vực ĐNA so với Châu

. Phân bố không
đều.
- Dân c tập trung đông đúc ở các đồng
bằng châu thổ và ven biển.
HĐ2: Nhóm.
* Nhóm số chẵn: Dựa vào nội dung SGK và sự
hiểu biết:
- Tìm những nét chung, nét riêng trong sản xuất,
sinh hoạt của ngời dân ĐNA.
- Tại sao lại có những nét tơng đồng trong sinh
hoạt sản xuất.
Gợi ý:
Nét chung: cùng trồng lúa nớc, sử dụng trâu bò
làm sức kéo, gạo là lơng thực chính, ít dùng thịt,
sữa, làm nơng, trò chơi, điệu múa..., ngời nông
dân sống thành làng, bản...
Nét riêng: tính cách, tập quán, văn hóa từng dân
tộc không trộn lẫn.
Giải thích:
ĐNA có các biển vịnh ăn sâu vào đất liền cho
các luồng di dân giữa đất liền và hải đảo, sự giao
lu văn hóa giữa các dân tộc, các quốc gia.
* Nhóm số lẻ: Dựa vào ND SGK + bảng 15.2 và
sự hiểu biết trả lời câu hỏi sau:
- Tình hình chính trị của ĐNA có gì thay đổi từ
trớc tới nay?
- Đặc điểm dân số, phân bố dân c, sự tơng đồng
và đa dạng trong xã hội của các nớc ĐNA tạo
thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các
nớc?

Tiết 20 - Bài 16
Đặc điểm kinh tế các nớc đông nam á
I. Mục tiêu.
Học sinh cần:
- Nắm đợc các nớc ĐNA có sự tăng trởng kinh tế nhanh nhng cha vững chắc.
Ngành nông nghiệp vẫn chiếm vai trò chính, tuy nhiên ở một số nớc công nghiệp trở
thành ngành kinh tế quan trọng.
- Giải thích đợc các đặc điểm của kinh tế ĐNA: do đó sự thay đổi trong định hớng
và chính sách phát triển kinh tế cho nền kinh tế bị tác động từ bên ngoài, phát triển kinh
tế nhng cha chú ý đến bảo vệ môi trờng. Nông nghiệp vẫn đóng góp tỷ lệ đáng kể trong
cơ cấu GDP.
- Có kỹ năng phân tích bảng số liệu, đọc bản đồ, phân tích các mối liên hệ địa lý.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Bản đồ kinh tế các nớc Châu á.
- Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của các quốc gia trong khu vực ĐNA.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra.
- Dựa vào lợc đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố
dân c của khu vực ĐNA.
- Đặc điểm dân số, phân bố dân c, sự tơng đồng và đa dạng trong xã hội của các n-
ớc ĐNA tạo thuận lợi, khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nớc?
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
HĐ 1: Nhóm
* Nhóm số lẻ:
Dựa vào bảng 16.1, kết hợp nội dung SGK và
kiến thức đã học:
- Cho biết tình hình tăng trởng kinh tế của các n-
ớc ĐNA giai đoạn 1990 - 1996.
- Giải thích nguyên nhân.

Sau khi cả lớp cùng nghiên cứu phân tích bảng
số liệu, em có nhận xét gì về phát triển kinh tế
các nơc ĐNA? Giải thích?
Gợi ý:
Kinh tế phát triển bền vững là kinh tế có chiều h-
ớng tăng, khá ổn định đi đôi với bảo vệ môi tr-
ờng.
Đại diện HS phát biểu, HS khác nhận xét bổ
sung, GV chuẩn kiến thức.
- Thời gian qua kinh tế ĐNA có mức
tăng trởng kinh tế cao, nhng cha vững
chắc.
Để hòa nhập với nền kinh tế thế giới, đẩy nhanh
tốc độ phát triển, đảm bảo sự ổn định, bền vững
về kinh tế, đòi hỏi các quốc gia ĐNA phải có
định hớng, chiến lợc phát triển phù hợp với tiềm
năng, nhạy bén thời cuộc.
- Việc bảo vệ môi trờng cha đợc quan
tâm đúng mức (rừng kiệt quệ, nguồn n-
ớc bị ô nhiễm do chất phế thải của các
nhà máy công nghiệp...)
HĐ3: Cá nhân.
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học:
- Đặc điểm của nền kinh tế các nớc thuộc địa?
- Hậu quả của nó đối với kinh tế ĐNA?
- Để khắc phục hậu quả của chế độ thực dân, các
nớc ĐNA đã tiến hành công nghiệp hóa và đạt đ-
2. Cơ cấu kinh tế đang có những
thanh đổi.
ợc thành tựu gì?

mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nớc
dồi dào, truyền thống canh tác lâu đời...
- Công nghiệp: Khai thác khoáng sản,
luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực
phẩm. Gần biển nên có thuận lợi.
- Các ngành kinh tế tập trung chủ yếu
tại các vùng đồng bằng và ven biển
thuận tiện nhập nguyên liệu, xuất khẩu
sản phẩm, lao động tiêu thụ.
IV. Đánh giá.
1. Trình bày tình hình tăng trởng kinh tế của các nớc ĐNA và giải thích nguyên nhân.
2. ĐNA có những cây công nghiệp, cây lơng thực chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
3. Cơ cấu kinh tế của các nớc ĐNA đang có sự thay đổi theo hớng nào.
4. Câu 3 trong SGK.
V. Hoạt động nối tiếp.
1. HS làm BT 2 trang 57 SGK.
2. HS làm BT của bài 16 - Tập bản đồ và bài thực hành ĐL8.
Nguyễn Thị Bích Hạnh THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
Tiết 21 - Bài 17
Hiệp hội các nớc Đông nam á (ASEAN)
I. Mục tiêu.
Học sinh cần:
- Biết đợc sự ra đời và phát triển về số lợng các thành viên của HIệp hội các nớc
Đông Nam á, mục tiêu hoạt động của Hiệp hội.
- Nắm đợc những thành tích đáng kể trong kinh tế, ngoài sự nỗ lực của các quốc
gia, một phần do có sự hợp tác giữa các nớc ASEAN.
- Hiểu đợc những thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập
ASEAN.
- Có kỹ năng phân tích t liệu, số liệu, ảnh, mối liên hệ địa lý.
II. Các phơng tiện dạy học.

- Thời gian gia nhập hiệp hội của các nớc Đông
Nam á.
1. Hiệp hội các nớc Đông Nam á.
- Mục tiêu lúc đầu của hiệp hội.
- Sau này có thay đổi mục tiêu không? năm nào?
tại sao?
Sau khi HS hoàn thành bài tập vào vở, GV kiểm
tra và có sự phản hồi thông tin.
- Năm 1967: ASEAN ra đời.
- Năm 1999 ASEAN có 10 nớc thành
viên.
- Nguyên tắc: tự nguyện, tôn trọng chủ
quyền của nhau.
- Mục tiêu hiện nay: đoàn kết, hợp tác
vì một ASEAN hòa bình, ổn định, phát
triển đồng đều.
Tại sao hiệp hội các nớc Đông Nam á ngày càng
lớn mạnh? Các nớc trong Hiệp hội cùng hợp tác
để phát triển kinh tế xã hội nh thế nào?
HĐ2: Cả lớp
HS dựa vào H.17.2 kết hợp nội dung SGK + vốn
hiểu biết + kiến thức cho biết:
- Các nớc ĐNA có những điều kiện thuận lợi gì
để hợp tác phát triển KT?
- VD minh họa về thành tựu của sự hợp tác phát
triển KT-XH.
- Những khó khăn mà Hiệp hội cần khắc phục.
GV để HS tự trao đổi, tọa đàm, ghi những ý hay
lên bảng phụ sau đó chốt lại.
Hợp tác nhiều lĩnh vực:

+ Các mặt hàng xuất nhập chính.
- Về hợp tác phát triển kinh tế.
- Về lĩnh vực văn hóa, thể giao, du lịch.
HS phát biểu, GV ghi bảng phụ sau đó chốt kiến thức.
- Tham gia vào asean VN có nhiều cơ hội
để phát triển KT, VH, XH nhng cũng có
nhiều thách thức cần vợt qua.
VI. Đánh giá.
1. ý nào không thuộc những điều kiện thuận lợi của các nớc ĐNA để hợp tác phát
triển KT?
a. Vị trí gần nhau, giao thông cơ bản thuận lợi.
b. Có nhiều nét chung về văn hóa, sản xuất.
c. Có những điểm giống nhau trong lịch sử đấu tranh xây dựng đất nớc, con ngời dễ
hợp tác với nhau.
d. Ngôn ngữ, trình độ lao động khác nhau.
2. ý nào thể hiện đúng nhất biểu hiện của sự hợp tác để phát triển kinh tế xã hội
của các nớc Asean?
a. Nớc phát triển đào tạo nghề, chuyển giao công nghệ, đa công nghệ mới vào sản
xuất giúp các nớc chậm phát triển.
b. Tăng cờng trao đổi hàng hóa giữa các nớc.
c. Phối hợp khai thác và bảo vệ lu vực sông Mê Công.
d. Xây dựng tuyến đờng sắt, đờng bộ xuyên khu vực.
e. Xây dựng các khu công nghiệp mới.
g. Tất cả các ý trên.
V. Hoạt động nối tiếp.
HS làm bài tập 3, trang 61 SGK.
Nguyễn Thị Bích Hạnh THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
Tiết 22 - Bài 18
Thực hành: Tìm hiểu lào và campuchia
I. Mục tiêu.

3. Điều kiện dân c, xã hội.
- Thiếu lao động, trình độ lao động cha cao.
- Nhiều dân tộc, nói tiếng Lào là chính.
- Bình quan thu nhập năm 2001: 317 USD/ngời -> thấp.
- Các thành phố lớn: Viên Chăn, Luông Phabăng, Xavannakhẹt.
4. Kinh tế: Nớc nông nghiệp.
- Nông nghiệp: trồng lúa gạo, cà phê, hạt tiêu, sa nhân, quế.
- Công nghiệp: cha phát triển, ngành chủ yếu: sản xuất điện, khai thác thiếc, thạch
cao và chế biến gỗ.
Nớc cộng hòa Campuchia
Diện tích: 181.000km2
1. Vị trí địa lý.
Rất thuận lợi trong giao lu kinh tế - xã hội với các nớc trong khu vực bằng đờng bộ,
đờng sông, đờng biển.
2. Điều kiện tự nhiên.
- Địa hình: + đồng bằng chiếm 75% diện tích
+ núi cao nguyên bao quanh 3 mặt phía Bắc, Tây, Đông.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, có một mùa ma và một mùa khô rõ rệt.
- Sông, hồ lớn: Sông Mê Công, Tông lê sáp và Biển Hồ.
* Đánh giá điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế xã hội: có diện tích đồng
bằng lớn, khí hậu nóng ẩm quanh năm -> thuận lợi phát triển trồng trọt. Biển Hồ, sông:
cung cấp nớc, cá.
- Khó khăn: Thiếu nớc trong mùa khô, lũ lụt về mùa ma.
3. Điều kiện dân c, xã hội.
- Ngời Khơ me chiếm 90% dân số, 65% dân số cha biết chữ nên thiếu lao động có
trình độ, chất lợng cuộc sống thấp.
4. Kinh tế: Nớc nông nghiệp.
Một số ngành kinh tế chủ yếu:
- Nông nghiệp: trồng lúa gạo, ngô, cao su, thốt nốt.
- Đánh cá.

2
Vị trí
thuận lợi
Điều kiện tự nhiên
Dân cư, xã hội Kinh tế: Nước nông
nghiệp
75% S
là đồng
bằng
Nhiệt đới
gió mùa
Sông
Mê Công
Tônglêsap
BiểnHồ
65% DS
không
biết chữ
Mức
sống
thấp
Lúa
gạo
Đánh

Khai
thác +
du lịch

Nguyễn Thị Bích Hạnh THCS Nguyễn Tr ờng Tộ

hợp kiến thức đã học, cho biết:
- Những nơi có núi lửa thờng có động đất không?
Tại sao?
Gợi ý: Nơi xảy ra núi lửa thờng có động đất: khi
các địa mảng chờm lên nhau hay tách xa
nhau, các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất không
ổn định, có sự đứt gãy đột ngột -> hiện tợng
động đất, có dung nhan phun trào lên bề mặt đất.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
- Nội lực là nguyên nhân chủ yếu tạo
nên các núi cao, vực sâu, hiện tợng núi
lửa, động đất.
- Núi lửa, động đất thờng xảy ra ở
những nơi tiếp xúc giữa các địa mảng.
Địa hình bề mặt Trái đất ngày nay có phải chỉ do
yếu tố nội lực tạo nên không? Hay còn có sự tác
động xen kẽ của yếu tố ngoại lực?
HĐ2: Nhóm
* Nhóm số lẻ:
Dựa vào các hình a, b trang 68 SGK, kết hợp
kiến thức đã học:
- Mô tả ảnh a, b.
- Nêu nguyên nhân gây ra hiện tợng đó.
2. Tác dụng của ngoại lực lên bề mặt
đất.
* Nhóm số chẵn: Dựa vào các hình c, d trang 69
SGK kết hợp kiến thức đã học.
- Mô tả ảnh c, d.
- Nêu nguyên nhân gây ra hiện tợng đó.

- Biết nhận xét, phân tích địa lý, mô tả các cảnh quan chính trên Trái Đất.
- Phân tích mối quan hệ mang tính quy luật giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích
các hiện tợng địa lý tự nhiên trên Trái Đất.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Phóng to sơ đồ các vành đai gió trên Trái Đất.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra.
- Nêu một số ví dụ về cảnh quan tự nhiên của Việt Nam thể hiện rõ các dạng địa
hình chịu tác động của ngoại lực.
- Địa phơng em có những dạng địa hình nào? Chịu những tác động của ngoại lực
nào?
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
HĐ 1: Cả lớp
GV gọi 2 HS lên bảng, các HS khác làm vào giấy
nháp theo yêu cầu:
- Vẽ sơ đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Nêu đặc
điểm chính của từng đới khí hậu (nhiệt, lợng ma,
gió thịnh hành).
- Tại sao trên bề mặt Trái Đất lại phân chia thành
các đới khí hậu khác nhau?
GV cho HS nhận xét bài làm của nhau.
HĐ2: Cá nhân / lớp.
HS dựa vào hình 20.1 + kết hợp bài làm vừa rồi,
cho biết:
- Mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
- Tại sao thủ đô Oen-lin-tơn (41
0

- Sự hình thành các khu áp cao, thấp trên Trái
Đất.
Gợi ý BT5:
- Vị trí: Giáp đại lục á-Âu
- Độ lớn của lục địa.
- Dòng biển lạnh Ca-na-ri
- Gió mậu dịch Đông Bắc thổi từ đại lục á-Âu
(Tây Nam á) sang mang theo sự khô, nóng. =>
Xuất hiện sa mạc Xa ha ra.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
Khí hậu trên bề mặt Trái đất rất đa dạng. Các
cảnh quan cũng rất phong phú.
HĐ5: Cá nhân - nhóm.
HS quan sát hình 20.4 + kiến thức đã học:
- Mô tả các cảnh quan trong ảnh? Các cảnh quan
thuộc kiểu khí hậu? Tại sao em lại xếp thuộc
kiểu khí hậu đó?

2. Các cảnh quan trên trái đất.
HS từng nhóm trao đổi, thảo luận. Đại diện nhóm Do vị trí địa lý, kích thớc lãnh thổ, mỗi
trình bày - HS nhóm khác bổ sung - GV chuẩn
kiến thức.
HĐ6: Cá nhân
HS dựa vào kiến thức đã học hoàn thành BT2,3
của mục 2, trang 73 SGK.
HS báo cáo, giáo viên chuẩn kiến thức.
châu lục có các đới, kiểu khí hậu khác
nhau.
- Tơng ứng với mỗi kiểu khí hậu của

- Tranh ảnh cảnh quan liên quan đến hoạt động sản xuất của con ngời.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra.
- Quan sát hình 20.1 SGK, ghi vào vở:
a) Tên các châu lục, các đại dơng theo thứ tự: I, II... X
b) Tên các đảo lớn theo thứ tự: 1, 2, ... 11
c) Tên các sông, hồ lớn theo thứ tự: a, b... v
- Dựa vào hình 20.1 SGK và kiến thức đã học, điền vào bảng theo mẫu dới đây một
số đặc điểm tiêu biểu của khí hậu, cảnh quan tự nhiên của Châu á.
Châu Đới khí hậu
Kiểu khí hậu đặc trng
của các khu vực
Cảnh quan chính
của các khu vực
Châu á
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
HĐ 1: Nhóm
Dựa vào hình 21.1 SGK + Bản đồ tự nhiên thế
giới, kết hợp kiến thức đã học, cho biết:
- Những khu vực nào trên các châu lục có các
hoạt động trồng trọt, chăn nuôi tơng tự nh ở ảnh.
- Hoạt động nông nghiệp đã làm cảnh quan tự
1. Hoạt động nông nghiệp với môi tr-
ờng địa lý.
nhiên thay đổi nh thế nào?
Gợi ý: Tìm ĐKTN cần thiết (khí hậu) để phát
triển các loại vật nuôi, cây trồng có trong ảnh.
Phân việc: Nhóm số lẻ: ảnh a, b
Nhóm số chẵn: ảnh c, d, e

ởng đến môi trờng tự nhiên mang tính chất toàn
cầu.
Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
- Hoạt động công nghiệp diễn ra mạnh
mẽ, lan rộng đã gây nhiều ảnh hởng
xấu đến môi trờng tự nhiên.
VD: ô nhiễm không khí: hiệu ứng nhà
kính, thủy ô dôn, ma axit.
HĐ3: Cả lớp.
- Mỗi HS lấy 1 VD về hoạt động sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp ở Việt Nam, nhận xét và
nêu tác động của hoạt động đó đối với môi trờng
tự nhiên (tác động tích cực và tiêu cực), hớng
giải quyết.
- HS tự do trao đổi, thảo luận.
GV có thể cho 1 HS giỏi ở lớp điều khiển, khi
nào các em cần trọng tài thì GV mới lên tiếng.
Cuối cùng GV yêu cầu HS cho nhận xét của con
ngời trên Trái Đất, ảnh hởng của các hoạt động
sản xuất đến môi trờng tự nhiên. Hớng giải
quyết. - Con ngời với nhiều hoạt động sản
xuất đã và đang tham gia vào quá trình
làm biến đổi, tự nhiên. VD: Khai thác
khoáng sản, than, dầu... xói mòn đất.
- Biện pháp: lựa chọn hình thức phù
hợp với sự phát triển bền vững của môi
trờng.
IV. Đánh giá.
1. Hoạt động sản xuất nông nghiệp nào có ảnh hởng tích cực đến môi trờng tự nhiên?

- Tranh ảnh về một số hoạt động kinh tế trọng điểm của Việt Nam.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra.
- Lựa chọn trong SGK ĐL8 hai ảnh về hoạt động nông nghiệp, hai ảnh về công
nghiệp hoặc về cảnh thành phố của châu á, cho biết ảnh thể hiện cảnh quan gì? Các hoạt
động này có thể diễn ra ở khu vực nào trên thế giới?
- Thu thập tranh ảnh, thông tin về hoạt động sản xuất diễn ra trên TG. Quan sát các
ảnh và NX cảnh quan tự nhiên của nơi đang có hoạt động đó.
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
HĐ 1: Cá nhân
* Dựa vào hình 17.1 + bản đồ thế giới trả lời các
câu hỏi sau:
- Việt Nam gắn với châu lục, đại dơng nào?
- Việt Nam có biên giới chung trên bộ, trên biển
với những quốc gia nào?
* Làm câu 1 bài 22 - Tập bản đồ BT và thực
hành ĐL8.
HS phát biểu, chỉ bản đồ - GV chuẩn kiến thức.
HĐ2: Nhóm.
HS dựa vào các bài 14,15,16,17 kết hợp vốn hiểu
1. Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Việt Nam nằm trong khu vực ĐNA.
- Việt Nam là 1 quốc gia có chủ quyề,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao
gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và
vùng trời.
biết hãy chứng minh nhận định: Việt Nam là bộ
phận trung tâm tiêu biểu cho khu vực ĐNA về tự
nhiên, văn hóa, lịch sử.

- Quê hơng em có những biến đổi mới, tiến bộ
nh thế nào?
- Mục tiêu chiến lợc 10 năm của nớc ta (2001 -
2010) là gì?
Phân việc:
- Nhóm lẻ: Trả lời 3 ý đầu.
- Nhóm chẵn: Trả lời 2 ý sau.
2. Việt Nam trên con đờng xây dựng
và phát triển.
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung, GV chuẩn kiến thức.
- Khó khăn: chiến tranh tàn phá, nề nếp
sản xuất cũ kém hiệu quả.
- Đờng lối: xây dựng nền kinh tế - xã
hội theo con đờng kinh tế thị trờng
định hớng XHCN.
- Kinh tế xã hội có nhiều thành tựu nổi
bật. Cơ cấu kinh tế cân đối - đời sống
vật chất, tinh thần đợc cải thiện.
- Mục tiêu: năm 2020 nớc ta cơ bản trở
thành nớc công nghiệp theo hớng hiện
đại hóa.
HS chúng ta là một nguồn lực quan trọng nhất
quyết định sự phát triển của đất nớc. Để xây
dựng đợc đất nớc không có lý gì chúng ta không
am hiểu về đất nớc, con ngời Việt Nam. Vậy rõ
ràng chúng ta phải tìm hiểu nghiên cứu Địa lý
Việt Nam. Vậy học Địa lý Việt Nam nh thế nào?
HĐ4: Cả lớp
HS nghiên cứu mục 3 SGK + kết hợp kinh

- Đánh giá đợc giá trị cơ bản của vị trí địa lý, hình dạng lãnh thổ đối với môi trờng
tự nhiên, các hoạt động kinh tế - xã hội của nớc ta.
- Có kỹ năng phân tích mối liên hệ địa lý, xử lý số liệu.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Việt Nam trong ĐNA.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra.
- Mục tiêu tổng quát của chiến lợc 10 năm 2001 - 2010 của nớc ta là gì?
- Dựa vào bảng 22.1 vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nớc của hai năm 1990
và 2000 và rút ra nhận xét.
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
HĐ 1: Cá nhân
Dựa vào hình 23.2 + các bảng 23.1, 23.2 trả lời
các câu hỏi của mục 1 SGK và các câu hỏi sau:
- Diện tích phần đất liền?
- Diện tích phần biển? Tên 2 quần đảo lớn nhất
của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?
HS lên bảng trình bày và xác định vị trí giới hạn
phần đất liền và biển dựa vào bản đồ tự nhiên
Việt Nam, GV chuẩn kiến thức?
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ.
- Phần đất liền.
- Diện tích: 329.247km2
Vị trí: 8
0
34B - 23
0

a. Lãnh thổ phần đất liền của nớc ta có đặc điểm
gì? có ảnh hởng gì tới các ĐKTN và hoạt động
giao thông vận tải nớc ta.
b. Tên đảo lớn nhất? Thuộc tỉnh nào?
c. Tên vịnh biển đẹp nhất? Vịnh đó đợc
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới năm nào?
d. Tên 2 quần đảo xa nhất nớc ta? Thuộc tỉnh,
thành phố nào?
* Phân việc:
- Nhóm lẻ: làm ý a
- Nhóm chẵn: làm ý b, c, d.
2. Đặc điểm lãnh thổ.
Đại diện nhóm phát biểu, HS nhóm khác bổ sung
- GV chuẩn kiến thức.
Nớc ta có hình dạng rất đặc biệt, cong
hình chữ S.
GV yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm vị trí địa lý
và hình dạng lãnh thổ Việt Nam, sau đó hỏi: vị
trí hình dạng lãnh thổ có ý nghĩa gì về mặt tự
nhiên, hoạt động kinh tế - xã hội ở nớc ta.
HĐ 4: Cả lớp.
Dựa vào kiến thức đã học + vốn hiểu biết hãy
cho biết vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ có ý
nghĩa gì đối với:
- Tự nhiên
- Hoạt động kinh tế - xã hội.
HS phát biểu, trao đổi, GV cử 1 HS ghi lên bảng
phụ rồi cùng HS tìm ý đúng nhất.
a. Đối với tự nhiên.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status