THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NGẠN TỈNH BẮC GIANG - Pdf 41

Header Page 1 of 166.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MẠNH HÀ

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ THEO HƯỚNG
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NGẠN
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên - 2007

Footer Page
166.
Số hóa1
bởiof
Trung
tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 2 of 166.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, những số liệu đã được sử dụng trong
bản luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng cho
bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được
cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã
được ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả
Nguyễn Mạnh Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
3 of 166.




Header Page 4 of 166.

ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này của chúng tôi đã đề cập đến thực trạng và một số giải
pháp nhằm phát triển cây ăn quả theo hướng bền vững trên địa bàn huyện
Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang. Trong quá trình thực hiện đề và hoàn chỉnh luận
văn đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Nhân dịp hoàn thành bản luận văn này, tôi xin được trân trọng cảm ơn
sự tạo điều kiện, giúp đỡ của Đảng uỷ, Ban giám hiệu nhà trường, Khoa sau
Đại học, các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh và

MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1- Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ..................................................... 1
2- Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
2.1- Mục tiêu chung........................................................................................... 2
2.2 - Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
3- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
3.1- Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
3.2- Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
3.2.1- Phạm vi về không gian............................................................................ 3
3.2.2- Phạm vi về thời gian ............................................................................... 3
4- Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 3
5- Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 6
1.1- TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................ 6
1.1.1- Cơ sở lý luận về phát triển bền vững ...................................................... 6
1.1.2- Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 16
1.2- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 29
1.2.1- Câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết................................................. 29
1.2.2- Các phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 29
1.2.3- Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 32
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
LỤC NGẠN.............................................................................................................. 35

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
5 of 166.

3.1.1- Những quan điểm phát triển cây ăn quả ............................................... 76
3.1.2- Một số chỉ tiêu phát triển KT-XH huyện Lục Ngan đến năm 2010 ..... 78
3.1.2- Định hƣớng phát triển cây ăn quả ........................................................ 78
3.2- Một số giải pháp phát triển cây ăn quả trên địa bàn huyện
Lục Ngạn theo hƣớng bền vững ............................................................. 81
3.2.1- Quy hoạch đáp ứng yêu cầu phát triển cây ăn quả ............................... 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
6 of 166.




Header Page 7 of 166.

v

3.2.3- Tăng cƣờng năng lực sản xuất kinh doanh cho ngƣời lao động ........... 86
3.2.4- Bảo quản trƣớc, sau thu hoạch và chế biến .......................................... 87
3.2.5- Các giải pháp về kỹ thuật ..................................................................... 91
3.2.6- Thị trƣờng và dịch vụ ........................................................................... 97
3.2.7- Cơ chế chính sách ............................................................................. 100
3.3- DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC....................................................... 107
3.3.1- Về kết quả và hiệu quả kinh tế đến năm 2010 .................................... 107
3.3.2- Về bảo vệ môi trƣờng sinh thái .......................................................... 109
3.3.3- Về xã hội ............................................................................................. 111
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

1- Kết luận ..................................................................................................... 114

Bảng 2.6. Sản lƣợng một số cây ăn quả chủ yếu qua các năm 2002 - 2006 ... 44
Bảng 2.7. Giá trị sản xuất một số cây ăn quả chủ yếu qua các năm
2002 - 2006 ...................................................................................... 45
Bảng 2.8. Hiện trạng về diện tích, sản lƣợng một số cây ăn quả cho
thu hoạch chia theo các xã, thị trấn .................................................. 47
Bảng 2.9. Cơ cấu diện tích, sản lƣợng một số cây ăn quả đã cho thu
hoạch giữa các vùng năm 2006 ........................................................ 48
Bảng 2.10 Giá bán bình quân một kg sản phẩm qua các năm ........................ 49
Bảng 2.11. Chi phí sản xuất cho 01 ha của một số cây ăn quả chủ yếu
trong giai đoạn 2002 - 2006 ............................................................. 57
Bảng 2.12. Hiệu quả kinh tế tính cho 01 ha của một số cây trồng
trong giai đoạn 2002 - 2006 ............................................................. 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
8 of 166.




Header Page 9 of 166.

vii

Bảng 2.13. So sánh giá trị gia tăng giữa một số cây ăn quả chủ yếu
với một số cây lƣơng thực................................................................ 59
Bảng 2.14. Hiệu quả kinh tế của cây ăn quả phân theo vùng sinh thái
tính cho 01 ha năm 2006 .................................................................. 60
Bảng 2.15. Hiệu quả kinh tế cây ăn quả tính theo mô hình canh tác .............. 62
Bảng 2.16. Hiệu quả kinh tế cây ăn quả tính theo quy mô diện tích

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu 01: Cơ cấu kinh tế năm 2005 .................................................................. 37
Biểu 02: Cơ cấu kinh tế ngành Nông nghiệp................................................... 37
Biểu 03: Diễn biến diện tích, sản lƣợng, giá trị sản xuất cây ăn quả chủ yếu
qua các năm 2002 - 2006 ................................................................. 46
Biểu 4: Tình hình biến động giá bán sản phẩm từ năm 2002 - 2006 .............. 49
Sơ đồ: Kênh tiêu thụ vải của huyện Lục Ngạn ................................................ 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
10 of 166.




Header Page 11 of 166.

ix

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

CAQ

:


Giá trị gia tăng

MI

:

Thu nhập hỗn hợp

IC

:

Chi phí trung gian

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
11 of 166.




Header Page 12 of 166.

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Cây ăn quả là loại cây trồng đã có từ xa xƣa, luôn gắn liền với sản xuất và
đời sống của con ngƣời. Ngày nay CAQ chiếm một vị trí quan trọng trong

Header Page 13 of 166.

2

theo mức cầu của thị trƣờng, trong vụ thu hoạch thƣờng xẩy ra tình trạng
cung vƣợt quá cầu.
+ Công tác đăng ký thƣơng hiệu hàng hoá, quản lý chất lƣợng sản phẩm
quả bằng thƣơng hiệu còn nhiều bất cập. Chƣa có sự đầu tƣ thoả đáng cho chế
biến, sản phẩm sau chế biến chất lƣợng thấp và nghèo về chủng loại. Thị
trƣờng tiêu thụ cục bộ, chất lƣợng thấp, chủ yếu là xuất khẩu tiểu ngạch sang
Trung Quốc và thƣờng xuyên bị ép giá.
- Việc làm, thu nhập của ngƣời dân không ổn định, nguyên nhân: một
phần do nội lực của ngƣời dân còn hạn chế; một phần do sự quan tâm đầu tƣ
của Chính phủ đối với nhân dân nhƣ: Công tác đào tạo; ứng dụng chuyển giao
khoa học công nghệ; hỗ trợ về SX, thƣơng mại…còn hạn chế;
- Về môi trƣờng: sản xuất chƣa gắn với BVMT do khả năng tiếp cận
khoa học công nghệ phục vụ sản xuất và vai trò trách nhiệm của mỗi cá nhân
đối với cộng đồng còn hạn chế, dẫn đến tình trạng sử dụng thuốc BVTV bừa
bãi, thiếu khoa học, gây ảnh hƣởng không tốt đến vệ sinh an toàn thực phẩm,
sức khoẻ con ngƣời và môi trƣờng sinh thái.
Việc nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một số giải pháp nhằm phát
triển cây ăn quả theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Lục Ngạn tỉnh
Bắc Giang” sẽ góp phần giải quyết các vấn đề nêu trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng những quan điểm, phƣơng hƣớng có cơ sở khoa học để đề ra
một số giải pháp khả thi cho việc phát triển CAQ theo hƣớng bền vững trên
địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá các vấn đề khoa học về phát triển khi đánh giá tăng

4. Đóng góp mới của luận văn
Các nghiên cứu trƣớc đây của các nhà khoa học đã xác định tiềm năng
vùng CAQ, các Quy trình sản xuất, nâng cao năng xuất, sản lƣợng quả…; tuy
nhiên xét theo quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp bền vững thì thực
trạng phát triển CAQ trên địa bàn huyện, vẫn còn nhiều nội dung cần giải
quyết nhƣ: Tăng trƣởng kinh tế, hiệu quả đầu tƣ hàng năm chƣa đạt đƣợc mức
độ ổn định; tƣ tƣởng, việc làm của ngƣời lao động thƣờng xuyên bị dao động;
sản xuất chƣa gắn với BVMT, sức khoẻ con ngƣời.
Luận văn tập trung vào nghiên cứu tình hình phát triển CAQ, trên cơ sở
điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng tình hình sản xuất, tại một số vùng trên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
14 of 166.




Header Page 15 of 166.

4

địa bàn huyện, rút ra những nhận xét, kết luận và đề suất một số giải pháp khả
thi nhằm phát triển CAQ theo hƣớng bền vững cho huyện Lục Ngạn.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm có 03 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu;
Chương 2: Thực trạng về tình hình phát triển sản xuất CAQ trên địa bàn
huyện Lục Ngạn;
Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển CAQ theo hướng bền vững

hiện dƣới nhiều quan niệm và trạng thái khác nhau; song tựu chung lại “Phát
triển” đƣợc hiểu là một thuật ngữ chứa đựng các chỉ tiêu phản ánh kết quả gia
tăng, tiến bộ, sau quá trình vận động biến đổi của một hay nhiều hoạt động
Kinh tế- Xã hội trong một giai đoạn, một thời kỳ nhất định.
Phát triển kinh tế là kết quả gia tăng về số lƣợng, quy mô sản xuất, thị
trƣờng tiêu thụ, sự tiến bộ về chất lƣợng, cơ cấu kinh tế xã hội.
Phát triển là một khái niệm chung song mỗi chủ thể kinh tế, hoạt động
kinh tế đều có riêng một tiêu trí phát triển dựa theo khả năng, trình độ và công
nghệ của từng chủ thể.
Kết quả phát triển Kinh tế - Xã hội mang lƣỡng tính, gồm cả chủ quan và
khách quan vì: Khi một chủ thể kinh tế xây dựng kế hoạch phát triển đều phải
phải căn cứ vào các điều kiện chủ quan, khách quan ở quá khứ, hiện tại và
tƣơng lai, đồng thời trong quá trình vận động biến đổi chúng luôn ảnh hƣởng
và chi phối một cách chặt chẽ với nhau; mặt khác, trong mối liên hệ xã hội
chủ thể này luôn là yếu tố khách quan của chủ thể kia.
1.1.1.2. Khái niệm về phát triển bền vững
Phát triển kinh tế là phƣơng thức duy nhất và là điều kiện cơ bản để đạt
tới cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn của tất cả các dân tộc trên khắp thế giới.
Nhƣng trong quá trình phát triển hƣớng tới cuộc sống tốt đẹp hơn cho mình
thì con ngƣời lại luôn tạo nên sự mâu thuẫn giữa các nhu cầu của chính mình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
17 of 166.




Header Page 18 of 166.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
18 of 166.




Header Page 19 of 166.

8

Smith (1723-1790), ông là nhà kinh tế học ngƣời Anh đầu tiên nghiên
cứu lý luận tăng trƣởng kinh tế một cách tƣơng đối có hệ thống trong tác
phẩm " bàn về của cải" ông cho rằng tăng trƣởng kinh tế là tăng đầu ra tính
theo bình quân đầu ngƣời. Ông mô tả các nhân tố tăng trƣởng kinh tế thông
qua phƣơng trình SX ở dạng nhƣ sau:
Y = F(K, L, N, T); trong đó:
Y: Tổng sản phẩm xã hội;

K: Khối lƣợng đƣợc sử dụng;

L: Số lƣợng lao động;

T: Tiến bộ kỹ thuật;

N: Đất đai và điều kiện tự nhiên đƣợc huy động vào SX.
Ricardo (1772- 1823) nhà kinh tế học ngƣời Anh. Trong tác phẩm
"Những nguyên lý cơ bản của cơ sở kinh tế và thuế khoá" đã đề xuất hàng
loạt các lý thuyết kinh tế nhƣ: Lý thuyết tiền lƣơng, lợi nhuận và địa tô; lý

lao động thấp, nông nghiệp giữ vị trí thống trị.
+ Giai đoạn chuẩn bị cất cánh: Trong thời kỳ này đã xuất hiện các nhân
tố tăng trƣởng và một số khu vực có tác động thúc đẩy nền kinh tế.
+ Giai đoạn cất cánh: để đạt tới giai đoạn vày cần có ba điều kiện: Tỷ lệ
đầu tƣ tăng lên từ 5-10% phải xây dựng đƣợc những ngành công nghiệp có
khả năng phát triển nhanh, có hiệu quả và đóng vai trò thúc đẩy, phải xây
dựng đƣợc bộ máy chính trị xã hội, tạo điều kiện phát huy năng lực của các
khu vực hiên đại, tăng cƣờng kinh tế đối ngoại.
+ Giai đoạn chín muồi về kinh tế: giai đoạn này xuất hiện nhiều ngành
công nghiệp mới, hiện đại.
+ Giai đoạn quốc gia thịnh vƣợng, xã hội hoá sản xuất cao [7], [24].
- Lý thuyết về "Cái vòng luẩn quẩn" và "Cú huých từ bên ngoài": do nhà
kinh tế học tƣ sản, trong đó có Paul Samuelson - Nhà kinh tế học Mỹ đƣa ra.
Theo lý thuyết này, để tăng trƣởng kinh tế nói chung phải đảm bảo 4 nhân tố
là: nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, cơ cấu tƣ bản và kỹ thuật. Nhìn chung ở
các nƣớc đang phát triển, bốn nhân tố trên là khan hiếm. Việc kết hợp chúng
đang gặp trở ngại lớn. Để phát triển phải có "Cú huých từ bên ngoài" nhằm
phá vỡ "Cái vòng luẩn quẩn". Điều này có nghĩa là phải có đầu tƣ của nƣớc
ngoài vào các nƣớc đang phát triển [25].
1.1.1.4. Nội dung chủ yếu về phát triển bền vững
- Phát triển bền vững về kinh tế:
Phát triển kinh tế bền vững là sự tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế
đƣợc thể hiện ở quá trình tăng trƣởng kinh tế ổn định lâu dài và sự thay đổi về

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
20 of 166.




tự hoàn thiện nhân cách của chính mình. Ngƣời lao động nếu không có việc
làm, bị thất nghiệp sẽ không có thu nhập, dễ này sinh nhiều tiêu cực, tệ nạn xã

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
21 of 166.




Header Page 22 of 166.

11

hội. Các cụ xƣa đã có câu: “nhàn cƣ vi bất thiện”. Theo qui luật Okun, cứ 1%
thất nghiệp tăng thêm ngoài thất nghiệp tự nhiên, thì sẽ làm mất đi 2% GDP
Tăng trƣởng kinh tế phải đi đôi với xoá đói giảm nghèo, bởi xoá đói
giảm nghèo làm tăng năng lực SX cho ngƣời nghèo, thông qua nâng cao kiến
thức, trình độ cho ngƣời nghèo, hỗ trợ vốn cho ngƣời nghèo. Xoá đói giảm
nghèo còn tạo ta mặt bằng xã hội phát triển tƣơng đối đồng đều, đảm bảo an
sinh xã hội, đó là một điều kiện cần thiết cho phát triển bền vững.
Tăng trƣởng kinh tế phải hƣớng đến nâng cao chất lƣợng cuộc sống dân
cƣ nhƣ: thu nhập bình quân đầu ngƣời, tuổi thọ bình quân, tỷ lệ trẻ em sơ sinh
tử vong, tỷ lệ trẻ em dƣới 05 tuổi bị suy dinh dƣỡng, tỷ lệ Bác sĩ trên 1000
dân, tỷ lệ dân số đƣợc dùng nƣớc sạch, tỷ lệ ngƣời lớn biết chữ, tỷ lệ trẻ em
trong độ tuổi đƣợc đi học...Liên hợp quốc đã đƣa ta chỉ số phát triển con
ngƣời (HDI), là chỉ số tổng hợp của ba chỉ số cơ bản: thu nhập bình quân đầu
ngƣời, chỉ số về giáo dục (tỷ lệ % ngƣời lớn biết chữ) và chỉ số về y tế (tuổi
thọ bình quân) [19].
- Phát triển bền vững về môi trƣờng:

có nghĩa là: phải có kế hoạch lựa chọn, cân nhắc khi quyết định khai thác tài
nguyên, xét cả về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi tƣờng.
Với lịch sử hình thành và khái niệm đã nêu ở trên, phát triển bền vững
không đƣa ra một khuôn mẫu chung nào đó để áp dụng cho tất cả các quốc
gia, vùng lãnh thổ, điạ phƣơng, mà phải thay đổi theo từng thời kỳ, từng vùng
lãnh thổ, từng nền văn hoá từng hoàn cảnh kinh tế -xã hội cụ thể.
Chương trình nghị sự 21, mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam
được Chính phủ xác định như sau:
1- Dân giàu nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
2- Đƣa đất nƣớc ra khỏi tình trạng kém phát triển, đến năm 2010, nƣớc ta
căn bản trở thành một nƣớc công nghiệp.
3- Nâng cao dõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần cho nhân dân.
4- Tăng cƣờng nguồn lực con ngƣời, năng lực khoa học công nghệ, kết
cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng và an ninh.
5- Phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng tự
nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học [19].
1.1.1.5. Các yếu tố chủ yếu phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững
- Lao động: Lao động là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đồng thời
nó cũng là yếu tố đầu vào không thể thiếu đƣợc trong phát triển kinh tế. Mặt
khác, lao động là một bộ phận của dân số, cũng là những ngƣời đƣợc hƣởng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
23 of 166.




Header Page 24 of 166.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Footer Page
24 of 166.




Header Page 25 of 166.

14

truyền học, biến đổi gien… Những thành tựu khoa học công nghệ mới đã giúp
sản xuất nông nghiệp có đƣợc những bƣớc nhẩy vọt về hiệu quả kinh tế, tạo
điều kiện cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong thời kỳ đổi mới.
- Chính sách pháp luật của Nhà nƣớc: Ở mỗi thời kỳ, nền kinh tế của
mỗi nƣớc đều vận hành theo một cơ chế nhất định. Sau đại hội lần thứ VI của
Đảng, nền kinh tế nƣớc ta đã từng bƣớc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch
hoá tập trung sang nền kinh tế hỗn hợp “nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị
trƣờng theo định hƣớng XHCN”. Trên thực tế, qua 20 năm đổi mới, nền kinh
tế nƣớc ta đã thu đƣợc nhiều thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế. Điều đó
đã khảng định chính sách pháp luật của Nhà nƣớc có một vi trò đặc biệt quan
trọng với sự phát triển của nền kinh tế, sự đặc biệt đó thể hiện bằng các chính
sách vĩ mô, tạo hành lang pháp lý cho các thành phần kinh tế hiệu chỉnh khối
lƣợng, phƣơng hƣớng sản xuất một cách phù hợp với sức cạnh tranh của sản
phẩm và mức cung, cầu của thị trƣờng. Hoặc các chính sách vi mô điều tiết,
hỗ trợ của chính phủ nhằm tạo cơ hội và điều kiện phát triển một cách cân đối
giữa các vùng miền, các ngành thiết yếu.
1.1.1.6. Ý nghĩa của việc phát triển cây ăn quả bền vững
Phát triển bền vững CAQ giữ một vai trò quan trọng, không thể tách rời
trong phát triển nông nghiệp bền vững. Sản xuất và phát triển CAQ đã chuyển


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status